Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất - Hồ Thị Thanh Ngọc
Nội dung
5.1/ Những vấn đề chung về chi phí, giá thành.
5.2/ Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
5.3/ Phân bổ và tổng hợp chi phí
5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang
5.5/ Các phương pháp tính giá thành
5.6/ Kế toán thiệt hại trong sản xuất
5.7/ Kế toán chi phí, giá thành của phân xưởng sản xuất phụ
5.8/ Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định
kỳ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất - Hồ Thị Thanh Ngọc
thành nhập kho SP hoàn thành tiêu thụ luôn SP hoàn thành mang gửi bán KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.3/ Kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí 144 KTTC1 - Chương 4 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.3.2/ Tổng hợp chi phí Ví dụ 1 : DN sx 2 loại Sp A và B có tài liệu sau: 1) Xuất kho NVL chính cho trực tiếp Sx sp A là 450tr, sp B là 600tr 2) Lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sp A là 200tr, sp B là 179tr, nhân viên quản lý phân xưởng là 50tr. 3) Trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất là 45tr. 4) Chi tiền mặt thanh toán tiền điện nước tại phân xưởng (tổng giá thanh toán cả VAT 10%) là 11tr. 5) Xuất kho công cụ phục vụ sản xuất 15tr 6) Cuối kỳ, tính toán và phân bổ cp sx chung, kết chuyển cp để tính giá thành. Hoàn thành nhập kho 100sp A và 150sp B. Biết: - Chi phí sx dở dang đầu kỳ sp A là 45tr, sp B là 32tr - Cp sx chung phân bổ theo tỷ lệ với tiền lương - CP dở dang cuối kỳ sp A là 12tr, sp B không có dở dang cuối kỳ 5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang 145 KTTC1 – 5- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Đánh giá SPDD theo chi phí NVL chính Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Đánh giá SPDD theo 50% chi phí chế biến Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch 5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang 146 5.4.1/ Đánh giá SPDD theo chi phí NVL chính Giá trị SP dở dang = Giá trị SPDD đầu kì + CP NVL chính thực tế PS trong kì Số lương SP hoàn thành trong kì + Số lượng SPDD cuối kì x Số lương SPDD cuối kỳ KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang 147 5.4.1/ Đánh giá SPDD theo chi phí NVL chính Ví dụ 2 :Đánh giá SPDD theo chi phí NVL chính Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, giá trị sản phẩm DD đầu kỳ là 500.000; chi phí phát sinh trong kỳ như sau: - Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp: 5.000.000 - Chi phí nhân công trực tiếp: 2.100.000 - Chi phí sản xuất chung: 2.720.000 - Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 800 Sp A, còn dở dang 200 Sp A. Yêu cầu Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì biết DN đánh giá sản phẩm DD theo chi phí nguyên vật liệu chính KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang 148 5.4.2/ Đánh giá SPDD theo phương pháp ước lượng tương đương Giá trị SPDD = Chi phí NVL chính trong SPDD + Chi phí chế biến trong SPDD Chi phí chế biến gồm chi phí NVL phụ, chi phí nhân công trực tiếp, Cp sản xuất chung KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang 149 5.4.2/ Đánh giá SPDD theo phương pháp ước lượng tương đương Chi phí chế biến trong SPDD = Chi phí chế biến trong SPDD đầu kỳ Số lương SP hoàn thành trong kì x Số lương SPDD cuối kỳ quy đổi + Chi phí chế biến phát sinh trong kỳ + Số lương SPDD cuối kì quy đổi SPDD quy đổi = Số lương SPDD x Tỷ lệ hoàn thành của SPDD KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang 150 KTTC1 - Chương 4 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.4.2/ Đánh giá SPDD theo phương pháp ước lượng tương đương Chi phí NVL chính trong SPDD = Chi phí NVL chính trong SPDD đầu kỳ Số lương SP hoàn thành trong kì x Số lương SPDD cuối kỳ + Chi phí NVL chính phát sinh trong kỳ + Số lương SPDD cuối kì 5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang 151 5.4.2/ Đánh giá SPDD theo phương pháp ước lượng tương đương Ví dụ 3 :Đánh giá SPDD phương pháp ước lượng tương đương DN sản xuất sp A, giá trị SPDD đầu kỳ là 500.000( trong đó NVL chính là 206.000đ, nhân công trực tiếp 100.000đ, chi phí sx chung là 194.000đ); Cp phát sinh trong kỳ như sau: - Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp: 5.000.000 - Chi phí nhân công trực tiếp: 2.100.000 - Chi phí sản xuất chung: 2.720.000 - Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 800 Sp A, còn dở dang 200 Sp A, mức độ hoàn thành 40%. Yêu cầu Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì biết DN đánh giá sản phẩm DD theo phương pháp ước lượng tương đương. KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang 152 5.4.3/ Đánh giá SPDD theo phương pháp 50% chi phí chế biến Theo phương pháp này chi phí NVL chính tính cho sản phẩm hoàn thành và dở dang là như nhau, chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50%. KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.4/ Đánh giá sản phẩm dở dang 153 5.4.4/ Đánh giá SPDD theo chi phí định mức Ví dụ 4 :Đánh giá SPDD theo chi phí định mức DN đánh giá sản phẩm dở dang theo định mức, giá thành định mức cho một đơn vị sản phẩm như sau: + Chi phí NVL trực tiếp: 4.000đ/Sp + Chi phí nhân công trực tiếp: 1.500đ/SP + Chi phí sản xuất chung: 1.000đ/Sp Cuối kỳ số lượng sản phẩm dở dang là 200 sản phẩm, mức độ hoàn thành 40% Yêu cầu Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì. KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.5/ Phương pháp tính giá thành 154 5.5.1/ Phương pháp giản đơn Tổng giá thành SX Chi phí SX dở dang đầu kỳ Chi phí SX phát sinh trong kỳ Các khoản giảm giá thành Chi phí SX dở dang cuối kỳ = + - - KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.5/ Phương pháp tính giá thành 155 5.5.2/ Phương pháp hệ số Zđv Sp i = Giá thành đvsp quy đổi x hệ số quy đổi Sp i Giá thành đv Sp quy đổi = Tổng Z thực tế của tất cả Sp gốc hoàn thành Tổng Sp quy đổi hoàn thành Tổng Sp quy đổi = ∑(Sp gốc i x hệ số quy đổi Sp i) KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.5/ Phương pháp tính giá thành 156 KTTC1 - Chương 4 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.5.2/Phương pháp hệ số . Ví dụ: tính giá thành theo phương pháp hệ số DN sản xuất 2 loại sp A và B có tài liệu sau: 1) Xuất kho NVL cho trực tiếp sản xuất 600tr 2) Lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng 25tr, công nhân trực tiếp sản xuất 120tr 3) Trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sx 45tr 4) Kết chuyển cp tính giá thành, hoàn thành nhập kho 100 sp A, 200 sp B, còn dở dang 20 sp A, 40sp B Yêu cầu ĐỊnh khoản, phản ánh vào TK, biết dn tính giá thành theo phương pháp hệ số với hệ số quy đổi sp A là 1, sp B là 1,2; đánh giá dở dang theo NVL trực tiếp. Biết đầu kì không có sản phẩm dở dang. 5.5/ Phương pháp tính giá thành 157 5.5.3/ Phương pháp tỷ lệ Tổng giá thành Sp i = Tổng giá thành kế hoạch sp i x Tỷ lệ Tỷ lệ = Tổng Z thực tế của tất cả sp hoàn thành trong kỳ Tổng giá thành kế hoạch của các loại sp KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.5/ Phương pháp tính giá thành 158 5.5.4/ Phương pháp phân bước Phương pháp này thường được áp dụng với DN có quy trình công nghệ chế tạo bao gồm nhiều bước nối tiếp nhau, mỗi bước tạo ra một loại bán thành phẩm và bán thành phẩm của bước trước là đối tượng chế biến của bước sau. Phương pháp phân bước Phương pháp kết chuyển tuần tự (có tính giá thành bán thành phẩm ở từng giai đoạn SX Phương pháp kết chuyển song song ( không tính giá thành bán thành phẩm) KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.5/ Phương pháp tính giá thành 159 KTTC1 - Chương 4 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.5.4/ Phương pháp phân bước * Phương pháp kết chuyển tuần tự Chi phí NVL chính + Chi phí chế biến bước 1 - SPDD bước 1 = Z bán thành phẩm bước 1 Z bán thành phẩm bước 1 + Chi phí chế biến bước 2 - SPDD bước 2 = Z bán thành phẩm bước 2 Z bán thành phẩm bước (n-1) + Chi phí chế biến bước n - SPDD bước n = Tổng Z thành phẩm 5.5/ Phương pháp tính giá thành 160 KTTC1 - Chương 4 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.5.4/ Phương pháp phân bước Ví dụ 6: Tính Z phân bước (kết chuyển tuần tự) DN sx Sp A có quy trình gồm hai bước chế biến. Cuối kỳ, bước 1 đã sx xong và chuyển cho bước 2 toàn bộ 930 bán thành phẩm A1 hoàn thành, còn dở dang 70 sp (mức độ hoàn thành 10%). Bước 2 hoàn thành nhập kho 890 thành phẩm A, còn dở dang 40 sp (mức độ hoàn thành 50%). Đầu mỗi bước không có SPDD. (đánh giá dở dang theo phương pháp ước lượng tương đương). Chi phí sản xuất được tập hợp như sau: Yêu cầu:Tính Z bán thành phẩm A1 và thành phẩm A Chi phí Bước 1 Bước 2 Cp NVL trực tiếp 75.000.000 Cp nhân công trực tiếp 32.326.500 36.127.0000 Cp sx chung 14.055.000 16.835.000 5.5/ Phương pháp tính giá thành 161 5.5.4/ Phương pháp phân bước * Phương pháp kết chuyển song song Cp NVL tính cho thành phẩm Cp chế biến bước 1 tính cho thành phẩm Cp chế biến bước 2 tính cho thành phẩm Cp chế biến bước (n-1) tính cho thành phẩm Cp chế biến bước n tính cho thành phẩm Tổng giá thành thành phẩm hoàn thành KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.5/ Phương pháp tính giá thành 162 5.5.4/ Phương pháp phân bước Ví dụ 7: Tính Z phân bước (kết chuyển song song) DN sx Sp A có quy trình gồm hai bước chế biến. Cuối kỳ, bước 1 đã sx xong và chuyển cho bước 2 toàn bộ 930 bán thành phẩm A1 hoàn thành, còn dở dang 70 sp (mức độ hoàn thành 10%). Bước 2 hoàn thành nhập kho 890 thành phẩm A, còn dở dang 40 sp (mức độ hoàn thành 50%). Đầu mỗi bước không có SPDD. (đánh giá dở dang theo phương pháp ước lượng tương đương). Chi phí sản xuất được tập hợp như sau: Yêu cầu: Tính Z thành phẩm A (phương pháp kết chuyển song song) Chi phí Bước 1 Bước 2 Cp NVL trực tiếp 75.000.000 Cp nhân công trực tiếp 32.326.500 36.127.0000 Cp sx chung 14.055.000 16.835.000 KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.6/ Kế toán khoản thiệt hại trong sản xuất 163 Thiệt hại trong sản xuất Sản phẩm hỏng Ngừng sản xuất Sp hỏng sửa chữa được Sp hỏng không sửa chữa được Theo kế hoạch Ngoài kế hoạch KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.6/ Kế toán khoản thiệt hại trong sản xuất 164 Ví dụ 8: Kế toán SP hỏng không sửa chữa được 1) Kiểm kê kho phát hiện 100 sp hỏng (không sửa chữa được) theo giá xuất kho 100.000đ/sp. 2) Xử lý Sp hỏng như sau: - Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt: 2.000.000đ - Bắt thủ kho bồi thường (trừ lương) 3.000.000đ - Số còn lại tính vào chi phí khác. KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.6/ Kế toán khoản thiệt hại trong sản xuất 165 Ví dụ 9: Kế toán ngừng sx ngoài kế hoạch 1) DN sản xuất A phải ngừng sản xuất ngoài kế hoạch 1 thời gian. Kế toán tập hợp chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất như sau: - Lương phải trả nhân viên: 20tr - Chi phí dịch vụ mua ngoài khắc phục sự cố chi bằng tiền mặt, giá chưa thuế 20tr, VAT 10%. KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.6/ Kế toán khoản thiệt hại trong sản xuất 166 Ví dụ 10: Kế toán ngừng sx theo kế hoạch 1) Căn cứ vào kế hoạch, DN trích trước chi phí sx do ngừng hoạt động theo kế hoạch: -Chi phí nhân công trực tiếp 35tr - Chi phí khấu hao TSCĐ: 20tr -Lương nhân viên quản lý phân xưởng 5tr 2) DN ngừng sx, chi phí thực tế ps như sau: - Lương phải trả nhân công trực tiếp 15tr - Khấu hao TSCĐ: 20tr - Lương nhân viên quản lý phân xưởng 5tr. KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.7/ Kế toán chi phí, Z ở phân xưởng SX phụ 167 Phân xưởng sản xuất phụ phân xưởng sx phụ không cung cấp sản phẩm lao vụ, dịch vụ lẫn nhau phân xưởng sx phụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ, lao vụ lẫn nhau. Giá trị SP cung cấp lẫn nhau tính theo giá dự toán (kế hoạch) Giá thành sản phẩm, lao vụ cung cấp lẫn nhau tính theo giá thành thực tế (dung phương pháp đại số) KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 168 phân xưởng sx phụ không cung cấp sản phẩm lao vụ, dịch vụ lẫn nhau. 5.7/ Kế toán chi phí, Z ở phân xưởng SX phụ Z phụ cung cấp cho SX chính = CP SX DD đầu kì + CP PS trong kì - CPSXDD cuối kì Số lương SP hoàn thành - Số lương SP tự dung KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 169 Ví dụ 11: phân xưởng sx phụ không cung cấp sản phẩm lao vụ, dịch vụ lẫn nhau. DN có một phân xưởng SX chính (tạo ra SP A) và một phân xưởng SX phụ (PX sửa chữa). Chi phí tập hợp tại phân xưởng phụ như sau: NVL chính (xuất kho): 200.000.000đ Lương nhân công trực tiếp: 100.000.000đ Chi phí khấu hao: 10.000.000đ Cuối kỳ hoàn thành 5.000h công, không có dở dang trong đó phục vụ PX sản xuất chính 4.000h, bán hàng 500h, tự dùng 500h Hãy tính giá thành giờ công px sửa chữa phục vụ sx chính và bán hàng 5.7/ Kế toán chi phí, Z ở phân xưởng SX phụ KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 170 sx phụ cung cấp sản phẩm lao vụ lẫn nhau và giá trị cung cấp lẫn nhau tính theo dự toán 5.7/ Kế toán chi phí, Z ở phân xưởng SX phụ Z phụ cung cấp cho SX chính = CP SX DD đầu kì + CP PS trong kì - CPSXDD cuối kì - Giá trị sp cung cấp cho px phụ khác Giá trị sp do px phụ khác cung cấp + Số lương SP hoàn thành - Số lương SP tự dung - Số lượng SP cung cấp cho px phụ khác KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 171 Ví dụ 12: phân xưởng sx phụ g cung cấp sản phẩm lao vụ, dịch vụ lẫn nhau và giá trị cung cấp lẫn nhau tính theo dự toán DN có một phân xưởng sản xuất chính và 2 Px sx phụ là px điện và px sửa chữa. Phân xưởng điên: + Chi phí được tập hợp là : 158.000.000đ (không có dở dang đầu kỳ) + Chi phí dở dang cuối kỳ: 8.000.000đ + sản xuất được: 300.000 KW, trong đó: chạy máy cho PX chính 250.000 kw; cung cấp cho PX sửa chữa 30.000; kw tự dùng tại PX 20.000 kw. + Z kế hoạch : 200đ/kw Phân xưởng sửa chữa: + Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 5.000.000đ + Tổng chi phí tập hợp được: 28.000.000đ + Sản xuất được 5.200 giờ công, trong đó phục vụ cho PX sản xuất chính 3.000h công; cho văn phòng quản lý DN 2.000 h công; cho phân xưởng điện 200 h công. + Z kế hoạch : 5.000đ/h công. Yêu cầu: Tính giá thành của PX điện và PX sửa chữa 5.7/ Kế toán chi phí, Z ở phân xưởng SX phụ KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 172 Ví dụ 13: phân xưởng sx phụ g cung cấp sản phẩm lao vụ, dịch vụ lẫn nhau và giá trị cung cấp lẫn nhau tính theo thực tế DN có một phân xưởng sản xuất chính và 2 Px sx phụ là px điện và px sửa chữa. Phân xưởng điên: + Chi phí được tập hợp là : 158.000.000đ (không có dở dang đầu kỳ) + Chi phí dở dang cuối kỳ: 8.000.000đ + sản xuất được: 300.000 KW, trong đó: chạy máy cho PX chính 250.000 kwh; cung cấp cho PX sửa chữa 30.000; kwh tự dùng tại PX 20.000 kwh. Phân xưởng sửa chữa: + Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 5.000.000đ + Tổng chi phí tập hợp được: 28.000.000đ + Sản xuất được 5.200 giờ công, trong đó phục vụ cho PX sản xuất chính 3.000h công; cho văn phòng quản lý DN 2.000 h công; cho phân xưởng điện 200 h công. Yêu cầu: Tính giá thành của PX điện và PX sửa chữa 5.7/ Kế toán chi phí, Z ở phân xưởng SX phụ KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 5.8/ Kế toán tập hợp chi phí, giá thành theo phương pháp kiểm kê định kỳ 173 TK 631 – Giá thành sx TK 154 TK 621, 622, 627 TK 154 TK 632 K/c đầu kỳ k/c chi phí K/c cuối kỳ Tổng Z sx KTTC1 – Chương5 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_5_ke_toan_tap_hop_chi_p.pdf