Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 3: Kiến trúc hệ thống vào ra - Nguyễn Kim Khánh
1. Giới thiệu chung
Chức năng của hệ thống vào-ra: Trao
đổi thông tin giữa máy tính với thế giới
bên ngoài
Các thao tác cơ bản:
Vào dữ liệu (Input)
Ra dữ liệu (Output)
Các thành phần chính:
Các thiết bị ngoại vi
Các mô-đun vào-
Đặc điểm của vào-ra
Tồn tại đa dạng các thiết bị ngoại vi
khác nhau về:
Nguyên tắc hoạt động
Tốc độ
Khuôn dạng dữ liệu
Tất cả các thiết bị ngoại vi đều chậm
hơn CPU và RAM
Cần có các mô-đun vào-ra để nối ghép
các thiết bị ngoại vi với CPU và bộ nhớ
chính
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 3: Kiến trúc hệ thống vào ra - Nguyễn Kim Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 3: Kiến trúc hệ thống vào ra - Nguyễn Kim Khánh
Chương 2. Kiến trúc bộ nhớ Chương 3. Kiến trúc vào-ra Chương 4. Kiến trúc bộ xử lý Chương 5. Kiến trúc máy tính tiên tiến 8 September 2009 3 NKK-HUT 3.1. Tổng quan về hệ thống vào-ra 3.2. Các phương pháp điều khiển vào-ra 3.3. Nối ghép thiết bị ngoại vi Nội dung 8 September 2009 4 NKK-HUT 3.1. Tổng quan về hệ thống vào-ra 1. Giới thiệu chung Chức năng của hệ thống vào-ra: Trao đổi thông tin giữa máy tính với thế giới bên ngoài Các thao tác cơ bản: Vào dữ liệu (Input) Ra dữ liệu (Output) Các thành phần chính: Các thiết bị ngoại vi Các mô-đun vào-ra Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2 8 September 2009 5 NKK-HUT Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào-ra 8 September 2009 6 NKK-HUT Tổ chức bus dùng chung CPU Cache Main memory I/O controller I/O controller I/O controller Disk Disk Graphics display Network System bus Interrupts 8 September 2009 7 NKK-HUT Tổ chức bus vào-ra phân cấp CPU Cache Main memory I/O controller I/O controller I/O controller Disk Disk Network CD/DVD Memory bus Interrupts Bus adapter Bus adapter Bus adapter Intermediate buses / ports I/O bus I/O controller Graphics display PCI bus AGP 8 September 2009 8 NKK-HUT Đặc điểm của vào-ra Tồn tại đa dạng các thiết bị ngoại vi khác nhau về: Nguyên tắc hoạt động Tốc độ Khuôn dạng dữ liệu Tất cả các thiết bị ngoại vi đều chậm hơn CPU và RAM Æ Cần có các mô-đun vào-ra để nối ghép các thiết bị ngoại vi với CPU và bộ nhớ chính Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3 8 September 2009 9 NKK-HUT 2. Các thiết bị ngoại vi Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và bên ngoài máy tính Phân loại: Thiết bị ngoại vi giao tiếp người-máy: Bàn phím, Màn hình, Máy in,... Thiết bị ngoại vi giao tiếp máy-máy: gồm các thiết bị theo dõi và kiểm tra Thiết bị ngoại vi truyền thông: Modem, Network Interface Card (NIC) 8 September 2009 10 NKK-HUT Một số thiết bị ngoại vi Ubiquitous1000s-109sCable, DSL, ATMModem, fax, LANNetwork Ubiquitous106sCD, tape, archiveHard/floppy diskMass storage Main usesData rate (b/s)Other examplesPrime examplesTwo-way I/O Entertainment1000s-109sFilm/video recorderMonitor, TV screenVideo Ubiquitous1000sPlotter, microfilmMonitor, printerImage Ubiquitous1000sVoice synthesizerSpeaker, audiotapeAudio Personal assistance100sScent, brain stimulusBraille textSensory Safety, securityA fewFlashing lightBuzzer, bell, sirenWarning Ubiquitous100sRobotic motionStepper motorPosition Ubiquitous10sLED, status lightLCD line segmentsSymbol Main usesData rate (b/s)Other examplesPrime examplesOutput type Entertainment1000s-109sVCR, TV cableCamcorder, DVDVideo Photos, publishing1000s-106sGraphic tabletScanner, cameraImage Ubiquitous1000sPhone, radio, tapeMicrophoneAudio Control, security100sScent, brain signalTouch, motion, lightSensory Sales, security100sBadge, fingerprintBarcode readerIdentity Ubiquitous100sStick, wheel, gloveMouse, touchpadPosition Ubiquitous10sMusic note, OCRKeyboard, keypadSymbol Main usesData rate (b/s)Other examplesPrime examplesInput type 8 September 2009 11 NKK-HUT Cấu trúc chung của thiết bị ngoại vi 8 September 2009 12 NKK-HUT Các thành phần của thiết bị ngoại vi Bộ chuyển đổi tín hiệu: chuyển đổi dữ liệu giữa bên ngoài và bên trong máy tính Bộ đệm dữ liệu: đệm dữ liệu khi truyền giữa mô-đun vào-ra và thiết bị ngoại vi Khối logic điều khiển: điều khiển hoạt động của thiết bị ngoại vi đáp ứng theo yêu cầu từ mô-đun vào-ra Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4 8 September 2009 13 NKK-HUT 3. Mô-đun vào-ra Chức năng của mô-đun vào-ra: Điều khiển và định thời Trao đổi thông tin với CPU hoặc bộ nhớ chính Trao đổi thông tin với thiết bị ngoại vi Đệm giữa bên trong máy tính với thiết bị ngoại vi Phát hiện lỗi của thiết bị ngoại vi 8 September 2009 14 NKK-HUT Cấu trúc chung của mô-đun vào-ra 8 September 2009 15 NKK-HUT Các thành phần của mô-đun vào-ra Thanh ghi đệm dữ liệu: đệm dữ liệu trong quá trình trao đổi Các cổng vào-ra (I/O Port): kết nối với thiết bị ngoại vi, mỗi cổng có một địa chỉ xác định Thanh ghi trạng thái/điều khiển: lưu giữ thông tin trạng thái/điều khiển cho các cổng vào-ra Khối logic điều khiển: điều khiển mô- đun vào-ra 8 September 2009 16 NKK-HUT 4. Địa chỉ hóa cổng vào-ra a. Không gian địa chỉ của bộ xử lý Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5 8 September 2009 17 NKK-HUT Không gian địa chỉ của bộ xử lý (tiếp) Một số bộ xử lý chỉ quản lý duy nhất một không gian địa chỉ: không gian địa chỉ bộ nhớ: 2N địa chỉ Ví dụ: Các bộ xử lý 680x0 (Motorola) 8 September 2009 18 NKK-HUT Không gian địa chỉ của bộ xử lý (tiếp) Một số bộ xử lý quản lý hai không gian địa chỉ tách biệt: Không gian địa chỉ bộ nhớ: 2N địa chỉ Không gian địa chỉ vào-ra: 2N1 địa chỉ Có tín hiệu điều khiển phân biệt truy nhập không gian địa chỉ Tập lệnh có các lệnh vào-ra chuyên dụng Ví dụ: Pentium (Intel) không gian địa chỉ bộ nhớ = 232 byte = 4GB không gian địa chỉ vào-ra = 216 byte = 64KB Tín hiệu điều khiển Lệnh vào-ra chuyên dụng: IN, OUT 8 September 2009 19 NKK-HUT b. Các phương pháp địa chỉ hoá cổng vào-ra Vào-ra riêng biệt (Isolated IO hay IO mapped IO) Vào-ra theo bản đồ bộ nhớ (Memory mapped IO) 8 September 2009 20 NKK-HUT Vào-ra riêng biệt Cổng vào-ra được đánh địa chỉ theo không gian địa chỉ vào-ra CPU trao đổi dữ liệu với cổng vào-ra thông qua các lệnh vào-ra chuyên dụng (IN, OUT) Chỉ có thể thực hiện trên các hệ thống có quản lý không gian địa chỉ vào-ra riêng biệt Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6 8 September 2009 21 NKK-HUT Vào-ra theo bản đồ bộ nhớ Cổng vào-ra được đánh địa chỉ theo không gian địa chỉ bộ nhớ Vào-ra giống như đọc/ghi bộ nhớ CPU trao đổi dữ liệu với cổng vào-ra thông qua các lệnh truy nhập dữ liệu bộ nhớ Có thể thực hiện trên mọi hệ thống 8 September 2009 22 NKK-HUT 3.2. Các phương pháp điều khiển vào-ra Vào-ra bằng chương trình (Programmed IO) Vào-ra điều khiển bằng ngắt (Interrupt Driven IO) Truy nhập bộ nhớ trực tiếp - DMA (Direct Memory Access) 8 September 2009 23 NKK-HUT 1. Vào-ra bằng chương trình Nguyên tắc chung: CPU điều khiển trực tiếp vào-ra bằng chương trình Æ cần phải lập trình vào-ra. 8 September 2009 24 NKK-HUT Các tín hiệu điều khiển vào-ra Tín hiệu điều khiển (Control): kích hoạt thiết bị ngoại vi Tín hiệu kiểm tra (Test): kiểm tra trạng thái của mô-đun vào-ra và thiết bị ngoại vi Tín hiệu điều khiển đọc (Read): yêu cầu mô- đun vào-ra nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại vi và đưa vào thanh ghi đệm dữ liệu, rồi CPU nhận dữ liệu đó Tín hiệu điều khiển ghi (Write): yêu cầu mô- đun vào-ra lấy dữ liệu trên bus dữ liệu đưa đến thanh ghi đệm dữ liệu rồi chuyển ra thiết bị ngoại vi Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7 8 September 2009 25 NKK-HUT Các lệnh vào-ra Với vào-ra riêng biệt: sử dụng các lệnh vào-ra chuyên dụng (IN, OUT). Với vào-ra theo bản đồ bộ nhớ: sử dụng các lệnh trao đổi dữ liệu với bộ nhớ để trao đổi dữ liệu với cổng vào-ra. 8 September 2009 26 NKK-HUT Lưu đồ đoạn chương trình vào-ra 8 September 2009 27 NKK-HUT Hoạt động của vào-ra bằng chương trình CPU yêu cầu thao tác vào-ra Mô-đun vào-ra thực hiện thao tác Mô-đun vào-ra thiết lập các bit trạng thái CPU kiểm tra các bit trạng thái: Nếu chưa sẵn sàng thì quay lại kiểm tra Nếu sẵn sàng thì chuyển sang trao đổi dữ liệu với mô-đun vào-ra 8 September 2009 28 NKK-HUT Đặc điểm Vào-ra do ý muốn của người lập trình CPU trực tiếp điều khiển vào-ra CPU đợi mô-đun vào-ra Æ tiêu tốn thời gian của CPU Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8 8 September 2009 29 NKK-HUT 2. Vào-ra điều khiển bằng ngắt Nguyên tắc chung: CPU không phải đợi trạng thái sẵn sàng của mô-đun vào-ra, CPU thực hiện một chương trình nào đó Khi mô-đun vào-ra sẵn sàng thì nó phát tín hiệu ngắt CPU CPU thực hiện chương trình con vào-ra tương ứng để trao đổi dữ liệu CPU trở lại tiếp tục thực hiện chương trình đang bị ngắt 8 September 2009 30 NKK-HUT Chuyển điều khiển đến chương trình con ngắt 8 September 2009 31 NKK-HUT Hoạt động vào dữ liệu: nhìn từ mô-đun vào-ra Mô-đun vào-ra nhận tín hiệu điều khiển đọc từ CPU Mô-đun vào-ra nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại vi, trong khi đó CPU làm việc khác Khi đã có dữ liệu Æ mô-đun vào-ra phát tín hiệu ngắt CPU CPU yêu cầu dữ liệu Mô-đun vào-ra chuyển dữ liệu đến CPU 8 September 2009 32 NKK-HUT Hoạt động vào dữ liệu: nhìn từ CPU Phát tín hiệu điều khiển đọc Làm việc khác Cuối mỗi chu trình lệnh, kiểm tra tín hiệu ngắt Nếu bị ngắt: Cất ngữ cảnh (nội dung các thanh ghi) Thực hiện chương trình con ngắt để vào dữ liệu Khôi phục ngữ cảnh của chương trình đang thực hiện Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9 8 September 2009 33 NKK-HUT Các vấn đề nảy sinh khi thiết kế Làm thế nào để xác định được mô-đun vào-ra nào phát tín hiệu ngắt ? CPU làm như thế nào khi có nhiều yêu cầu ngắt cùng xẩy ra ? 8 September 2009 34 NKK-HUT Các phương pháp nối ghép ngắt Sử dụng nhiều đường yêu cầu ngắt Hỏi vòng bằng phần mềm (Software Poll) Hỏi vòng bằng phần cứng (Daisy Chain or Hardware Poll) Sử dụng bộ điều khiển ngắt (PIC) 8 September 2009 35 NKK-HUT Nhiều đường yêu cầu ngắt Mỗi mô-đun vào-ra được nối với một đường yêu cầu ngắt CPU phải có nhiều đường tín hiệu yêu cầu ngắt Hạn chế số lượng mô-đun vào-ra Các đường ngắt được qui định mức ưu tiên 8 September 2009 36 NKK-HUT Hỏi vòng bằng phần mềm CPU thực hiện phần mềm hỏi lần lượt từng mô-đun vào-ra Chậm Thứ tự các mô-đun được hỏi vòng chính là thứ tự ưu tiên Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10 8 September 2009 37 NKK-HUT Hỏi vòng bằng phần cứng 8 September 2009 38 NKK-HUT Kiểm tra vòng bằng phần cứng (tiếp) CPU phát tín hiệu chấp nhận ngắt (INTA) đến mô-đun vào-ra đầu tiên Nếu mô-đun vào-ra đó không gây ra ngắt thì nó gửi tín hiệu đến mô-đun kế tiếp cho đến khi xác định được mô-đun gây ngắt Thứ tự các mô-đun vào-ra kết nối trong chuỗi xác định thứ tự ưu tiên 8 September 2009 39 NKK-HUT Bộ điều khiển ngắt lập trình được PIC – Programmable Interrupt Controller PIC có nhiều đường vào yêu cầu ngắt có qui định mức ưu tiên PIC chọn một yêu cầu ngắt không bị cấm có mức ưu tiên cao nhất gửi tới CPU 8 September 2009 40 NKK-HUT Đặc điểm của vào-ra điều khiển bằng ngắt Có sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm Phần cứng: gây ngắt CPU Phần mềm: trao đổi dữ liệu CPU trực tiếp điều khiển vào-ra CPU không phải đợi mô-đun vào-ra Æ hiệu quả sử dụng CPU tốt hơn Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11 8 September 2009 41 NKK-HUT 3. DMA (Direct Memory Access) Vào-ra bằng chương trình và bằng ngắt do CPU trực tiếp điều khiển: Chiếm thời gian của CPU Tốc độ truyền bị hạn chế vì phải chuyển qua CPU Để khắc phục dùng DMA Thêm mô-đun phần cứng trên bus Æ DMAC (Controller) DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa mô- đun vào-ra với bộ nhớ chính 8 September 2009 42 NKK-HUT Sơ đồ cấu trúc của DMAC 8 September 2009 43 NKK-HUT Các thành phần của DMAC Thanh ghi dữ liệu: chứa dữ liệu trao đổi Thanh ghi địa chỉ: chứa địa chỉ ngăn nhớ dữ liệu Bộ đếm dữ liệu: chứa số từ dữ liệu cần trao đổi Logic điều khiển: điều khiển hoạt động của DMAC 8 September 2009 44 NKK-HUT Hoạt động DMA CPU “nói” cho DMAC Vào hay Ra dữ liệu Địa chỉ thiết bị vào-ra (cổng vào-ra tương ứng) Địa chỉ đầu của mảng nhớ chứa dữ liệu Æ nạp vào thanh ghi địa chỉ Số từ dữ liệu cần truyền Æ nạp vào bộ đếm dữ liệu CPU làm việc khác DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu Sau khi truyền được một từ dữ liệu thì: nội dung thanh ghi địa chỉ tăng nội dung bộ đếm dữ liệu giảm Khi bộ đếm dữ liệu = 0, DMAC gửi tín hiệu ngắt CPU để báo kết thúc DMA Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12 8 September 2009 45 NKK-HUT Các kiểu thực hiện DMA DMA truyền theo khối (Block-transfer DMA): DMAC sử dụng bus để truyền xong cả khối dữ liệu DMA lấy chu kỳ (Cycle Stealing DMA): DMAC cưỡng bức CPU treo tạm thời từng chu kỳ bus, DMAC chiếm bus thực hiện truyền một từ dữ liệu. DMA trong suốt (Transparent DMA): DMAC nhận biết những chu kỳ nào CPU không sử dụng bus thì chiếm bus để trao đổi một từ dữ liệu. 8 September 2009 46 NKK-HUT Cấu hình DMA (1) Mỗi lần trao đổi một dữ liệu, DMAC sử dụng bus hai lần Giữa mô-đun vào-ra với DMAC Giữa DMAC với bộ nhớ 8 September 2009 47 NKK-HUT Cấu hình DMA (2) DMAC điều khiển một hoặc vài mô-đun vào-ra Mỗi lần trao đổi một dữ liệu, DMAC sử dụng bus một lần Giữa DMAC với bộ nhớ 8 September 2009 48 NKK-HUT Cấu hình DMA (3) Bus vào-ra tách rời hỗ trợ tất cả các thiết bị cho phép DMA Mỗi lần trao đổi một dữ liệu, DMAC sử dụng bus một lần Giữa DMAC với bộ nhớ Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13 8 September 2009 49 NKK-HUT Đặc điểm của DMA CPU không tham gia trong quá trình trao đổi dữ liệu DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ chính với mô-đun vào-ra (hoàn toàn bằng phần cứng)Æ tốc độ nhanh Phù hợp với các yêu cầu trao đổi mảng dữ liệu có kích thước lớn 8 September 2009 50 NKK-HUT 4. Kênh vào-ra hay là bộ xử lý vào-ra Việc điều khiển vào-ra được thực hiện bởi một bộ xử lý vào-ra chuyên dụng Bộ xử lý vào-ra hoạt động theo chương trình của riêng nó Chương trình của bộ xử lý vào-ra có thể nằm trong bộ nhớ chính hoặc nằm trong một bộ nhớ riêng Hoạt động theo kiến trúc đa xử lý 8 September 2009 51 NKK-HUT 3.3. Nối ghép thiết bị ngoại vi 1. Các kiểu nối ghép vào-ra Nối ghép song song Nối ghép nối tiếp 8 September 2009 52 NKK-HUT Nối ghép song song Truyền nhiều bit song song Tốc độ nhanh Cần nhiều đường truyền dữ liệu Bài giảng Hệ thống máy tính Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 14 8 September 2009 53 NKK-HUT Nối ghép nối tiếp Truyền lần lượt từng bit Cần có bộ chuyển đổi từ dữ liệu song song sang nối tiếp hoặc/và ngược lại Tốc độ chậm hơn Cần ít đường truyền dữ liệu 8 September 2009 54 NKK-HUT 2. Các cấu hình nối ghép Điểm tới điểm (Point to Point) Thông qua một cổng vào-ra nối ghép với một thiết bị ngoại vi Điểm tới đa điểm (Point to Multipoint) Thông qua một cổng vào-ra cho phép nối ghép được với nhiều thiết bị ngoại vi Ví dụ: SCSI (Small Computer System Interface): 7 hoặc 15 thiết bị USB (Universal Serial Bus): 127 thiết bị IEEE 1394 (FireWire): 63 thiết bị 8 September 2009 55 NKK-HUT Hết chương 3
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_may_tinh_chuong_3_kien_truc_he_thong_vao.pdf