Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 9: Kế toán các khoản đầu tư dài hạn
9.1. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU
TƯ
? 9.1.1. Khái niệm
? Bất động sản (BĐS) đầu tư là BĐS, gồm: quyền sử dụng
đất; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất; cơ sở
hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản
theo hợp đồng thuê tài chính, nắm giữ nhằm mục đích thu
lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
- Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ
hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý;
- Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 9: Kế toán các khoản đầu tư dài hạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 9: Kế toán các khoản đầu tư dài hạn
ế đầu tư vào công ty con Chi phí mua Kế toán mua cổ phiếu, góp vốn bằng tiền, hoặc mua khoản đầu tư tại công ty con Phương pháp hạch toán Kế toán chia cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con 515 111,112 138 221 Khi nhận thông báo chia cổ tức, lợi nhuận Lợi nhuận được chia để lại tăng vốn đầu tư vào công ty con Thu tiền ngay Chưa nhận tiền Phương pháp hạch toán Kế toán thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản vốn đầu tư vào công ty con 111,112221 635 Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con phát sinh lỗ lỗ 515 Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con phát sinh lãi 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 9.3.1. Khái niệm Liên doanh là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh. Có 3 hình thức liên doanh chủ yếu sau: - Hợp đồng liên doanh hình thức liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát; - Hợp đồng liên doanh hình thức liên doanh tài sản được đồng kiểm soát; - Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 9.3.1. Khái niệm Kiểm soát là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế liên quan đến góp vốn liên doanh nhằm thu được lợi ích từ hoạt động kinh tế đó. Đồng kiểm soát là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 9.3.1. Khái niệm Bên góp vốn liên doanh là một bên tham gia vào liên doanh và có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó. Nhà đầu tư trong liên doanh là một bên tham gia vào liên doanh nhưng không có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 9.3.2. Điều kiện ghi nhận a. Trường hợp liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát: Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hoạt động liên doanh không thành lập một cơ sở kinh doanh mới. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 9.3.2. Điều kiện ghi nhận b. Trường hợp liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát: Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh là tài sản được góp hoặc do các bên tham gia liên doanh mua, được sử dụng cho mục đích của liên doanh và mang lại lợi ích cho các bên tham gia liên doanh theo quy định của Hợp đồng liên doanh. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 9.3.2. Điều kiện ghi nhận c. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh Là cơ sở kinh doanh mới được thành lập có hoạt động độc lập giống như hoạt động của một doanh nghiệp, Vẫn chịu sự kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 9.3.2. Điều kiện ghi nhận c. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh Là cơ sở kinh doanh mới được thành lập có hoạt động độc lập giống như hoạt động của một doanh nghiệp, Vẫn chịu sự kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh. Các nguyên tắc hạch toán a. Trường hợp liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát: Hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát do mỗi bên liên doanh bỏ ra thì bên đó phải gánh chịu; Đối với các khoản chi phí chung (nếu có) thì căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng để phân chia cho các bên góp vốn. Các nguyên tắc hạch toán a. Trường hợp liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát: Các bên tham gia liên doanh phải mở sổ kế toán để ghi chép và phản ánh trong BCTC của mình các nội dung: + Tài sản góp vốn liên doanh và chịu sự kiểm soát của bên góp vốn liên doanh; + Các khoản nợ phải trả phải gánh chịu; + Doanh thu được chia từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ của liên doanh; + Chi phí phải gánh chịu. Các nguyên tắc hạch toán b. Trường hợp liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát: - Mỗi bên liên doanh được nhận sản phẩm từ việc sử dụng tài sản đồng kiểm soát và chịu một phần chi phí phát sinh theo thỏa thuận trong hợp đồng. Các nguyên tắc hạch toán b. Trường hợp liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát: - Các bên liên doanh phải mở sổ kế toán chi tiết trên cùng hệ thống sổ kế toán của mình để ghi chép và phản ánh trong BCTC của mình những nội dung: + Phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát; + Khoản nợ phải trả phát sinh riêng của mỗi bên góp vốn; + Phần nợ phải trả phát sinh chung; + Các khoản thu nhập cùng với phần chi phí phát sinh được phân chia từ hoạt động của liên doanh; + Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc góp vốn. c. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêng theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán như các doanh nghiệp khác. Chịu trách nhiệm kiểm soát tài sản, các khoản nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh tại đơn vị mình. Các nguyên tắc hạch toán c. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Mỗi bên góp vốn được hưởng một phần kết quả hoạt động của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo thỏa thuận của hợp đồng liên doanh. Các bên tham gia liên doanh góp vốn bằng tiền hoặc bằng tài sản vào liên doanh. Phần vốn góp này phải được ghi sổ kế toán và được phản ánh trong Bảng cân đối kế toán của bên liên doanh là một khoản mục đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Các nguyên tắc hạch toán 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 9.3.4. Chứng từ kế toán - Các hóa đơn, Phiếu chi, UNC, các hợp đồng kinh tế liên quan đến các khoản đầu tư vào công ty liên doanh. - Biên bản đánh giá lại, phiếu xuất TSCĐ, vật tư hàng hóa đem đi góp vốn. - Các hợp đồng liên doanh. - Thông báo chia lãi từ hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Phương pháp hạch toán Kế toán góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Số chênh lệch đánh giá lại > giá trị ghi sổ tương ứng với lợi ích của các bên khác trong liên doanh phân bổ Góp vốn LD bằng tiền, lợi nhuận được chia Số chênh lệch đánh giá lại > giá trị ghi sổ tương ứng với lợi ích của mình trong liên doanh Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ 111,112,515 711 3387 211,213 222”góp vốn liên doanh”214 Phương pháp hạch toán Kế toán chi phí liên doanh và lợi nhuận được chia 515 111,112 138 221 Khi nhận thông báo chia cổ tức, lợi nhuận Bổ sung vốn liên doanh Thu tiền ngay Chưa nhận tiền Phương pháp hạch toán Kế toán chi phí liên doanh và lợi nhuận được chia 635 133 Chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh Thuế GTGT (nếu có) 111,112,152 Phương pháp hạch toán Kế toán thu hồi vốn góp 111,112,152,211515 635 Số lãi(giá trị hợp lý thu hồi cao hơn số vốn đã góp) Vốn gốc không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ Thu hồi vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát 222 Số vốn đã góp Trị giá thu hồi 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT 9.4.1. Khái niệm Công ty liên kết là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư. 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT 9.4.2. Điều kiện ghi nhận Nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư mà không có thỏa thuận khác thì được coi là có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư. 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Mua cổ phiếu hoặc góp vốn bằng tiền Góp vốn bằng vật tư, hàng hóa Phần vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ Phần vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ 111,112 223 152,153,155 711 811 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Giá trị hao mòn Góp vốn bằng TSCĐ Phần vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại Phần vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại 214 211 223 711 811 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu lãi Bán một phần vốn đầu tư và không còn ảnh hưởng đáng kể Thanh lý, nhượng bán lỗ 128,228223 111,112,152, 221 515 635 111,112 Góp thêm vốn để trở thành công ty có quyền kiểm soát 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT Kế toán doanh thu về cổ tức, lợi nhuận được chia 515 138 223 Khi nhận thông báo chia cổ tức, lợi nhuận Nhận cổ tức bằng cổ phiếu Thu tiền ngay Nhận thông báo mà chưa thu tiền 111,112 Khi thực thu 9.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC Các loại đầu tư tài chính dài hạn khác là những khoản đầu tư dài hạn ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Các khoản đầu tư dài hạn khác bao gồm: các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà doanh nghiệp nắm giữ ít hơn 20% quyền biểu quyết; đầu tư trái phiếu, cho vay vốn, các khoản đầu tư khác,... mà thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Các nguyên tắc hạch toán 1. Khi cho vay vốn phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền cho vay theo đối tượng vay, phương thức vay, thời hạn và lãi suất cho vay. 2. Chứng khoán đầu tư dài hạn phải được ghi sổ theo giá gốc (giá thực tế mua chứng khoán) gồm: giá mua cộng (+) các chi phí mua Các nguyên tắc hạch toán 3. Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán đầu tư dài hạn bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán được lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. 4. Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về cổ phiếu, trái phiếu khi đến kỳ hạn. Lãi cổ phiếu, trái phiếu được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính hàng năm của doanh nghiệp. Chứng từ kế toán - Các hóa đơn, Phiếu chi, ủy nhiệm chi, các hợp đồng kinh tế (mua, góp vốn) liên quan đến các khoản đầu tư dài hạn. - Biên bản đánh giá lại, phiếu xuất TSCĐ, vật tư hàng hóa đem đi góp vốn. - Thông báo chia lãi từ hoạt động đầu tư dài hạn. - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Tài khoản sử dụng Tài khoản 228 - Đầu tư dài hạn khác, có 3 tài khoản cấp 3: - Tài khoản 2281 - Cổ phiếu - Tài khoản 2282 - Trái phiếu - Tài khoản 2288 - Đầu tư dài hạn khác Phương pháp hạch toán 9.5.5. Kế toán các khoản cho vay dài hạn (nhận lãi định kỳ) 515 111,112 Định kỳ thu lãi 2288 Khi cho vay Các khoản cho vay đến hạn thu hồi Phương pháp hạch toán 9.5.5. Kế toán mua trái phiếu dài hạn (nhận lãi định kỳ) 515 111,112 Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi 2282 Khi mua trái phiếu Khi thanh toán trái phiếu đến kỳ đáo hạn Phương pháp hạch toán 9.5.5. Kế toán mua trái phiếu đầu tư dài hạn (nhận lãi trước) 111,112 Lãi nhận trước 2282 Khi mua TP Định kỳ kết chuyển lãi 3387515 Số tiền gốc Trái phiếu đến kỳ đáo hạn được thanh toán Phương pháp hạch toán 9.5.5. Kế toán mua trái phiếu đầu tư dài hạn (nhận lãi sau) 2282 Khi mua TP 138 111,112 515 Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi 111,112 TP đến kỳ đáo hạn Tiền lãi của các kỳ trước Tiền lãi của kỳ đáo hạn Phương pháp hạch toán 9.5.5. Kế toán bán trái phiếu đầu tư dài hạn (nhận lãi sau) 635 Khi bán TP 515 2282 111,112 Chênh lệch giữa giá bán > mệnh giá+lãi chưa thu Số lỗ 138 Tiền lãi đã ghi nhận doanh thu của các kỳ trước nhận tiền vào kỳ này Phương pháp hạch toán 9.5.5. Kế toán bán trái phiếu đầu tư dài hạn (nhận trước hoặc nhận lãi định kỳ) 635 Khi bán TP có lãi 515 111,112 Số lỗ 228 Khi bán TP lỗ Số tiền gốc Giá bán Giá bán 9.6. LẬP DỰ PHÒNG CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN Nguyên tắc lập dự phòng: + Các chứng khoán đủ điều kiện quy định bị giảm giá + Các khoản đầu tư dài hạn bị giảm giá, hoặc do DN nhận đầu tư vốn bị lỗ + Lập bổ sung hoặc hoàn nhập giữa số cần lập và số đã lập 9.6. LẬP DỰ PHÒNG CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN Nguyên tắc lập dự phòng: DP phải lập cho từng loại chứng khoán theo công thức: Mức DP giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn cho năm sau = Số lượng chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm lập BCTC năm x Giá gốc chứng khoán ghi trên sổ kế toán – Giá thị trường của CK đầu tư dài hạn Phương pháp hạch toán 229222,223,228 635 Khi tổn thất xảy ra phải bù đắp bằng các khoản DP Số đã lập DP 635 Cuối kỳ lập DP các khoản đầu tư dài hạn cho lần đầu Lập bổ sung (DP kỳ này > DP kỳ trước) Số chưa lập DP Ghi giảm chi phí (DP kỳ này < DP kỳ trước)
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_9_ke_toan_cac_khoan_da.pdf