Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên

HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH

• Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13;

• Luật Quản lý thuế 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật Quản lý thuế 2012;

• Luật Hải quan số 54/2014/QH13;

• Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

• Nghị định 134/2016/NĐ-CP;

• Nghị định 122/2016/NĐ-CP;

• Thông tư 38/2015/TT-BTC;

• Thông tư 156/2013/TT-BTC;

• Thông tư 39/2015/TT-BTC

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 44 trang xuanhieu 18240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Lý Phương Duyên
theo qui định).
4. Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt. Nếu có thì mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến
trị giá giao dịch.
23
b. Trị giá tính thuế
Cách xác định
Các khoản
điều chỉnh
tăng
Trị giá
giao dịch
Giá tính thuế
Các khoản
điều chỉnh
giảm
Đối với hàng nhập khẩu
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
24
b. Trị giá tính thuế
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
Trị giá
giao dịch
Được xác định bằng tổng số tiền người mua thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải
thanh toán trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu
bao gồm các khoản:
• Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại (đã trừ giảm giá, chiết khấu).
• Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua ghi
trên hóa đơn tiền mặt, bao gồm:
 Tiền trả trước, tiền đặt cọc;
 Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như khoản tiền người mua
trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán, khoản tiền được hóan
đổi bằng cách bù trừ nợ.
Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch
b. Trị giá tính thuế
25
Các khoản
điều chỉnh tăng
(các khoản
phải cộng)
Nội dung các khoản cộngĐiều kiện của các khoản phải cộng
Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
b. Trị giá tính thuế
26
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
Điều kiện của các khoản phải cộng
• Do người mua thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã trả hay sẽ phải trả;
• Liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu.
27
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
Nội dung các khoản cộng
• Tiền hoa hồng, phí môi giới (trừ hoa hồng
mua hàng);
• Tiền bao bì được coi là đồng nhất với hàng
nhập khẩu;
• Chi phí đóng gói hàng hóa;
• Trị giá hàng hóa, dịch vụ do người mua
cung cấp miễn phí hoặc giảm giá cho người
bán để sản xuất và bán hàng xuất khẩu đến
Việt Nam;
• Tiền bản quyền, phí giấy phép;
• Các khoản tiền người nhập khẩu phải trả từ số tiền
thu được sau khi sử dụng định đoạt hàng nhập khẩu
được chuyển cho người bán dưới mọi hình thức;
• Chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan
đến việc vận chuyển hàng nhập khẩu đến địa điểm
nhập khẩu;
• Chi phí bảo hiểm hàng hóa đến địa điểm nhập khẩu.
b. Trị giá tính thuế
b. Trị giá tính thuế
28
Các khoản
điều chỉnh giảm
(các khoản
được trừ)
Nội dung các khoản được trừĐiều kiện của các khoản được trừ
Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
b. Trị giá tính thuế
29
Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
Điều kiện của các khoản được trừ
• Nằm trong trị giá giao dịch;
• Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Nội dung các khoản được trừ
• Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa: lắp đặt, bảo dưỡng, tư vấn kỹ thuật
• Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa Việt Nam;
• Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam;
• Tiền lãi phải trả liên quan đến việc mua hàng nhập khẩu.
30
Ví dụ 4:
Công ty A nhập khẩu một dây chuyền sản xuất :
Giá mua trên hóa đơn: 199.000 USD, số tiền này phải thanh toán cho bên xuất khẩu làm 3 lần
chưa kể số tiền đăt cọc 20.000 USD ngay khi ký hợp đồng, lần thứ nhất là 75.000 USD, lần thứ
hai là 75.000 USD, lần thứ ba 29.000 USD, mỗi lần nhau 4 tháng, số tiền trên bao gồm tiền lãi
mua trả chậm là 5.500 USD.
Các khoản chi phí khác ngoài giá mua trên hóa đơn:
• Chi phí vận chuyển, bảo hiểm hàng đến cửa khẩu nhập: 15.000 USD.
• Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho: 25 triệu đồng.
• Chi phí lắp đặt, chạy thử là 55 triệu đồng.
Xác định trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng theo phương pháp trị giá giao dịch?
b. Trị giá tính thuế
Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
31
b. Trị giá tính thuế
Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
Đáp án ví dụ 5:
Trị giá giao dịch: Giá mua trên hóa đơn 199.000 USD
Các khoản phải cộng: Chi phí vận chuyển, bảo hiểm đến cửa khẩu 15.000 USD
Các khoản được trừ: Tiền lãi trả chậm 5.500 USD
Trị giá tính thuế là: 199.000 + 15.000 – 5.500 = 208.500 USD
32
c. Thuế suất
Được quy định tại Biểu thuế xuất nhập khẩu
• Thuế suất thuế xuất khẩu: Phần lớn có thuế suất 0%.
• Thuế suất thuế nhập khẩu: Phân biệt theo xuất xứ hàng hóa nhập khẩu. Có 3 nhóm:
 Thuế suất thông thường: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước và vùng
lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc, không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu đối với
Việt Nam. Thuế suất thông thường bằng 1,5 lần thuế suất ưu đãi từng mặt hàng qui định tại biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi;
 Thuế suất ưu đãi: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh
thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
 Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc
vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực thương
mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp
ưu đãi đặc biệt khác.
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
33
2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %
(tiếp theo)
d. Tỷ giá hối đoái
• Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua
vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền
trước ngày thứ năm trong trường, hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác
định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần;
• Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
công bố tỷ giá thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố;
• Đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính chéo thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá
đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố. Tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố là tỷ giá được đưa tin mới nhất
trên trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
34
2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ TUYỆT ĐỐI
Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
• Số lượng hàng hóa trong danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt đối thực tế xuất khẩu, nhập khẩu.
• Mức thuế suất tuyệt đối qui định trên một đơn vị hàng hóa.
Thuế
xuất khẩu, 
nhập khẩu
phải nộp
=
Số lượng đơn vị từng 
mặt hàng thực tế 
xuất khẩu, nhập khẩu
×
Mức thuế tuyệt đối 
qui định trên đơn vị 
hàng hóa xuất nhập khẩu
35
2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ TUYỆT ĐỐI (tiếp theo)
Mô tả mặt hàng
Thuộc nhóm mã số trong
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Đơn vị
tính
Mức thuế
(USD)
- Dưới 1.000cc 8703 Chiếc 5.000
- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc 8703 Chiếc 10.000
Theo Phụ lục III Nghị định 122/NĐ –CP/2016
Ví dụ 6:
36
2.4.1. Miễn thuế
2.4.2. Giảm thuế
2.4.3. Hoàn thuế
2.4.4. Truy thu thuế
2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
37
2.4.1. MIỄN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
Hệ thống chính sách hiện hành, Nhà nước quy định Danh mục 23 loại hàng hóa được miễn thuế xuất nhập
khẩu. Một số loại hàng hóa chủ yếu sau:
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại
Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để
bán tại cửa hàng miễn thuế;
• Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân
Việt Nam hoặc ngược lại;
• Các trường hợp đã được miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định nhưng sau đó hàng hóa sử dụng vào mục
đích khác với mục đích đã được miễn, xét miễn thuế thì phải nộp đủ thuế, trừ trường hợp chuyển nhượng
cho đối tượng thuộc diện được miễn hoặc xét miễn thuế theo quy định;
• Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong định mức
để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
38
2.4.1. MIỄN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
• Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên;
• Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu;
• Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu
để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu;
• Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
• Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện
nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước;
• Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định;
• Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay
thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
39
2.4.1. MIỄN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
• Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo qui định của pháp
luật về đầu tư, bao gồm:
 Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với
máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết,
bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
 Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
của dự án;
 Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
• Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết
nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
• Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc
danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu
sản xuất.
40
2.4.2. GIẢM THUẾ
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát
được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.
• Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.
Ví dụ 7:
Công ty TNHH MTV Cát Tường chuyên kinh doanh loại hàng Pha lê cao cấp. Tháng 5/2016 công
ty có nhập khẩu một lô hàng 1.000 bình hoa Pha lê từ Cộng hòa Séc. Công ty đã làm xong thủ
tục hải quan và nộp 30 triệu tiền thuế nhập khẩu tại Hải quan Cảng Hải phòng ngày 22/5/2016.
Tuy nhiên, công ty kiểm tra hàng tại cảng trước khi ra khỏi phạm vi kiểm soát
hải quan phát hiện có 100 bình bị vỡ. Vậy công ty TNHH MTV Cát Tường có được làm
thủ tục giảm thuế không? Số thuế được giảm là bao nhiêu?
41
2.4.3. HOÀN THUẾ
• Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu
hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
• Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và
không phải nộp thuế nhập khẩu;
• Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu
và không phải nộp thuế xuất khẩu;
• Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất
hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
• Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá
nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng,
lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
42
2.4.4. TRUY THU THUẾ
• Các trường hợp đã được miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định nhưng sau đó hàng hóa sử dụng vào mục
đích khác với mục đích đã được miễn, xét miễn thuế thì phải nộp đủ thuế, trừ trường hợp chuyển nhượng
cho đối tượng thuộc diện được miễn hoặc xét miễn thuế theo quy định.
• Trường hợp người nộp thuế hoặc cơ quan hải quan nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế thì phải truy
nộp số tiền thuế còn thiếu trong thời hạn 365 ngày trở về trước, kể từ ngày phát hiện có sự nhầm lẫn. Ngày
phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký văn bản xác nhận có sự nhầm lẫn giữa người nộp thuế và cơ quan
hải quan.
• Trường hợp nếu phát hiện có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 5 năm trở về
trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế là ngày cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ký quyết định truy thu thuế.
43
2.4.4. TRUY THU THUẾ
Ví dụ 8:
Trường đại học Bách Khoa Hà Nội được viện trợ không hoàn lại một xe ô tô 5 chỗ và được miễn
thuế nhập khẩu. Năm 2015 do không có nhu cầu sử dụng nên trường nhượng bán cho một công
ty cổ phần. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội phải kê khai và nộp thuế nhập khẩu (tính theo giá
trị còn lại).
44
TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế chỉ phát sinh khi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu. Khi nghiên cứu sắc thuế này cần chú ý những vấn đề sau:
• Thứ nhất, chủ thể nộp thuế là các tổ chức cá nhân trực tiếp xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu
thuế và các tổ chức cá nhân nhận ủy thác xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
• Thứ hai, xuất khẩu, nhập khẩu không chỉ bao gồm trường hợp đưa hàng ra và vào lãnh thổ
quốc gia mà còn có các trường hợp giao nhận hàng trong lãnh thổ quốc gia;
• Thứ ba, trong nhiều trường hợp hàng hóa xuất, nhập khẩu là đối tượng không chịu thuế;
• Thứ tư, việc tính thuế xuất, nhập khẩu quan trọng là xác định các cơ sở tính thuế như trị giá
tính thuế, số lượng, thuế suất và tỷ giá hối đoái;
• Thứ năm, việc truy thu thuế được áp dụng khi hàng nhập khẩu trước đây là đối tượng không
chịu thuế nay chuyển đổi mục đích sử dụng có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà Nước.
✔
✔
✔
✔
✔

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_bai_2_thue_xuat_khau_nhap_khau_ly_phu.pdf