Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên

4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THUẾ GTGT

Khái niệm:

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của

hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông

đến tiêu dùng.

• Value Added Tax (VAT)

• La Taxe sur la Value Ajoutée (TVA)

Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng:

• Thuế gián thu;

• Thuế luỹ thóai;

• Thuế đánh nhiều giai đoạn, không

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 54 trang xuanhieu 11420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng - Vũ Duy Nguyên
ân sách nhà nước.
• Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu
được từ các hoạt động này, chưa có thuế giá trị gia tăng.
• Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức:
Cách tính giá tính thuế:
Giá chưa có thuế 
GTGT =
Giá thanh toán
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
25
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
Ví dụ 5:
Công ty xổ số tổng kết, trong tháng 9/N bán được 42.000 vé với giá bán là
3.500 đồng/vé. Hoa hồng đại lý là 500 đồng/vé.
Hãy tính giá tính thuế GTGT đối với 42.000 vé xổ số và giá tính thuế GTGT
hoa hồng đại lý?
26
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 5:
Giá tính thuế đối
với 42.000 vé xổ số
= 
42.000 × 3.500
= 133.636.363 (VNĐ)
1+10%
Giá tính thuế đối
với hàng hóa đại lý
= 
42.000 × 500
= 19.090.909 (VNĐ)
1+10%
27
Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu và
được coi như xuất khẩu
Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ
trực tiếp cho sản xuất và tiêu dùng
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không 
quy định tại mức thuế suất 0% và 5%.
0%
5%
10%
4.3.2. THUẾ SUẤT
4.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
4.4.1. Phương pháp khấu trừ
4.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
28
29
• Đối tượng áp dụng:
 Đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư;
 Đơn vị, tổ chức kinh doanh khác thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.
• Công thức tính:
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
Thuế GTGT 
đầu ra
Thuế GTGT 
phải nộp
Thuế GTGT 
đầu vào 
được 
khấu trừ
30
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế 
hàng hóa, dịch vụ, 
chịu thuế bán ra
×
Thuế suất thuế GTGT
hàng hóa, dịch vụ đó
Thuế GTGT 
đầu ra
• Cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ phải
sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa dịch vụ.
• hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi đầy đủ các yếu tố trên hóa đơn.
• Trường hợp doanh nghiệp kê khai sai mức thuế suất trên hóa
đơn, do cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện:
 Mức thuế suất cao hơn qui định: Tính theo mức cao hơn;
 Mức thuế suất thấp hơn qui định: Tính theo mức qui định.
31
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT 
đầu vào 
được 
khấu trừ
• Khái niệm: Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ
cho hoạt động chịu thuế GTGT ghi trên các hóa đơn, chứng từ sau:
 hóa đơn giá trị gia tăng (ghi đúng qui định);
 Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;
 Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài;
 Chứng từ đặc thù.
• Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
 Có những chứng từ hợp pháp phản ánh số thuế GTGT đầu vào;
 Có những chứng từ thanh toán qua Ngân hàng trừ các giao dịch có
trị giá dưới 20 triệu đồng (theo giá đã có thuế GTGT).
32
Ví dụ 6:
Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên các hóa đơn,
chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu vào của quá trình sản xuất là 54 triệu đồng.
Trong đó có 3 hóa đơn:
• Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 1,5 triệu đồng.
• Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 2 triệu đồng. Thanh
toán qua ngân hàng.
• Hóa đơn 3: Giá chưa thuế 30 triệu đồng; thuế giá trị gia tăng 3 triệu đồng. Thanh
toán ½ bằng tiền mặt; ½ tiền gửi ngân hàng.
Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hóa đơn nêu trên.
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
33
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 6:
Hóa đơn 1: Được khấu trừ hết
Hóa đơn 2: Được khấu trừ hết
Hóa đơn 3: Được khấu trừ ½ × 3 = 1,5 triệu đồng
34
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT 
đầu vào 
được 
khấu trừ
• Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
 Hàng hóa dịch vụ mua vào được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh chịu thuế GTGT.
 Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế GTGT:
 Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được
khấu trừ và chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng
hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT;
 Nếu không hạch toán riêng: Khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số
chịu thuế GTGT so với tổng doanh số bán ra.
35
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT 
đầu vào 
được 
khấu trừ
• Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
 Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được
kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường
hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,
khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ
quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở
người nộp thuế.
 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức,
cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;
 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn
bộ.
36
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT 
đầu vào 
được 
khấu trừ
• Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
 Một số trường hợp đặc biệt sau không được khấu trừ:
 Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống
sử dụng cho vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa,
hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
 Tài sản cố định là ôtô chở người có 9 chỗ ngồi trở xuống có giá
trị trên 1,6 tỷ thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào
tương ứng với phần giá trị vượt 1,6 tỷ không được khấu trừ.
37
Ví dụ 7:
Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau:
Mua ô tô hiệu Lexus ES 350 giá 3.260.000.000 VNĐ tạo tài sản cố định phục vụ
hoạt động quản lý của công ty.
Tính số thuế VAT được khấu trừ đầu vào của công ty?
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
38
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 7:
Thuế VAT được khấu trừ = 1.600.000.000 × 10% = 160.000.000 VNĐ
39
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT
• Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng
của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng;
• Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của
hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
GTGT của
hàng hóa, 
dịch vụ
chịu thuế
Thuế GTGT 
phải nộp
Thuế suất
thuế GTGT của
hàng hóa, 
dịch vụ
40
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT
GTGT của
hàng hóa, 
dịch vụ
chịu thuế
Doanh số của
hàng hóa, 
dịch vụ bán ra
Giá vốn của
hàng hóa, 
dịch vụ bán ra
Giá thực tế bên mua phải
thanh toán cho bên bán
bao gồm thuế GTGT.
Giá trị hàng hóa, dịch vụ
mua vào bao gồm thuế
GTGT dùng vào sản xuất
kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra.
41
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
• Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một
tỷ đồng;
• Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập;
• Hộ, cá nhân kinh doanh;
• Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ;
• Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.
Đối tượng áp dụng
42
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như
sau:
Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng 
có bao thầu nguyên vật liệu
3%
Hoạt động kinh doanh khác 2%
43
Ví dụ 8:
Doanh nghiệp A trong tháng 9/N mua 30 xe máy Future neo của Honda.
Giá thanh toán 23,5 triệu đồng/chiếc. Trong tháng tiêu thụ được 12 chiếc
với giá 26 triệu đồng/chiếc. Doanh nghiệp quyết định khuyến mại cho
khách hàng phí đăng ký 1,2 triệu đồng/chiếc.
Xác định thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp?
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
44
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 8:
Thuế GTGT phải nộp = 12 × (26 – 23,5) × 10% = 3 triệu (VNĐ)
45
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
Chú ý:
• Khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn thông thường;
• Không được tính giá trị tài sản cố định vào doanh số hàng hóa, dịch vụ mua vào để tính giá trị gia tăng.
Cách xác định giá trị gia tăng đối với từng cơ sở kinh doanh:
Cơ sở kinh doanh có sổ sách 
kế toán, hóa đơn, chứng từ
Cơ sở kinh doanh có hóa đơn, 
chứng từ bán hàng nhưng không 
đủ hóa đơn mua hàng
Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện 
đầy đủ hóa đơn mua, bán hàng
Xác định GTGT căn cứ vào hóa đơn mua, bán hàng.
GTGT = Doanh thu × Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu
GTGT = Doanh thu ấn định × Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu
46
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
Hóa đơn, chứng từ
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ
phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (trừ trường hợp được phép sử dụng hóa đơn đặc thù), ghi đầy đủ
các yếu tố trên hóa đơn;
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ sử
dụng hóa đơn bán hàng, giá trên hóa đơn là giá thanh toán có thuế giá trị gia tăng;
• Cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn khác với mẫu qui định chung phải đăng ký với Bộ Tài chính (Tổng Cục
thuế) và chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý bằng văn bản;
• Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hóa, dịch vụ có giá trị thấp hơn mức qui định phải lập hóa đơn,
nếu người mua yêu cầu phải lập hóa đơn theo qui định. Trường hợp không lập hóa đơn phải lập bảng kê
bán lẻ.
47
4.5. KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ GTGT
4.5.1. Kê khai, nộp thuế GTGT
4.5.2. Hoàn thuế GTGT
48
• Đăng ký thuế:
Cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế quản lý tại địa phương theo mẫu qui định.
• Kê khai thuế:
 Cơ sở kinh doanh phải lập tờ khai thuế giá trị gia tăng từng tháng, quý gửi cơ quan thuế;
 Thời gian nộp tờ khai: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (tháng) và không quá ngày 30 của quý
tiếp theo (quý).
• Nộp thuế:
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan
thuế phải nộp thuế cho cơ quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (tháng);
không quá ngày 30 của quý tiếp theo (quý).
• Tổ chức, cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ
quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo; không quá ngày 30 của quý tiếp theo.
4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT
49
4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)
• Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào
chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý;
• Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án
đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử
dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế giá trị gia tăng.
50
Ví dụ 9:
Doanh nghiệp Dệt may A trong tháng 9/N có nhập một bộ dây chuyền phục vụ dự án
mới về đầu tư nhà xưởng sản xuất với trị giá 20 tỷ VNĐ. Trong tháng, Doanh nghiệp
cũng phát sinh chi phí đầu vào chịu thuế GTGT phục vụ dự án là 1 tỷ VNĐ.
Tính số thuế GTGT được hoàn của doanh nghiệp?
Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ và kê khai theo tháng.
4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)
51
4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 9:
Thuế GTGT đầu vào trong tháng: (20+1) × 10% = 2,1 tỷ VNĐ
Thuế GTGT đầu ra trong tháng: 0 tỷ (do dự án chưa phát sinh doanh thu)
Thuế GTGT được hoàn: 2,1 tỷ do số thuế này lớn hơn 300 triệu VNĐ
52
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia
tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản,
chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được
khấu trừ hết;
• Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo
người khi
xuất cảnh;
• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại của nước ngoài để mua hàng tại Việt nam có hóa đơn giá trị gia tăng;
• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn trừ ngoại giao mua hàng tại Việt
Nam có hóa đơn giá trị gia tăng;
• Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền;
4.5.2. HOÀN THUẾ GTGT
53
4.5.2. HOÀN THUẾ GTGT
• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
 Chủ dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại mua hàng hóa trong nước có thuế giá trị gia tăng để sử
dụng cho các dự án này;
 Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
các dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại theo giá không thuế giá trị gia tăng;
 Các chủ dự án sử dụng vốn ODA vay hoặc vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng ngân sách đầu tư
(không hoàn trả toàn bộ hoặc một phần) mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng;
 Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
các dự án ODA vay thuộc diện ngân sách cấp phát (một phần hoặc toàn bộ) theo giá không có thuế
giá trị
gia tăng.
54
TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC
Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế có tính trung lập cao không chịu ảnh hưởng bởi tính chất, qui mô,
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do vậy hầu hết các doanh nghiệp là đối tượng
nộp loại thuế này. Khi nghiên cứu về thuế giá trị gia tăng cần tập trung các vấn đề sau:
• Thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước, ngoại trừ 26
nhóm hàng hóa, dịch vụ.
• Phương pháp khấu trừ là phương pháp được áp dụng chủ yếu. Trong cách tính của phương
pháp này thì giá tính thuế và thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là các yếu tố cần
quan tâm.
• Chỉ có cơ sở kinh doanh tính, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mới được hoàn thuế. Việc
hoàn thuế chỉ được áp dụng đối với một số trường hợp nhằm khuyến khích sản xuất,
kinh doanh của nhà nước.
• Việc sử dụng hóa đơn chứng từ và kê khai thuế giá trị gia tăng được qui định rất cụ thể cho
các trường hợp đặc biệt.
✔
✔
✔
✔

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_bai_4_thue_gia_tri_gia_tang_vu_duy_ng.pdf