Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh

1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

• Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng

tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống

(tiền lương ) và lao động vật hóa (khấu hao

TSCĐ, chi phí vật tư – công cụ ) mà doanh

nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động

sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất

định (tháng, quý, năm).

• Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn -

chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất

vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ,

dịch vụ)

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang xuanhieu 9420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Thị Nam Thanh
 tố chi phí dịch vụ mua ngoài;
 Yếu tố chi phí khác bằng tiền.
b khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
v1.0012108210 8
PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Chi phí
kinh doanh
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NC trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Giá thành 
sản xuất
Giá thành toàn bộ của 
sản phẩm tiêu thụ
v1.0012108210 9
1.2. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
• Biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí (vật tư, khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng
cụ, nhân công, dịch vụ)
 (mà) doanh nghiệp đã bỏ ra bất kỳ ở kỳ hạch toán nào
 (nhưng) có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
• Giá thành sản xuất sản phẩm chính là chi phí sản xuất tính cho khối lượng sản phẩm đã hoàn
thành trong kỳ.
Tổng giá thành sản 
phẩm hoàn thành =
Chi phí sản 
xuất dở dang 
đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát 
sinh trong kỳ (đã trừ
phần thu hồi)
-
Chi phí sản 
xuất dở dang 
cuối kỳ
v1.0012108210 10
PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH
Theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành
Giá thành 
định mức
• Được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm.
• Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí
hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.
• Giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các 
định mức chi phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Giá thành 
kế hoạch
• Được xác định trước khi bước vào sản xuất.
• Xác định trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các 
dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
Giá thành 
thực tế
• Được xác định sau khi kết thúc quá trình (thời điểm cuối kỳ tính giá
thành) sản xuất sản phẩm.
• Xác định trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản 
xuất sản phẩm.
v1.0012108210 11
Theo phạm vi phát sinh chi phí
Giá thành 
sản xuất
• Phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, 
chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất.
• Được xác định trên cơ sở: chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực 
tiếp và chi phí sản xuất chung.
Giá thành 
toàn bộ của 
sản phẩm 
tiêu thụ
• Phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản 
xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản lý và bán hàng).
• Giá thành tiêu thụ còn gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành toàn bộ.
• Tính theo công thức: giá thành sản xuất (+) chi phí bán hàng (+) chi 
phí quản lý doanh nghiệp.
PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH
v1.0012108210 12
2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
v1.0012108210 13
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
TK 621 “Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp”
• Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng
tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất...).
• Kết cấu:
 Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện
các lao vụ, dịch vụ.
 Bên Có:
 Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.
 Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
 Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư.
v1.0012108210 14
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cuối kỳ kết chuyển 
chi phí NVLTT cho đối 
tượng tính giá thành
Vật liệu sử dụng không 
hết nhập lại kho
TK 152
Vật liệu xuất kho dùng trực 
tiếp cho sản xuất sản phẩm
TK 154
TK 152 TK 621
Vật liệu mua ngoài dùng trực 
tiếp cho sản xuất sản phẩm
TK 111,112, 331
v1.0012108210 15
2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
• Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập
hợp chi phí.
• Kết cấu:
 Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản
xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
 Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào
tài khoản tính giá thành.
 Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư.
v1.0012108210 16
2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Cuối kỳ kết chuyển 
Chi phí NCTT cho đối 
tượng tính giá thành
TK 154
Tính ra tiền lương phải trả
cho công nhân trực tiếp 
sản xuất sản phẩm
TK 334 TK 622
Trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ theo tiền 
lương của CNSX
TK 3382, 3383, 3384, 3389
v1.0012108210 17
2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK627 “Chi phí sản xuất chung”
• Tài khoản này mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ.
• Kết cấu:
 Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
 Bên Có:
 Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
 Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung.
 Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư.
TK 627 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
• TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”
• TK 6272 “Chi phí vật liệu”
• TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”
• TK 6274 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
• TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
• TK 6278 “Chi khí khác bằng tiền”
v1.0012108210 18
2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
TK 627
TK152,153
TK 334,338
TK 214
TK 111, 112, 331
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao
Chi phí khác bằng tiền
TK111, 112, 152...
TK154
Các khoản ghi giảm 
chi phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí 
SXC để tính giá thành
v1.0012108210 19
2.4. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TK 627
TK 622
TK 621 TK 154
Kết chuyển chi phí NVLTT
Kết chuyển chi phí NCTT
Kết chuyển chi phí SXC
Z sản phẩm
hoàn thành
Nhập kho 
thành phẩm
Các khoản ghi giảm CPSX
TK 632
TK155
TK 157
TK152,111,1381...
Tiêu thụ trực tiếp
Gửi bán
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm
v1.0012108210 20
2.4. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang”
• Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp; chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí chi phí sản xuất chung).
• Bên Có:
 Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
 Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã
hoàn thành.
• Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chưa hoàn thành.
v1.0012108210 21
3. KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ
• Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang được thực hiện vào cuối kỳ (thời điểm tính giá thành
sản phẩm).
• Các phương pháp tính giá sản phẩm dở dang:
 Xác định theo sản lượng ước tính tương đương;
 Xác định theo chi phí NVL chính hoặc chi phí NVLTT;
 Xác định theo 50% chi phí chế biến;
 Xác định theo chi phí định mức hoặc kế hoạch.
• Các giả định:
 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia thành 2 bộ phận: chi phí NVL chính và chi
phí chế biến (chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung).
 Chi phí nguyên vật liệu chính nằm trong 1 sản phẩm dở dang và 1 sản phẩm hoàn thành
bằng nhau.
v1.0012108210 22
3. KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ
• Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng ước tính tương đương
 Dựa theo số lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để xác định giá trị
của nó.
 Bản chất: ngoài chi phí vật liệu chính, kế toán tính thêm cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
một phần chi phí chế biến dựa trên mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
Giá trị sản phẩm 
dở dang cuối kỳ
=
Chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng Số lượng sản 
phẩm dở dangSố lượng sản phẩm 
hoàn thành +
Số lượng sản 
phẩm dở dang
v1.0012108210 23
3. KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ
• Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Bản chất: phương pháp này giả định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ
là 50%.
• Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch:
Bản chất: căn cứ vào định mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bước, các
công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang.
Chi phí chế
biến tính 
cho SPDD
= Tổng chi phí chế biến (Đầu kỳ và phát sinh) Số lượng SPDD 
Tỷ lệ % 
hoàn thànhSố lượng sản 
phẩm hoàn thành
+
Số lượng 
SPDD
 Tỷ lệ % 
hoàn thành
Chi phí vật liệu 
chính trong SPDD
=
Chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng Số lượng sản 
phẩm dở dangSố lượng sản phẩm 
hoàn thành
+
Số lượng sản phẩm 
dở dang
v1.0012108210 24
4. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
4.2. Phương pháp tổng cộng chi phí
4.1. Phương pháp trực tiếp (giản đơn)
4.4. Phương pháp tỷ lệ
4.3. Phương pháp hệ số
4.6. Phương pháp liên hợp
4.5. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
v1.0012108210 25
4.1. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
• Điều kiện áp dụng:
 Có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn;
 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành.
• Công thức tính:
Giá thành đơn 
vị sản phẩm
=
Chi phí sản xuất 
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất 
phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản xuất 
dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
v1.0012108210 26
4.2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG CỘNG CHI PHÍ
• Điều kiện vận dụng:
 Sản phẩm được cấu thành từ nhiều chi tiết, bộ phận khác nhau.
 Sản phẩm được sản xuất ở nhiều bộ phận, giai đoạn công nghệ khác nhau.
• Công thức tính:
Tổng Zsản phẩm = C1 + C2 +  + Cn
Trong đó C1, C2 là chi phí sản xuất của từng bộ phận, giai đoạn tính cho thành phẩm.
v1.0012108210 27
4.3. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ
• Điều kiện vận dụng:
 Sử dụng cùng một lượng nguyên vật liệu, nhân công.
 Thu được cùng lúc nhiều loại sản phẩm.
 Không tách biệt chi phí cho từng loại sản phẩm (đối tượng kế toán chi phí là nhóm sản
phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm trong nhóm).
• Công thức tính:
 Bước 1: Tính tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm.
 Bước 2: Quy đổi số lượng thực tế các loại sản phẩm về số lượng sản phẩm gốc (sản
phẩm tiêu chuẩn) dựa vào hệ số quy đổi của từng loại sản phẩm.
 Số lượng sản phẩm gốc =
Qi – Số lượng sản phẩm loại i
Hi – Hệ số quy đổi của sản phẩm loại i

n
i
iiHQ
1
v1.0012108210 28
4.3. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ
 Bước 3: Tính giá thành đơn vị sản phẩm gốc theo công thức
 Bước 4: Tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của từng loại sản phẩm
Zđơn vị sản phẩm gốc =
Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm gốc của nhóm sản phẩm
Số lượng sản phẩm 
gốc của từng loại 
sản phẩm
=
Số lượng thực 
tế của từng loại 
sản phẩm
Hệ số quy đổi về
sản phẩm gốc của 
từng loại sản phẩm
v1.0012108210 29
4.4. PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ
• Điều kiện vận dụng:
 Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau;
 Việc tập hợp chi phí và tính giá thành riêng cho từng loại sản phẩm là không hiệu quả.
• Công thức tính:
 Bước 1: Xây dựng giá thành đơn vị kế hoạch hoặc định mức cho từng loại sản phẩm.
 Bước 2: Xác định tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm (nhóm
sản phẩm).
 Bước 3: Tính tổng giá thành kế hoạch hoặc định mức của nhóm sản phẩm theo sản lượng
thực tế.
Giá thành đơn vị =
Tổng giá thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
v1.0012108210 30
4.4. PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ
 Bước 4: Xác định tỷ lệ chi phí theo công thức sau
 Bước 5: Xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của từng loại sản phẩm
Tỷ lệ giá thành =
Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của nhóm sản phẩm
Tổng giá thành thực tế
của từng loại sản phẩm
=
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) 
của từng loại sản phẩm
 Tỷ lệ giá thành
v1.0012108210 31
4.5. PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ SẢN PHẨM PHỤ
• Điều kiện áp dụng: đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh
các sản phẩm chính thu được còn có thể thu được những sản phẩm phụ (các doanh nghiệp
chế biến đường, rượu, bia, mỳ ăn liền...).
• Cách tính: loại trừ giá trị sản phẩm phụ khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Giá trị sản phẩm
phụ có thể được xác định theo nhiều phương pháp như giá có thể sử dụng, giá trị ước tính,
giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu...
v1.0012108210 32
4.6. PHƯƠNG PHÁP LIÊN HỢP
• Điều kiện áp dụng: trong những doanh nghiệp tính
chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm
ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều
phương pháp khác nhau như các doanh nghiệp sản
xuất hóa chất, dệt kim, đóng giầy, may mặc...
• Cách tính giá thành: kết hợp phương pháp trực tiếp
với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ
số với loại trừ giá trị sản phẩm phụ...
v1.0012108210 33
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Câu hỏi:
1. Nguyên nhân dẫn tới tăng giá điện là gì?
2. Giá thành sản xuất điện tác động tới giá bán điện như thế nào?
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất?
Trả lời:
1. Giá thành sản xuất điện tăng là một nguyên nhân cơ bản làm giá bán điện tăng.
2. Giá thành sản xuất điện có tác động trực tiếp tới giá bán điện. Giá thành tăng, kéo theo giá
bán tăng và ngược lại.
3. Tính giá thành phải dựa trên cơ sở chi phí sản xuất tập hợp. Do đó tính chính xác của giá
thành phụ thuộc vào việc ghi nhận chi phí sản xuất như thế nào.
v1.0012108210 34
VÍ DỤ
Công ty M sản xuất một loại sản phẩm A, trong tháng hoàn thành 2000 sản phẩm A nhập kho. Chi
phí kinh doanh tập hợp trong tháng như sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 450.000.000 đồng;
• Chi phí nhân công trực tiếp: 200.000.000 đồng;
• Chi phí sản xuất chung: 150.000.000 đồng;
• Chi phí bán hàng 30.000.000 đồng;
• Chi phí quản lý doanh nghiệp 180.000.000 đồng;
• Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 100.000.000 đồng.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A hoàn thành trong kỳ, biết rằng
không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Trả lời:
• Tổng giá thành sản phẩm A hoàn thành = 450.000.000 + 200.000.000 + 150.000.000 –
100.000.000 = 700.000.000 (đồng).
• Zđơn vị sản phẩm A = 700.000.000/2000 = 350.000 (đồng/sản phẩm A).
v1.0012108210 35
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí:
a. nguyên vật liệu trực tiếp.
b. sản xuất chung.
c. quản lý doanh nghiệp.
d. nhân công trực tiếp.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: c. quản lý doanh nghiệp.
• Vì giá thành sản xuất chỉ bao gồm các chi phí để sản xuất sản phẩm phát sinh trong phạm vi
phân xưởng, bộ phận sản xuất.
v1.0012108210 36
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 50.000 và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm
50.000, giá thành sản phẩm sẽ:
a. không thay đổi.
b. tăng 50.000.
c. giảm 50.000.
d. tăng 100.000.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: d. tăng 100.000.
• Vì: Giá thành sản phẩm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi
phí dở dang cuối kỳ.
v1.0012108210 37
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là phần hành kế toán trọng yếu
trong công tác kế toán.
• Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất là cơ sở để xác định chính xác giá thành sản phẩm.
• Thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm là căn cứ quan trọng giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_bai_4_ke_toan_chi_phi_san_xuat.pdf