Bài giảng Giải tích II - Chương 6: Tích phân mặt - Nguyễn Văn Quang
Cho hàm 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) xác định trên mặt cong 𝑆.
Chia 𝑆 thành 𝑛 mặt con: 𝑆1, 𝑆2, ⋯ , 𝑆𝑛 rời nhau (không chồng lên nhau).
Diện tích tương ứng: ∆𝑆1, ∆𝑆2, ⋯ , ∆𝑆𝑛.
Trên mỗi mặt 𝑆𝑖 lấy điểm 𝑀𝑖(𝑥𝑖, 𝑦𝑖, 𝑧𝑖) tùy ý.
Lập tổng Riemann
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giải tích II - Chương 6: Tích phân mặt - Nguyễn Văn Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giải tích II - Chương 6: Tích phân mặt - Nguyễn Văn Quang
ương tự như đối với tích phân đường loại 2. 푃 + 푄 + 푅 = − 푃 + 푄 + 푅 푆+ 푆− 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 53 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính Nếu 퐅 = 푃( , , )퐢 + 푄( , , )퐣 + 푅( , , )퐤 là trường vector liên tục xác định trên mặt định hướng S, hướng dương của S trùng với vector pháp đơn vị n, thì tích phân mặt của F trên S là: Fd S F n dS SS Nếu S được cho bởi hàm vector r(u, v), thì: rr rr F uvdS F( r (u , v )) uv r r dudv uv S rruv D(,) u v rruv F( r (u , v )) ( r r ) dudv uv D(,) u v 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 54 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính Các hàm P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z) xác định trên mặt định hướng S : z z ( x , y ). Vector pháp tuyến đơn vị hướng về phía dương của mặt S: n cos ,cos ,cos . z z 1 cos x ,cos y ,cos 22 2 2 2 2 1 z x z y 1 z x z y 1 z x z y dxdy 2 2 Mặt khác: dS 1. z xy z dxdy cos Do đó, I P cos Q cos R cos dS S P zxy Q z R ( 1) dxdy . Dxy 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 55 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính Cho 푆 là mặt định hướng có phương trình: = ( , ). Hình chiếu của 푆 trên mp Oxy là miền . ′ ′ Vector pháp tuyến: 퐥 = , , = ±(− , − , 1). Dấu (+) , (-) được chọn sao cho 퐥 hướng về phía dương của mặt S. 푃 + 푄 + 푅 = (푃 + 푄 + 푅 ) + 푆 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 56 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính Cho 푆 là mặt định hướng có phương trình: = ( , ). Hình chiếu của 푆 trên mp Oyz là miền . ′ ′ Vector pháp tuyến: 퐥 = , , = ±(1, − , − ). Dấu (+) , (-) được chọn sao cho 퐥 hướng về phía dương của mặt S. 푃 + 푄 + 푅 = (푃 + 푄 + 푅 ) + 푆 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 57 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Cách tính Cho 푆 là mặt định hướng có phương trình: = ( , ). Hình chiếu của 푆 trên mp Oxz là miền . ′ ′ Vector pháp tuyến: 퐥 = , , = ±(− , 1, − ). Dấu (+) , (-) được chọn sao cho 퐥 hướng về phía dương của mặt S. 푃 + 푄 + 푅 = (푃 + 푄 + 푅 ) + 푆 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 58 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ + Tính = 푺+ + + . Trong đó 푆 là phía ngoài của mặt cầu: 2 + 2 + 2 = 푅2. Tham số mặt S qua hệ tọa độ cầu: = 푅 표푠휑푠𝑖푛휃 = 푅푠𝑖푛휑푠𝑖푛휃 ; 0 ≤ 휃 ≤ , 0 ≤ 휑 ≤ 2 = 푅 표푠휃 i j k rr RRsin sin cos sin 0 RRRcos cos sin cos sin RRR2cos sin 2 i 2 sin sin 2 j 2 sin cos k 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 59 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 퐫휑 × 퐫휃 hướng vào trong mặt cầu, ngược hướng với phía ngoài của mặt cầu. Do đó: I F( r ( , )) ( r r ) d d D(,) = 푅 표푠휑푠𝑖푛휃. 푅2 표푠휑푠𝑖푛2휃 + 푅푠𝑖푛휑푠𝑖푛휃. 푅2푠𝑖푛휑푠𝑖푛2휃 휑휃 + 푅 표푠휃. 푅2푠𝑖푛휃 표푠휃 휑 휃 = 2 = 푅3푠𝑖푛휃 휑 휃 = 푅3 휑 푠𝑖푛휃 휃 = 4 푅3 휑휃 0 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 60 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính = 푺+ + + . Trong đó 푆+ là phía ngoài của vật thể được giới hạn bởi các mặt: = 1 − 2 − 2, = 0. = 푺+ + + = = + + + + 푺 + + + + 푺 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 61 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 2 2 푆1: = 1 − − . Do đó: ′ ′ = −2 , = −2 Hình chiếu của 푆1 xuống mặt phẳng Oxy là miền: 2 2 = { , : + ≤ 1} + + 푆1 hướng ra ngoài nên vector pháp tuyến của mặt 푆1 : ′ ′ 퐥 = (− , − , 1) + + = + + (1 − 2 − 2) = + + 푺 푺 ′ ′ 2 2 2 2 = − . − . + (1 − − ) = 1 + 4 − − 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 62 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Chuyển sang hệ tọa độ cực: = 표푠휑, = 푠𝑖푛휑. 휑 = { , 휑 : 0 ≤ ≤ 1,0 ≤ 휑 ≤ 2 } Do đó: 1 + 4 − 2 − 2 = 1 + 4 2 표푠휑푠𝑖푛휑 − 2 . . 휑 = 휑 2 1 2 1 = − 3 + 4 3 표푠휑푠𝑖푛휑 휑 = + 표푠휑푠𝑖푛휑 휑 = 4 2 0 0 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 63 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 푆2: = 0. Do đó: ′ ′ = = 0 Hình chiếu của 푆2 xuống mặt phẳng Oxy là miền: 2 2 = { , : + ≤ 1} + + = + + 0. + + 푺 푺 = . 0 + . 0 + 0. −1 = 0. = 0 = + + = 2 푺+ 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 64 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính 푺+(2 + ) + (2 + ) + (2 + ) . Trong đó 푆+ là phía phần của mặt phẳng + + = 3 nằm trong hình trụ 2 + 2 = 2 , phía dương là phía dưới nhìn từ hướng dương của Oz. 푆: = 3 − − . Do đó: ′ ′ = = −1. 푆+ là phía dưới nhìn từ hướng dương của trục Oz. ′ ′ Vector pháp tuyến của mặt 푆 có dạng: 퐥 = ( , , −1). 2 2 = , : + ≤ 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 65 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN (2 + ) + (2 + ) + (2 + ) = 푺+ = (2 + ) + (2 + 3 − − ) + (6 − 2 − 2 + ) 푺+ ′ ′ = 2 + + − + 3 − 1. (6 − − 2 ) = −9 = −9. 푆 = −9 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 66 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính = 푆+ + Trong đó 푆+ là phần của mặt phẳng = 2 − giới hạn bởi mặt = 2 + 2, phía dương là phía dưới nhìn từ hướng dương của trục Oz. 푆: = 2 − . Do đó: ′ ′ = −1, = 0. 푆+ là phía dưới nhìn từ hướng dương của trục Oz. ′ ′ Vector pháp tuyến của mặt 푆 có dạng: 퐥 = ( , , −1). 1 9 = , : 2 + 2 ≤ 2 − = { , : ( + )2+ 2 ≤ } 2 4 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 67 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN = + = + (2 − ) = 2 = 푆+ 푆+ 푆+ 2 3 9 = 2. −1. = −2. 푆 = −2 = − 2 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 68 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ + Tính I = 푆+ , trong đó 푆 là phía ngoài của vật thể: Ω: 2 + 2 ≤ 푅2; ≥ 0, ≥ 0, 0 ≤ ≤ ℎ Mặt 푆 được chia thành 5 mặt gồm: • Hai mặt đáy 푆1, 푆2. • Hai mặt bên 푆3, 푆4 nằm trong mp: = 0, = 0. • Mặt trụ cong 푆5. = + = + + 푆 푺 + + + + + 푺 푺 + + + + . 푺ퟒ 푺 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 69 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 푆3: = 0 nên + = (0.0 + 0. −1 + . 0) = 0. 푺 푆4: = 0 nên + = (0. −1 + 0.0 + . 0) = 0. 푺ퟒ 2 2 , 푆5: = 푅 − nên + = (0.1 + 0. − + . 0) = 0. 푺 푆1: = 0 nên + = (0.0 + 0.0 + . 0. −1) = 0. 푺 ′ ′ 푆2: = ℎ → = = 0. Vector pháp tuyến của mặt 푆2: 퐥 = (0,0,1) = { , : 2 + 2 ≤ 푅2, ≥ 0, ≥ 0} = + = ℎ 푺 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 70 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Chuyển sang hệ tọa độ cực: = 표푠휑, = 푠𝑖푛휑. 휑 = { , 휑 : 0 ≤ ≤ 푅, 0 ≤ 휑 ≤ /2} = = ℎ 푠𝑖푛휑. . 휑 = + 푺 휑 /2 푅 = ℎ 푠𝑖푛휑 휑 2 = 0 0 푅3 = ℎ 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 71 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Công thức Stokes Giả sử mặt cong 푆 trơn, định hướng, có biên là đường cong . Hàm số 푃, 푄, 푅, và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trên mặt 푆 thì: 휕푅 휕푄 휕푃 휕푅 휕푄 휕푃 푃 + 푄 + 푅 = − + − + − 휕 휕 휕 휕 휕 휕 + 푆+ Sự phụ hợp về chiều lấy tích phân trên đường cong C và phía dương của mặt S: • Đi theo chiều lấy tích phân trên đường cong C, mặt S nằm ở bên tay trái. • Hướng từ chân lên đầu là hướng của vecto pháp tuyến của mặt S. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 72 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Công thức Stokes Dạng vector: Cho trường vector 퐅 = 푃퐢 + 푄퐣 + 푅퐤, và mặt định hướng S có biên C. 퐅 ∙ 퐫 = 푆 퐫퐨퐭퐅 ∙ 퐧 푆 Trong đó: rr n uv rruv i j k rotF x y z PQR 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 73 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 2 Tính = + − + + , trong đó là giao tuyến của mặt 2 + 2 = 1 và mặt + = 2, chiều của như hình vẽ. Ta có 푃 = − 2, 푄 = , 푅 = 2. Áp dụng công thức Stokes: 2 2 = − + + = 푆+ 1 + 2 + Trong đó 푆 là mặt định hướng, có vector pháp tuyến hướng lên trên, nhìn từ phía dương của trục Oz. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 74 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Do đó: = 푆+ 1 + 2 = ( , ) 1 + 2 Chuyển sang hệ tọa độ cực: = 표푠휑, = 푠𝑖푛휑 , 휑 = { , 휑 : 0 ≤ 휑 ≤ 2 , 0 ≤ ≤ 1} 2 1 = 1 + 2 푠𝑖푛휑 . . 휑 = 휑 1 + 2 푠𝑖푛휑 ( ,휑) 0 0 2 1 2 = + 푠𝑖푛휑 휑 = 2 3 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 75 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 2 Tính = + − + + , trong đó là giao tuyến của mặt 2 + 2 = 1 và mặt + = 2, chiều của như hình vẽ. Cách 2: Tham số đường cong C qua hệ tọa độ trụ: = 표푠휑, = 푠𝑖푛휑, = 2 − 푠𝑖푛휑 0 ≤ 휑 ≤ 2 2 = 푠𝑖푛3휑 + 표푠2휑 − (2 − 푠𝑖푛휑)2 표푠휑 휑 = 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 76 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 2 2 Tính 3 − + 3 − + 3 − , trong đó C là giao của mặt phẳng 2 + = 2 và mặt paraboloid = 2 + 2 ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía dương của trục Oz. S là phần mặt 2 + = 2 nằm trong paraboloid. Mặt S có phương trình: = 2 − 2 . S là mặt định hướng, phía trên của mặt S là phía dương, nhìn từ phía dương của trục Oz. Vector pháp tuyến của S là: 퐥 = (2,0,1). 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 77 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Theo Stokes: 2 2 2 I (3 xydx ) (3 yzdy ) (3 zxdz ) C RQPRQP dydz dzdx dxdy S y z z x x y 2zdydz 2 xdzdx 2 ydxdy S 2(2 2x )2 2 x .0 2 y dxdy Dxy 2 2 2 4 4x y dxdy 48 Dxy ( x , y ): x 1 y 3 Dxy 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 78 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính + + 2 − + , trong đó C là giao của mặt = 2 và mặt 2 + 2 = 1, chiều của ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía dương của trục Oz. S là phần mặt = 2 nằm trong hình trụ 2 + 2 = 1. S là mặt định hướng, phía trên của mặt S là phía dương, nhìn từ phía dương của trục Oz. Vector pháp tuyến của S là: 퐥 = (0, −2 , 1). 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 79 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Theo Stokes: I ( x y ) dx (2 x z ) dy ydz C RQPRQP dydz dzdx dxdy S y z z x x y 2dydz 0 dzdx 1 dxdy S Vì hình chiếu S xuống Oyz có diện tích bằng 0, nên 2dydz 0 I 1 dxdy SS I 1 dxdy xy22 1 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 80 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tính = + + , trong đó là giao tuyến của mặt cầu: 2 + 2 + 2 = 푅2 và mặt phẳng + + = 0, chiều của ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía dương của trục Oz. Cách 1: S là phần mặt + + = 0 nằm trên mặt cầu 2 + 2 + 2 = 푅2. Ta có: 푃 = , 푄 = , 푅 = . Theo Stokes: = − + + 푆 S là mặt định hướng, phía trên của mặt S là phía dương, nhìn từ phía dương của trục Oz. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 81 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Vector pháp tuyến của 푆: 퐥 = (1,1,1). 1 1 1 Vector pháp tuyến đơn vị của 푆: 퐧 = ( , , ). 3 3 3 = −3 = −3. 푡( ( , )) = −3. 푡 푆 . 표푠훾 ( , ) 1 = −3. 푡 푆 . = − 3 푅2 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 82 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Cách 2: Tham số hóa đường cong . Phương trình hình chiếu 1 của trên mp Oxy: 2 2 2 1: + + = 푅 /2. Đưa dạng toàn phương 휔 = 2 + 2 + về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. 1 1/2 Ma trận của dạng toàn phương: = . 1/2 1 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 83 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 1 3 Trị riêng của : det − 휆 = 0 → 휆 = , 휆 = . 2 2 Vector riêng của : det − 휆 = 0, = 1, 2 . 1 휆 = : vector riêng = (−1,1). 2 3 휆 = : vector riêng = (1,1). 2 1 1 1 1 Hệ vector riêng trực chuẩn: , , − , . 2 2 2 2 1 1 − 2 2 Ma trận trực giao: 푃 = 1 1 . 2 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 84 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Phép đổi biến: = 푃 푣 푣 = − = . 표푠 − 푣. 푠𝑖푛 2 2 4 4 푣 = + = . 푠𝑖푛 + 푣. 표푠 2 2 4 4 Phép quay hệ trục Oxy sang Ouv một góc 훼 = 4. Do đó 1 có phương trình: 2 2 2 3 2 1 2 푅 푣 1: + 푣 = ↔ + = 1. 2 2 2 푅 2 푅2 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 85 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Dùng phép đổi biến qua hệ tọa độ cực suy rộng, đưa Ellipse trên về đường tròn: 푅 = 표푠휑, 푣 = 푅푠𝑖푛휑. 3 Do đó phép đổi biến đưa 1 về đường tròn: 푅 표푠휑 푅푠𝑖푛휑 푅 표푠휑 푅푠𝑖푛휑 = − , = + . 6 2 6 2 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 86 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Vậy phương trình tham số đường cong : 푅 표푠휑 푅푠𝑖푛휑 푅 표푠휑 푅푠𝑖푛휑 −2푅 표푠휑 = − , = + , = − + = 6 2 6 2 6 0 ≤ 휑 ≤ 2 . 2 표푠휑 푠𝑖푛휑 푠𝑖푛휑 표푠휑 2푅2 표푠휑 표푠휑 푠𝑖푛휑 = −푅2 + + − − 6 2 6 2 6 2 6 0 2푅2푠𝑖푛휑 표푠휑 푠𝑖푛휑 + − 휑 6 6 2 = − 3 푅2. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 87 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Công thức Gauss Giả sử là khối đóng, giới nội trong 푅3 có biên là mặt trơn 푆. Nếu các hàm số 푃, 푄, 푅 và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trên khối thì: 휕푃 휕푄 휕푅 푃 + 푄 + 푅 = ± + + 휕 휕 휕 푆+ Dấu + : khi phía dương của mặt S là phía ngoài của khối . Dấu - : khi phía dương của mặt S là phía trong của khối . 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 88 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Công thức Gauss Dạng vector: Cho trường vector 퐅 = 푃퐢 + 푄퐣 + 푅퐤 xác định trên mặt định hướng 푆. Ký hiệu: 휕푃 휕푄 휕푅 𝑖푣퐅 = + + 휕 휕 휕 Khi đó: 퐅 ∙ 퐒 = 퐅 ∙ 퐧 푆 = 𝑖푣퐅 푆 푆 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 89 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ + Tính = 푆+ + + , trong đó 푆 là phía ngoài của các mặt: + + = 1, = 0, = 0, = 0. Áp dụng công thức Gauss ta có: = + + 푆+ = + + Trong đó khối có các mặt là S. 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 90 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ = + + 1 1− 1− − = + + 0 0 0 1 1− 1 1 = 1 − ( + )2 = 2 8 0 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 91 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 3 3 3 + Tính = 푆+ + + , trong đó 푆 là phía ngoài của mặt cầu: 2 + 2 + 2 = 푅2. Theo công thức Gauss: 2 푅 = 3 2 + 2 + 2 = 3 휑 휃 휌2휌2푠𝑖푛휃 휌 0 0 0 12 푅5 = 5 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 92 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 + Tính = 푆+ + − , trong đó 푆 là mặt xung quanh, phía dương là phía ngoài của vật thể được giới hạn bởi các mặt: = 4 − 2, = 0, = 1, = 0. z Theo công thức Gauss: 2 = 0 + 0 − 1 z=4-y 1 2 4− 2 = − = − 0 −2 0 1 y = −32/3 x 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 93 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 2 2 + Tính = 푆+ + + , trong đó 푆 là phía dưới của mặt: = 2 + 2, 0 ≤ ≤ 1 (nhìn từ phía dương trục Oz). 푆 chưa phải là mặt kín, nên ta bổ sung thêm mặt . Biên của khối là 훿 = 푆 ∪ . Trong đó D là miền hình tròn: = 1, 2 + 2 ≤ 1 훿 + là phía ngoài của khối . Theo công thức Gauss ta có: 2 + 2 + 2 = 2 + + 훿 + 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 94 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Chuyển sang hệ tọa độ trụ: = 표푠휑, = 푠𝑖푛휑, = , 휑, = { , 휑, : 0 ≤ 휑 ≤ 2 , 0 ≤ ≤ 1, ≤ ≤ 1} 2 + + 2 1 1 = 2 휑 표푠휑 + 푠𝑖푛휑 + = 2 0 0 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 95 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Do đó: 2 + 2 + 2 = = 훿 + 2 2 2 2 = 푆+ + + + 2 2 2 + + + + 2 2 2 Suy ra: = 푆+ + + = = − 2 + 2 + 2 . 2 + 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 96 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Pt mặt định hướng : = 1. Phía dương của mặt D là phía trên, do đó vector pháp tuyến của mặt : 퐥 = (0,0,1). Vậy: = − 12. 1 = − = − 푆 = − . 2 2 2 2 Do là đường tròn có 푅 = 1, nên 푆 = . 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 97 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ + Tính = 푆+ + + − + + 1 , trong đó 푆 là phía trên của nửa trên mặt cầu: 2 + 2 + 2 = 푅2 (nhìn từ phía dương trục Oz). 2 2 2 Gọi 푆1 là mặt: = 0, + ≤ 푅 , phía dương của 푆1 là phía dưới (nhìn từ phía dương của trục Oz). Theo công thức Gaus: + = 1. ; khối có biên là các mặt 푆 và 푆1. 푆 푆1 2 푅3 2 푅3 → = − −1. (0 + 1) = + 3 2+ 2≤푅2 3 2+ 2≤푅2 2 푅3 = + 푅2 3 23-Mar-21 TS. Nguyễn Văn Quang 98 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
File đính kèm:
- bai_giang_giai_tich_ii_chuong_6_tich_phan_mat_nguyen_van_qua.pdf