Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh
1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
• Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
(tiền lương ) và lao động vật hóa (khấu hao
TSCĐ, chi phí vật tư – công cụ ) mà doanh
nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định (tháng, quý, năm).
• Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn -
chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất
vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh
tố chi phí dịch vụ mua ngoài; Yếu tố chi phí khác bằng tiền. b khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm v1.0012108210 8 PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Chi phí kinh doanh Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NC trực tiếp Chi phí sản xuất chung Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Giá thành sản xuất Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ v1.0012108210 9 1.2. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM • Biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí (vật tư, khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ, nhân công, dịch vụ) (mà) doanh nghiệp đã bỏ ra bất kỳ ở kỳ hạch toán nào (nhưng) có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. • Giá thành sản xuất sản phẩm chính là chi phí sản xuất tính cho khối lượng sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (đã trừ phần thu hồi) - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ v1.0012108210 10 PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH Theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành Giá thành định mức • Được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. • Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. • Giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành kế hoạch • Được xác định trước khi bước vào sản xuất. • Xác định trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Giá thành thực tế • Được xác định sau khi kết thúc quá trình (thời điểm cuối kỳ tính giá thành) sản xuất sản phẩm. • Xác định trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. v1.0012108210 11 Theo phạm vi phát sinh chi phí Giá thành sản xuất • Phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất. • Được xác định trên cơ sở: chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ • Phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản lý và bán hàng). • Giá thành tiêu thụ còn gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành toàn bộ. • Tính theo công thức: giá thành sản xuất (+) chi phí bán hàng (+) chi phí quản lý doanh nghiệp. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH v1.0012108210 12 2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất 2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung v1.0012108210 13 2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TK 621 “Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp” • Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất...). • Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bên Có: Giá trị vật liệu xuất dùng không hết. Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư. v1.0012108210 14 2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT cho đối tượng tính giá thành Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho TK 152 Vật liệu xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm TK 154 TK 152 TK 621 Vật liệu mua ngoài dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm TK 111,112, 331 v1.0012108210 15 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” • Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. • Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành. Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư. v1.0012108210 16 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Cuối kỳ kết chuyển Chi phí NCTT cho đối tượng tính giá thành TK 154 Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm TK 334 TK 622 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tiền lương của CNSX TK 3382, 3383, 3384, 3389 v1.0012108210 17 2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK627 “Chi phí sản xuất chung” • Tài khoản này mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ. • Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh. Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung. Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư. TK 627 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2: • TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng” • TK 6272 “Chi phí vật liệu” • TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất” • TK 6274 “Chi phí khấu hao tài sản cố định” • TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” • TK 6278 “Chi khí khác bằng tiền” v1.0012108210 18 2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung TK 627 TK152,153 TK 334,338 TK 214 TK 111, 112, 331 Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí khấu hao Chi phí khác bằng tiền TK111, 112, 152... TK154 Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Kết chuyển chi phí SXC để tính giá thành v1.0012108210 19 2.4. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TK 627 TK 622 TK 621 TK 154 Kết chuyển chi phí NVLTT Kết chuyển chi phí NCTT Kết chuyển chi phí SXC Z sản phẩm hoàn thành Nhập kho thành phẩm Các khoản ghi giảm CPSX TK 632 TK155 TK 157 TK152,111,1381... Tiêu thụ trực tiếp Gửi bán Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm v1.0012108210 20 2.4. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang” • Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chi phí sản xuất chung). • Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm. Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. • Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chưa hoàn thành. v1.0012108210 21 3. KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ • Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang được thực hiện vào cuối kỳ (thời điểm tính giá thành sản phẩm). • Các phương pháp tính giá sản phẩm dở dang: Xác định theo sản lượng ước tính tương đương; Xác định theo chi phí NVL chính hoặc chi phí NVLTT; Xác định theo 50% chi phí chế biến; Xác định theo chi phí định mức hoặc kế hoạch. • Các giả định: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia thành 2 bộ phận: chi phí NVL chính và chi phí chế biến (chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Chi phí nguyên vật liệu chính nằm trong 1 sản phẩm dở dang và 1 sản phẩm hoàn thành bằng nhau. v1.0012108210 22 3. KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ • Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng ước tính tương đương Dựa theo số lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để xác định giá trị của nó. Bản chất: ngoài chi phí vật liệu chính, kế toán tính thêm cho sản phẩm dở dang cuối kỳ một phần chi phí chế biến dựa trên mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng Số lượng sản phẩm dở dangSố lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm dở dang v1.0012108210 23 3. KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ • Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến Bản chất: phương pháp này giả định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50%. • Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch: Bản chất: căn cứ vào định mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bước, các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang. Chi phí chế biến tính cho SPDD = Tổng chi phí chế biến (Đầu kỳ và phát sinh) Số lượng SPDD Tỷ lệ % hoàn thànhSố lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng SPDD Tỷ lệ % hoàn thành Chi phí vật liệu chính trong SPDD = Chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng Số lượng sản phẩm dở dangSố lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm dở dang v1.0012108210 24 4. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.2. Phương pháp tổng cộng chi phí 4.1. Phương pháp trực tiếp (giản đơn) 4.4. Phương pháp tỷ lệ 4.3. Phương pháp hệ số 4.6. Phương pháp liên hợp 4.5. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ v1.0012108210 25 4.1. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP • Điều kiện áp dụng: Có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn; Đối tượng kế toán chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành. • Công thức tính: Giá thành đơn vị sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành v1.0012108210 26 4.2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG CỘNG CHI PHÍ • Điều kiện vận dụng: Sản phẩm được cấu thành từ nhiều chi tiết, bộ phận khác nhau. Sản phẩm được sản xuất ở nhiều bộ phận, giai đoạn công nghệ khác nhau. • Công thức tính: Tổng Zsản phẩm = C1 + C2 + + Cn Trong đó C1, C2 là chi phí sản xuất của từng bộ phận, giai đoạn tính cho thành phẩm. v1.0012108210 27 4.3. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ • Điều kiện vận dụng: Sử dụng cùng một lượng nguyên vật liệu, nhân công. Thu được cùng lúc nhiều loại sản phẩm. Không tách biệt chi phí cho từng loại sản phẩm (đối tượng kế toán chi phí là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm trong nhóm). • Công thức tính: Bước 1: Tính tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm. Bước 2: Quy đổi số lượng thực tế các loại sản phẩm về số lượng sản phẩm gốc (sản phẩm tiêu chuẩn) dựa vào hệ số quy đổi của từng loại sản phẩm. Số lượng sản phẩm gốc = Qi – Số lượng sản phẩm loại i Hi – Hệ số quy đổi của sản phẩm loại i n i iiHQ 1 v1.0012108210 28 4.3. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ Bước 3: Tính giá thành đơn vị sản phẩm gốc theo công thức Bước 4: Tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của từng loại sản phẩm Zđơn vị sản phẩm gốc = Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng số lượng sản phẩm gốc của nhóm sản phẩm Số lượng sản phẩm gốc của từng loại sản phẩm = Số lượng thực tế của từng loại sản phẩm Hệ số quy đổi về sản phẩm gốc của từng loại sản phẩm v1.0012108210 29 4.4. PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ • Điều kiện vận dụng: Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau; Việc tập hợp chi phí và tính giá thành riêng cho từng loại sản phẩm là không hiệu quả. • Công thức tính: Bước 1: Xây dựng giá thành đơn vị kế hoạch hoặc định mức cho từng loại sản phẩm. Bước 2: Xác định tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm (nhóm sản phẩm). Bước 3: Tính tổng giá thành kế hoạch hoặc định mức của nhóm sản phẩm theo sản lượng thực tế. Giá thành đơn vị = Tổng giá thành Số lượng sản phẩm hoàn thành v1.0012108210 30 4.4. PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ Bước 4: Xác định tỷ lệ chi phí theo công thức sau Bước 5: Xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của từng loại sản phẩm Tỷ lệ giá thành = Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của nhóm sản phẩm Tổng giá thành thực tế của từng loại sản phẩm = Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của từng loại sản phẩm Tỷ lệ giá thành v1.0012108210 31 4.5. PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ SẢN PHẨM PHỤ • Điều kiện áp dụng: đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu được còn có thể thu được những sản phẩm phụ (các doanh nghiệp chế biến đường, rượu, bia, mỳ ăn liền...). • Cách tính: loại trừ giá trị sản phẩm phụ khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ có thể được xác định theo nhiều phương pháp như giá có thể sử dụng, giá trị ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu... v1.0012108210 32 4.6. PHƯƠNG PHÁP LIÊN HỢP • Điều kiện áp dụng: trong những doanh nghiệp tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như các doanh nghiệp sản xuất hóa chất, dệt kim, đóng giầy, may mặc... • Cách tính giá thành: kết hợp phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ giá trị sản phẩm phụ... v1.0012108210 33 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu hỏi: 1. Nguyên nhân dẫn tới tăng giá điện là gì? 2. Giá thành sản xuất điện tác động tới giá bán điện như thế nào? 3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất? Trả lời: 1. Giá thành sản xuất điện tăng là một nguyên nhân cơ bản làm giá bán điện tăng. 2. Giá thành sản xuất điện có tác động trực tiếp tới giá bán điện. Giá thành tăng, kéo theo giá bán tăng và ngược lại. 3. Tính giá thành phải dựa trên cơ sở chi phí sản xuất tập hợp. Do đó tính chính xác của giá thành phụ thuộc vào việc ghi nhận chi phí sản xuất như thế nào. v1.0012108210 34 VÍ DỤ Công ty M sản xuất một loại sản phẩm A, trong tháng hoàn thành 2000 sản phẩm A nhập kho. Chi phí kinh doanh tập hợp trong tháng như sau: • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 450.000.000 đồng; • Chi phí nhân công trực tiếp: 200.000.000 đồng; • Chi phí sản xuất chung: 150.000.000 đồng; • Chi phí bán hàng 30.000.000 đồng; • Chi phí quản lý doanh nghiệp 180.000.000 đồng; • Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 100.000.000 đồng. Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A hoàn thành trong kỳ, biết rằng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ. Trả lời: • Tổng giá thành sản phẩm A hoàn thành = 450.000.000 + 200.000.000 + 150.000.000 – 100.000.000 = 700.000.000 (đồng). • Zđơn vị sản phẩm A = 700.000.000/2000 = 350.000 (đồng/sản phẩm A). v1.0012108210 35 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí: a. nguyên vật liệu trực tiếp. b. sản xuất chung. c. quản lý doanh nghiệp. d. nhân công trực tiếp. Trả lời: • Đáp án đúng là: c. quản lý doanh nghiệp. • Vì giá thành sản xuất chỉ bao gồm các chi phí để sản xuất sản phẩm phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất. v1.0012108210 36 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 50.000 và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm 50.000, giá thành sản phẩm sẽ: a. không thay đổi. b. tăng 50.000. c. giảm 50.000. d. tăng 100.000. Trả lời: • Đáp án đúng là: d. tăng 100.000. • Vì: Giá thành sản phẩm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ. v1.0012108210 37 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là phần hành kế toán trọng yếu trong công tác kế toán. • Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất là cơ sở để xác định chính xác giá thành sản phẩm. • Thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm là căn cứ quan trọng giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_bai_4_ke_toan_chi_phi_san_xuat.pdf