Bài giảng Hành vi tổ chức - Bài 4: Động viên người lao động - Phạm Thị Kim Ngọc
Nội dung
Khái niệm, và vai trò của tạo động lực làm việc
Các lý thuyết về động lực làm việc
Các kỹ thuật tạo động lực làm việc cho nhân viên
Vai trò của nhà quản lý
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hành vi tổ chức - Bài 4: Động viên người lao động - Phạm Thị Kim Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hành vi tổ chức - Bài 4: Động viên người lao động - Phạm Thị Kim Ngọc
OÏNG toaøn dieän taát caû nhöõng khaû naêng tieàm aån trong lónh vöïc NHU CAÀU maø mình coù taøi. XAÕ BIVINAHOÄI Phaùt trieån caù nhaân NHU CAÀU AN TOANØ Töï hoahoanøn thieän Vieát saùch, hoài kyù NHU CAÀU SINH HOÏC Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 9 15 THUYẾT X & THUYẾT Y CỦA MCGREGOR 16 THUYẾT X Con người vốn dĩ không thích làm việc và sẽ trốn tránh công việc nếu có thể Do không thích làm việc nên cần phải thưởng nếu muốn họ làm việc và phải đe dọa áp dụng các hình phạt nếu họ không làm việc Họ thích bị kiểm soát và chỉ dẫn, muốn trốn tránh trách nhi ệm, ít hoài bão và thường mong muốn sự ổn định hơn bất cứ thứ gì khác. Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 10 17 THUYẾT Y Con người không phải không thích làm việc và trong những điều kiện phù hợp họ có thể rất thích thú với công việc Nếu như có sự gắn bó với các mục tiêu của nhóm, họ sẽ muốn tự định hướng và làm chủ mình hơn là chờ sự điều khiển của cấp trên Con người sẽ gắn bó với các mục tiêu của cả nhóm nếu như họ đạt được sự thỏa mãn cá nhân từ công việc Một người bình thường sẽ học cách chấp nhận và gánh vác trách nhiệm trong những điều kiện phù hợp Sự thông minh và óc sáng tạo luôn tiềm ẩn trong mỗi con người, nhưng nhìn chung chưa được khai thác đúng mức. 18 THUYẾT HAI YẾU TỐ CỦA HERZBERG Nghieân cöùu treân 200 nhaân vieân keá toaùn vaø kyõ sö Moâ taû nhönhöngõng khoakhoanhûnh khakhacéc tuyeät vôi vôøi nhanhatát trong cocongâng vieäc Moâ taû nhöõng khoaûnh khaéc toài teä nhaát trong coâng vieäc NhöNhöngõng yeu yeáuto toá taotaïo ra cacamûmgia giacùc tích cö cöcïc KHOÂNG ÑOÁI LAÄP vôùi nhöõng yeáu toá taïo caûm giaùc tieâu cöïc maø chuùng laø nhöõng nhaân toá HOAØN TOAØN KHAÙC NHAU Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 11 19 THUYẾT HAI YẾU TỐ CỦA HERZBERG CAÙC YEÁU TOÁ TAÏO CAÙC YEÁU TOÁ ÑOÄNG LÖÏC LAØM DUY TRÌ ÑOÄNG VIEÄC LÖÏC LAØM VIEÄC 20 CÁC YẾU TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC Sự thành đạt Sự công nhận Bản thân công việc Trách nhiệm Cơ hội phát triển Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 12 21 CÁC YẾU TỐ DUY TRÌ ĐỘNG LỰC Điều kiện làm việc Chính sách và quy định quảnlýcn lý của doanh nghiệp Sự giám sát Những mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân Tiềnln lương Công việc ổn định. 22 LÝ THUYẾTERG Do Clayton Alderfer đề xướng khắc phục những vấn đề gặp phải trong lý thuyết của Maslow Nhóm nhu cầu của con người thành 3 loại: Tồn tại (Existence): mong muốn khỏe mạnh về thể xác, tinh thần, được đáp ứng đầy đủ các nhu cầu để tồn tại như ăn, ở, nghỉ, đi lại,.. Quan hệ (Relatedness): mong muốn thỏa mãn trong quan hệ với mọingi người Phát triển (Growth): mong muốn tăng trưởng và phát triển cá nhân Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 13 2233 ThuyếtERG và thaṕ nhu câucù ̉aMaslow Phát triển - Nhu cầu Nhu cầu bậc cao tự hoàn thiện Quan hệ Nhu cầu tự tôn trọng Nhu cầu hội nhập Nhu cầu Tồn tại bậc thấp Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lý học 24 LÝ THUYẾTERG (2) Khác biệt với mô hình của Maslow: Cho phép các cá nhân có thể theo đuổi các nhu cầu khác nhau, không cần theo thứ tự Đề cập đến qui trình thoái lui khi thất bại: không đạt được nhu cầu cao hơn thì có thể quay lại tập trung nỗ lực để thỏa mãn nhu cầu thấp hơn. Cho phép có sự linh hoạt trong việc thỏa mãn nhu cầu của các cá nhân được quan sát. Không phải mọi người đều bị thúc đẩy bởi những điều giống nhau mà phụ thuộc vào vị trí của từng cá nhân trong tổ chức Nếu cá nhân khô ng thỏa mãn nhu cầu về pháttit triển thì h ọ có thể quay về tìm kiếm sự thỏa mãn về nhu cầu quan hệ, nhà quản lý cần tạo động lực giúp họ thỏa mãn nhu cầu thấp hơn này Được sử dụng để trả lương theo kỹ năng, khuyến khích người lao động học tập, trau dồi thêm kỹ năng và phát triển nghề nghiệp Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 14 25 LÝ THUYẾT McClelland về nhu cầu Lý thuyếtnàytậptrungvào3 nhucầu: thành tích, quyềnlựcvà liên minh: Nhu cầu về thành tích (nAch): thường mong muốn hoàn thành những mục tiêu có tính thách thứcbằng nỗ lựccủa mình, thành công khi cạnh tranh và cần nhận đượcphảnhồivề kết quả công việccủamình mộtcáchrõ ràng Nhu cầuvề quyềnlực (nPow): nhu cầu gây ảnh hưởng tới hành vi và cách ứng xử củangườikhác, mong người khác làm theo ý mình; kiểm soát nguồn lựcvà con ngườinếucó lợichohọ Nhu cầuvề liên minh (nAff): mong muốn có mối quan hệ gầngũivà thân thiệnvớimọingười xung quanh, thích hợp tác thay vì cạnh tranh, mong muốnxây dựng các mối quan hệ dựatrêntinhthầnhiểubiếtlẫn nhau 26 LÝ THUYẾT McClelland về nhu cầu Ứng dụng vào thực tế: các cá nhân có nAch cao sẽ thành công trong các hoạt động doanh nghiệp, những những cá nhân có nAch cao không nhất thiết sẽ trở thành một nhà quản lý tốt, đặc biệt trong các tổ chức lớn nPow và nAff có liên quan chặt chẽ đến thành công trong quản lý. Người quản lý làm việc tốt nhất khi có nPow cao và nAff thấp nAch có thế được khuyến khích phát triển thông qua đào tạo: tổ chức cần thiết kết và tổ chức các chương trình đào tạo để phát huy các thế mạnh của các nhu cầu này Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 15 27 Suy ngẫmvàchiasẻ Nếu bạn được tăng lương thì bạn sẽ cảm thấy thỏamãna mãn được bao lâu? 28 3. Tạo động lực làm việc cho nhân viên Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 16 29 Học thuyết kỳ vọng (Victor Vroom) Dựa trên ý tưởng cho rằng con người sẽ nỗ lựclàm việc khi biếtrằng những nỗ lực này sẽ mang lạikết quả như mình mong muốn Nỗ lực Kết quả Phần thưởng Mục tiêu tổ chức cá nhân cá nhân cá nhân Quan hệ giữacố gắng và kết quả thựchiệncông việc: mỗi cá nhân tự nhậnthức đượccố gắng của họ sẽ mang lạikết quả công việc ở mức độ nào đó Quan hệ giữakết quả thựchiệncôngviệcvà khen thưởng: nhậnthức của cá nhân về kết quả thựchiện công việc sẽ mang lạicho họ phần thưởng thế nào Quan hệ giữakhenthưởng và mục tiêu cá nhân: mức độ hài lòng của cá nhân khi đượctổ chức khen thưởng 30 Học thuyết kỳ vọng (Victor Vroom) Ứng dụng trong thực tế: Phần thưởng tổ chức đưa ra cần có mối liên hệ đến những gì nhân viên muốn (tính hấp dẫn của phần thưởng, trả lương theo sản phẩm là ra, phân chia lợinhui nhuận của công ty hay tỉ lệ lợi nhuậndonhânviênn do nhân viên làmram ra, đánh giá kết quả làm việc một cách chính xác,). Dựa vào tư lợi trong mỗi cá nhân tìm cách tối đa hóa độ thỏa mãn kỳ vọng của mình Tăng niềm tin và khả năng thành công trong công việc của nhân viên Tuyển chọn những người có kiến thức và kỹ năng như yêu cầu Đào tạo theo yêu cầu, có bảng mô tả công việc rõ ràng, cung cấp đầy đủ nguồn lực và thời gian, phân công nhiệm vụ theo mức độ khó tăng dần Giới thiệu các nhân viên tiêu biểu đã thực hiện thành công Huấn luyện cho nhân viên nếu họ thiếu tự tin Các nhà quản lý cũng cần phải để nhân viên biết được tổ chức kỳ vọng ở những hành vi nào ở họ và hành vi đó sẽ được đánh giá ra sao Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 17 31 Quảntrị bằng mụctiêu Quản trị trên cơ sở cùng thảo luận với nhân viên để đưaaranh ra những mụcctiêuc tiêu cụ thể vớiim mốc thời gian hoàn thành cụ thể. Trong thời gian thực hiện, người quản lý cung cấp thông tin phản hồi đối với tiến độ công việc. Được áp dụng rộng rãi trong quản lý. MUÏC TIEÂU PHAÛI SMART 32 Lý thuyếtvề công bằng (J. Stacy Adam) Cá nhân thường so sánh tỉ lệ giữa thành quả (Outcomes) của họ và những công sức (Inputs) của họ bỏ ra để có được thành quả đó với những người khác, từ đó có phản ứng để loại bỏ bấtcứ sự bất công nào nếu có Công sức: nỗ lực, kinh nghiệm, trình độ giáo dục, tài năng Thành quả: mứclương, tăng lương, sự công nhậnvà các yếutố khác Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 18 3333 Lý thuyếtvề công bằng (J. Stacy Adam) Nếu cảm thấy sự bất công thì nhân viên sẽ có nhừng phản ứng sau: Không bỏ ra nhiều công sức nữa Thay đổi thành quả (chú trọng số lượng, giảm chất lượng) Thay đổi nhận thức về mình Thay đổi nhận thức về người khác Lựa chọn sự so sánh khác Rời bỏ tổ chức Lý thuyết này ít có gía trị thựctic tiễn, có hạnchn chế như thiếu tính cụ thể để dự báo nhu cầu động viên của nhân viên cũng như hành vi của họ, không cho thấy những thành quả hay công sức nào là có giá trị nhất, không đưa ra những so sánh khác ngoài O/I; giả định nhân viên có tính cá nhân, ích kỷ và hành xử theo lý trí là không chính xác vì trên thực tế có nhiều người sống vì người khác, sự công bằng hay bất công dựa trên cảm nhận của cá nhân 34 CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHEN THƯỞNG NHÂN VIÊN Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 19 35 TẠO ĐIỀU KIỆN CHO NHÂN VIÊN THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH •Nhân viên được tham gia đóng góp ý kiến trong các quyết định quan trọng của doanh nghiệp •Công nhân tham gia vào các quyết định của doanh nghiệp thông qua một ban đại diện • Nhân viên tham gia vào nhóm ra quyết định trong công ty, quá trình quảnlý chấtlượng Từ đó giúp tổ chức phát huy hếtkhả năng của nhânviênvà khuyếnkhích họ gắnbó lâu dài với tổ chức 36 LUÂN CHUYỂN CÔNG VIỆC VÀ MỞ RỘNG CÔNG VIỆC Luân chuyển công việc: Chuyển nhân viên qua một số công việc khác có mức độ phức tạp tương tự Tăng tính linh hoạt Mở rộng công việc: Giao thêm cho nhân viên một số công việc có mức độ phức tạp tương tự với công việc đang làm Cần có điều kiện, chính sách phù hợp Phát triển nhân viên Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 20 37 Làm giàu công việc Đang là xu hướng mới Thiết kế lại công việc Làm cho công việc có ý nghĩa hơn: Có trách nhiệm hơn Có nhiều cơ hội hơn để tự phát triển Có thể tự kiểm soát nhiều hơn công việc mà mình làm Có nhiều thông tin phản hồi hơn về kết quả công việc. 38 LƯƠNG THƯỞNG, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 21 39 4. Vai trò của nhà quản lý - Có mức thu nhập đúng với năng lực, điều kiện làm việc 40 an toàn và thuận lợi - Được khen ngợi, được công nhận về thành tích làm việc của mình -Có được cảm giác có ích do tầm quan trọng của họ đối với lợi ích của cônggy ty và xã hội -Có được công việc thử thách và sáng tạo -Có được cảm giác có tự do và có quyền hạn Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 22 41 10 NHU CẦU CƠ BẢN CỦA NHÂN VIÊN 1. Có mức thu nhập đúng với năng lực, điều kiện làm việc an toàn và thuận lợi 2. Được khen ngợi, được công nhận về thành tích làm việc của mình 3. Có được cảm giác có ích do tầm quan trọng của họ đối với lợi ích của công ty và xã hội 4. Có được công việcthc thử thách và sáng tạo 5. Có được cảm giác có tự do và có quyền hạn 42 10 NHU CẦU CƠ BẢN CỦA NHÂN VIÊN 6. Có cảm giác là một phần của đội ngũ 7. Có cảm giác được vị nể từ phụ trách trực tiếp 8. Có quan hệ tốt với phụ trách trực tiếp 9. An tâm về công việc 10.Có cơ hội phát triển. Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 23 43KHI NHU CẦU KHÔNG ĐƯỢC ĐÁP ỨNG CÁC PHẢN ỨNG CỦA NHÂN VIÊN : Không nỗ lực hoặc giảm nỗ lực để tương hợp với sự đáp ứng hiện hành Tìm kiếm sự thỏa mãn nhu cầu cao hơn của mình trong những hoạt động ngoài khuôn khổ công việc thường ngày Trở nên thất vọng với công việc và thể hiện ra bằng cách gây xích mích với lãnh đạo và đồng nghiệp Tập trung vào chỉ thỏa mãn các yếu tố duy trì (xem thuy?t Hertzberg) 44 CÁC DẤU HIỆU CẦN LƯU Ý Các dấu hiệu sau đây có thể chứng tỏ nhân viên không được động viên đầy đủ: Năng suấttht thấp Chất lượng sản phẩm kém Hư hao nhiều Thiếu trách nhiệm đối với tài sản chung Nhiều sự cố Thường xuyên có xung độttcãic, cãi cọ Thiếu tinh thần tập thể hoặc hợp tác Lãng phí thời gian Nhiều trường hợp vắng mặt hay nghỉ ốm Tỉ lệ nghỉ việc cao Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 24 45 NHÀ QUẢN LÝ CÓ THỂ LÀM GÌ? Tạo môi trường làm việc hợp lý Tạo không khí làm việc vui nhộn Phân công công việc một cách công bằng Quan tâm đến điều kiện làm việc của nhân viên Tránh đe dọa về sự ổn định của công việc 46 NHÀ QUẢN LÝ CÓ THỂ LÀM GÌ? Nâng cao giá trị công việc Nêu rõ mục tiêu và nhiệmvm vụ Cập nhật thông tin cho nhân viên Khen thưởng và công nhận đóng góp của nhân viên Tạo cơ hội phát triển cho nhân viên Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 25 47 Làm sao bạn biết được những thay đổi có đem lại kết quả mong muốn hay không? Bạn cần tìm ra cách để đo lường tác dụng của những thay đổi. 48 Tóm tắt Đề cập đến những lý thuyết động viên để giải thích tại sao có sự thuyên chuyển hoặc tại sao trong cùng một tổ chức, có người làm việc với năng suất cao có ngườili lại không? Mỗi lý thuyết có những thế mạnh riêng của mình trong dự báo hành vi. Có thể tóm tắt và đánh giá khả năng dự báo của các nhóm lý thuyết này như sau: Lý thuyết nhu cầu cho thấy mối quan hệ giữa thành tựuvànu và năng suấtct cũng nh ư có giá trị dự báo v ề mức độ hài lòng trong công việc. Lý thuyết quảntrị theo mục tiêu giúp giải thích về biến năng suất trong mô hình hành vi tổ chức nhưng lại không đề cập đến sự vắng mặt, tỷ lệ thuyên chuyển và sự hài lòng. Hành vi tổ chức, ViệnKinhtế và Quảnlý, 4/27/2012 HSUT, Ngoc PTK 26 49 Tóm tắt Lý thuyết công bằng giải thích cả bốn biến phụ thuộc. Tuy nhiên, nó dự báo về sự vắng mặtvàmt và mức độ thuyên chuy ểntn tốtht hơnnsov so với dự báo về năng suất. Lý thuyết kỳ vọng giải thích khá rõ về năng suất, sự vắng mặt và tỷ lệ thuyên chuyển của nhân viên trong tổ chức. Nhưng ứng dụng c ủa lý thuy ết này không cao do những giả định của nó chỉ liên quan đến các quyết định của nhân viên có tính hợp lý cao. 50 Câu hỏiôntậpbài4 Thế nào là động lực, tạo động lựcvàquá trình tạo động lực? Những học thuyếtvề nhu cầucónhững điểm gì chung? Phân biệt các nhân tố tạo động lựcvớicácyếutố tạo điều kiệnlaođộng trong học thuyết2 yếutố Những điềukiệnvànhững điềucầnlưuý khivậndụng các học thuyếtvề tạo động lựctrênthựctế trong các tổ chức ở Việtnam Trình bày các biện pháp nhằm tạo động lực cho người lao động trong các tổ chức ở Việtnam Vai trò của các nhà quảnlýtrongviệctạo động lựclàmviệc cho ngườilaođộng là gì?
File đính kèm:
- bai_giang_hanh_vi_to_chuc_bai_4_dong_vien_nguoi_lao_dong_pha.pdf