Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình

KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Hoạt động đầu tư xây dựng là hoạt động bỏ

vốn ở hiện tại để xây dựng hoặc cải tạo, mở rộng

các công trình xây dựng.

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (Construction Investment)

 Có tầm ảnh hưởng lớn đến sự tăng trưởng

và phát triển toàn xã hội.

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 1

Trang 1

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 2

Trang 2

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 3

Trang 3

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 4

Trang 4

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 5

Trang 5

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 6

Trang 6

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 7

Trang 7

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 8

Trang 8

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 9

Trang 9

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang xuanhieu 2080
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình
CHƯƠNG 1
 DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
 CONSTRUCTION INVESTMENT PROJECT
 NỘI DUNG
 I. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ
 (An overwiew of investment)
 II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH
 (Construction Investment Project)
KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ (Investment)
 Đầu tư là hoạt động bỏ vốn ở hiện tại nhằm
 tạo ra một tài sản nào đó và vận hành khai thác
 nó để nhằm mục đích sinh lợi hoặc để thỏa mãn
 nhu cầu nào đó của người đầu tư trong một
 khoảng thời gian xác định trong tương lai.
KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
 ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (Construction Investment)
 Hoạt động đầu tư xây dựng là hoạt động bỏ
 vốn ở hiện tại để xây dựng hoặc cải tạo, mở rộng
 các công trình xây dựng.
  Có tầm ảnh hưởng lớn đến sự tăng trưởng
 và phát triển toàn xã hội.
PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
 THEO ĐỐI TƯỢNG ĐẦU TƯ
 (INVESTMENT OBJECT)
 Đối tượng vật chất
 Đối tượng phi vật chất
 Đầu tư tài chính
PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
 THEO CHỦ ĐẦU TƯ
 (INVESTOR)
 Chủ đầu tư là Nhà nước
 Chủ đầu tư là các doanh nghiệp
 Chủ đầu tư là cá nhân, hộ gia đình
 Chủ đầu tư nước ngoài
PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
 THEO GIÁC ĐỘ TÁI SẢN XUẤT 
 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
 Đầu tư mới
 Đầu tư thay thế
 Đầu tư cải tạo, mở rộng
 Đầu tư sửa chữa tài sản
PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
 THEO THỜI ĐOẠN, KẾ HOẠCH
 Đầu tư ngắn hạn (1 – 5 năm)
 Đầu tư trung hạn (5 – 10 năm)
 Đầu tư dài hạn (> 10 năm)
QUÁ TRÌNH ĐẦU TƯ
 Nhà nước
 Goverment
 Doanh nghiệp
 Enterprise
NỘI DUNG
 I. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ
 (An overwiew of investment)
 II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH
 (Construction Investment Project)
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT
 1 KHÁI NIỆM (Definition)
 2 PHÂN LOẠI (Classification) 
 3 VAI TRÒ (Role)
 4 VÒNG ĐỜI (Life Cycle)
 5 NỘI DUNG (Content)
 ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN
 6 Related Organizations 
 KHÁI NIỆM
 Hoạt động đầu tư xây dựng:
  Chịu tác động của nhiều yếu tố bên ngoài
  Chứa nhiều yếu tố bất định, không chắc chắn
  Phức tạp và rủi ro cao
  Dự án đầu tư xây dựng công trình
KHÁI NIỆM
 Theo Luật Xây dựng 2014, "Dự án đầu tư xây
 dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
 dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng nhằm
 phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình
 hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
 nhất định".
KHÁI NIỆM
 DAĐT 
 XDCT
 Trình bày các 
 biện pháp về Hiệu quả 
 Tập hồ sơ kỹ thuật, công tài chính 
 tài liệu nghệ, tổ chức, và hiệu 
 tài chính, KT- quả kinh 
 XH, tế- xã hội
VAI TRÒ 
 NHÀ • Cơ sở để thông qua chủ trương đầu tư, ra quyết 
 NƯỚC định đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho dự án,...
 • Căn cứ để quyết định bỏ vốn đầu tư
 • Phương tiện huy động vốn
CHỦ ĐẦU • Cơ sở để xin chủ trương đầu tư, quyết định đầu 
 TƯ
 tư, các ưu đãi trong đầu tư,..
 • Xây dựng kế hoạch đầu tư 
PHÂN LOẠI
 THEO LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
 Type of Construction Works
 Công trình dân dụng
 Civil Engineering
 Công trình công nghiệp
 Industrial Engineering
 Công trình giao thông
 Transport Engineering
 Công trình hạ tầng kỹ thuật
 Infrastructural Engineering
 Công trình NN & PTNT (Agricultural 
 and Rural Development Engineering)
 Công trình QP-AN
 Defense - Security Engineering
PHÂN LOẠI
 THEO TÍNH CHẤT, QUY MÔ DỰ ÁN
 Dự án quan trọng Quốc gia
 Projects of national importance
 Dự án nhóm A, B, C
 Projects group A, B, C
 Dự án quy mô nhỏ
 Projects at small size
PHÂN LOẠI
 THEO NGUỒN VỐN (Capital)
 Vốn Ngân sách Nhà nước (State Budget Capital)
 Vốn Nhà nước ngoài Ngân sách
 Vốn khác
PHÂN LOẠI
 THEO YÊU CẦU NGHIÊN CỨU 
 LẬP DỰ ÁN
 Dự án nghiên cứu 2 bước
 Dự án nghiên cứu 1 bước
 Dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật
PHÂN LOẠI
 Báo cáo nghiên cứu tiền
 khả thi đầu tư xây dựng Dự án nghiên 
 Pre Feasibility Study Report cứu 2 bước
 Dự án nghiên 
 Báo cáo nghiên cứu khả thi cứuDự án 1 bước quan 
 đầu tư xây dựng trọng Quốc gia
 Feasibility Study Report Dự án nhóm 
 LẬP DỰ ÁNDỰ LẬP A, B, C
 Báo cáo kinh tế- kỹ thuật Dự án quy mô 
 đầu tư xây dựng
 nhỏ
 CÁC CẤP ĐỘ NGHIÊN CỨU CẤP NGHIÊNĐỘ CÁC Economic- Technical Report
VÒNG ĐỜI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 Chuẩn bị Thực hiện Kết thúc 
 đầu tư đầu tư đầu tư
 • Ý tưởng đầu • Khảo sát XD • Kết thúc xây
 tư • Thiết kế XDCT dựng
 • Nghiên cứu • Giao nhận • Quyết toán
 lập dự án đất vốn đầu tư
 • Lập, phân • Lựa chọn nhà • Vận hành
 tích dự án thầu khai thác
 • Phê duyệt, ra • Triển khai thi công trình
 chủ trương, công • Bảo hành,
 quyết định • Cung cấp và bảo trì công
 đầu tư lắp đặt thiết trình
 • Quảng bá bị
 cho dự án
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 Báo cáo nghiên Báo cáo nghiên Báo cáo kinh tế-
 cứu tiền khả thi cứu khả thi đầu kỹ thuật đầu tư
 đầu tư xây dựng tư xây dựng xây dựng
 • Sử dụng thông tin • Phân tích chi tiết • Không yêu cầu
 ở mức thô, độ về kỹ thuật, tài phân tích kỹ mọi
 chính xác không chính, mặt dự án
 cao • Phân tích mang • Quy trình, thủ tục
 • Không phân tích bản chất động, thực hiện đơn
 chi tiết các mặt kỹ đánh giá suốt cả giản hơn
 thuật, tài chính, đời dự án
 • Phân tích mang • Thể hiện rõ hiệu
 bản chất tĩnh, chỉ quả dự án
 xét cho một năm
 đại diện
 ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN TRONG DAĐT
 1. Chủ đầu tư (Investors)
 2. Nhà tài trợ vốn (Capital Donors)
 3. Nhà thầu (Contractors): tư vấn, xây dựng, cung cấp
 thiết bị, cung cấp đầu vào cho dự án,...
 4. Khách hàng tiêu thụ sản phẩm của dự án (Customers)
 5. Các cơ quan quản lý Nhà nước (State Authorities)
 6. Các tổ chức xã hội có liên quan (Social Organizations)
CHƯƠNG 2
 CƠ SỞ LÝ LUẬN
 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 THEORICAL BASES IN EVALUATE AND 
 APPRAISE INVESTMENT PROJECT 
NỘI DUNG
 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ 
 1 Objective Investment
 HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
 2 Effects of Investment 
 3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
 Time value of money
 CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
 4
 Basic problems 
 5 NGUYÊN TẮC PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
 Rule of Evaluate and Appraise
MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
 Nhà nước
 Goverment
 Doanh nghiệp
 Enterprise
MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
 NHÀ NƯỚC
  Đảm bảo phúc lợi công cộng dài hạn, mục tiêu văn hóa, xã
 hội dài hạn
  Đảm bảo sự phát triển kỹ thuật, kinh tế chung dài hạn của
 đất nước
  Đảm bảo yêu cầu phát triển sức mạnh an ninh- quốc phòng
 cho Quốc gia.
  Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ tài
 nguyên của đất nước.
  Đảm bảo vị trí kinh tế của đất nước trên trường quốc tế
  Đầu tư vào các lĩnh vực mà các doanh nghiệp quốc doanh
 riêng lẻ, các doanh nghiệp tư nhân không có khả năng
MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
 DOANH NGHIỆP
  Mục tiêu cực đại hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp
 Mục tiêu cực đại hóa giá trị doanh nghiệp
 Đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm
 Đầu tư để đổi mới công nghệ
 Đầu tư để cải thiện điều kiện lao động
 Đầu tư để nâng cao khả năng hội nhập kinh tế- quốc tế
 Đầu tư để duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp
NỘI DUNG
 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ 
 1 Objective Investment
 HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
 2 Effects of Investment 
 3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
 Time value of money
 CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
 4
 Basic problems 
 5 NGUYÊN TẮC PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
 Rule of Evaluate and Appraise
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
KHÁI NIỆM
 Hiệu quả của dự án đầu tư được thể hiện ở
 mức độ thỏa mãn các mục tiêu đầu tư đề ra của dự
 án, được đặc trưng bằng:
 Là những chỉ tiêu hiệu
  Chỉ tiêu hiệu quả định tính quả bằng lời, chưa có sự
 tính toán bằng con số
 Là những chỉ tiêu hiệu
  Chỉ tiêu hiệu quả định lượng quả được tính toán
 bằng con số cụ thể
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
 PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ ĐỊNH TÍNH
  Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội
  Theo tính chất tác động của dự án
  Theo phạm vi tác động
  Theo phạm vi thời gian
  Theo quan điểm lợi ích
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
 PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ ĐỊNH LƯỢNG
  Theo cách tính toán
 - Hiệu quả tính theo số tương đối
 - Hiệu quả tính theo số tuyệt đối 
  Theo thời gian tính toán
 - Hiệu quả tính theo quan điểm tĩnh
 - Hiệu quả tính theo quan điểm động
NỘI DUNG
 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ 
 1 Objective Investment
 HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
 2 Effects of Investment 
 3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
 Time value of money
 CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
 4
 Basic problems 
 5 NGUYÊN TẮC PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
 Rule of Evaluate and Appraise
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
KHÁI NIỆM Do thuộc tính vận động và khả năng
 sinh lợi của tiền nên một đồng vốn bỏ ra
 ở thời điểm hiện tại luôn tương đương
 với một giá trị lớn hơn ở thời điểm
 tương lai. Đó là vấn đề giá trị của tiền tệ
 theo thời gian.
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
 LÃI TỨC (Interest)
  Lãi tức là khoản tiền lãi được sinh ra
 từ khoản vốn gốc ban đầu sau một
 khoảng thời gian nhất định.
  Lãi tức được xác định bằng hiệu số
 giữa tổng vốn tích lũy được (kể cả vốn
 gốc và lãi) và số vốn gốc ban đầu.
 Lt = V – V0
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
 LÃI SUẤT (Interest Rate)
 Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa lãi
 tức tính cho một thời đoạn so với vốn
 gốc.
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
 LÃI ĐƠN LÃI GHÉP
 CÁC PP 
 Simple Interest Compound Interest
 TÍNH LÃI
 Là lãi chỉ được tính Là lãi mà khoản lãi
 theo số vốn gốc và sinh ra ở một thời
 không tính đến khả đoạn được ghép vào
 năng sinh lãi của khoản vốn gốc để tính lãi cho
 lãi ở các thời đoạn các thời đoạn tiếp
 trước theo
 Lãi tức đơn Lđ = V0iđ Lãi tức ghép Lg = V0ig
 Lãi suất đơn Lãi suất ghép
 k
 id = k.in id = (1+in) - 1
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 1 Một người vay 100 triệu đồng trong 6
 tháng với lãi suất vay là 2%/tháng. Hỏi tiền
 lãi mà người này phải trả sau 6 tháng là bao
 nhiêu, xét cho 2 trường hợp:
 1. Lãi đơn
 2. Lãi ghép (ghép lãi theo tháng)
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 1 Tiền lãi phải trả sau 6 tháng:
 1. Lãi đơn: Lđ = 100.6.0,02 = 12 tr
 2. Lãi ghép: Lg = 100 [(1+0,02)6 – 1] = 12,6tr
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 2 Một người gửi Ngân hàng 20 triệu đồng với
 lãi suất 12% năm. Hỏi sau 3 năm người này rút
 về được bao nhiêu tiền? Tiền lãi thu được là bao
 nhiêu? Xét cho 2 trường hợp:
 1. Người này rút tiền lãi hàng năm
 2. Người này yêu cầu ghép lãi mỗi năm vào vốn
 gốc
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 3 Một người vay 100 triệu đồng trong 6
 tháng với lãi suất vay là 18%/năm. Hỏi tiền
 lãi mà người này phải trả sau 6 tháng là bao
 nhiêu, xét cho 2 trường hợp:
 1. Lãi đơn
 2. Lãi ghép (ghép lãi theo tháng)
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 3 Tiền lãi phải trả sau 6 tháng:
 1. Lãi đơn: Lđ = 100 (0,18/2) = 9 tr
 6
 2. Lãi ghép: Lg = 100 [(1+ith) – 1]
 1/12 1/12
 Với ith = (1+inăm) – 1 = (1+0,18) – 1 = 1,39%
 6
 Vậy Lg = 100 [(1+ 0,0139) – 1] = 8,63tr
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
BIỂU ĐỒ DÒNG TIỀN TỆ (CASH FLOWS) 
 Là một đồ thị biểu diễn các trị số thu và chi theo các
thời đoạn, các trị số thu được biểu diễn bằng các mũi tên
lên phía trên, các trị số chi được biểu diễn bằng các mũi
tên chỉ xuống dưới.
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG (EQUIVALENT VALUE)
 Giá trị tương đương của tiền là giá trị của tiền ở
những thời điểm khác nhau được tính toán, quy đổi
thông qua chỉ tiêu lãi suất.
 Giá trị tương đương của tiền gồm:
  Giá trị hiện tại của tiền P (present)
  Giá trị tương lai của tiền F (future)
  Giá trị đều hàng năm của tiền A (annual)
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG (EQUIVALENT VALUE)
 Xác định giá trị tương Xác định giá trị tương
 đương cho dòng tiền đương cho dòng tiền
 giản đơn bất kz
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 1 Một người cho vay 300 triệu đồng
 trong 8 năm, lãi suất 10% năm. Hỏi sau 8
 năm người này lấy về cả gốc và lãi là bao
 nhiêu? Tiền lãi thu được là bao nhiêu?
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 2 Một doanh nghiệp muốn nhận được
 một món tiền cả gốc và lãi sau 12 năm là
 518 triệu đồng, hỏi doanh nghiệp cần phải
 đầu tư ở thời điểm hiện tại bao nhiêu tiền
 nếu suất sinh lợi của vốn là 7% năm?
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 3 Một người lập kế hoạch tiết kiệm trong
 thời gian 4 năm bằng cách gửi tiền vào ngân
 hàng đều đặn mỗi quý một lần vào cuối mỗi
 quý để sau 4 năm có được một món tiền là
 600 triệu đồng. Nếu lãi suất là 4% quý thì số
 tiền cần gửi mỗi quý là bao nhiêu?
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 4 Một người gửi tiết kiệm đều đặn trong
 5 năm là 20 triệu đồng vào cuối mỗi năm, lãi
 suất tiết kiệm là 8% năm. Hỏi 7 năm sau
 người này rút về được bao nhiêu tiền? Lãi
 tức thu được là bao nhiêu?
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 5 Hãy tính chi phí tương đương ở thời điểm mua
 máy cho phương án mua máy sau:
 Trả lần đầu ngay khi nhận máy là 200 triệu đồng
 Sau khi nhận máy được 3 tháng thì tiếp tục trả đều
 đặn trong 5 tháng với số tiền trả mỗi tháng là 75 triệu
 đồng (trả ở đầu các tháng).
 Biết chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là
 1,5%/tháng
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
VÍ DỤ 6 Một người vay vốn để kinh doanh. Đầu
 năm thứ nhất vay 50 triệu, cuối năm thứ 3
 vay tiếp 80 triệu, đầu năm thứ 7 vay tiếp
 120 triệu. Lãi suất vay 18% năm. Hỏi sau 10
 năm người này phải trả cả gốc và lãi là bao
 nhiêu tiền?
NỘI DUNG
 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ 
 1 Objective Investment
 HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
 2 Effects of Investment 
 3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
 Time value of money
 CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
 4
 Basic problems 
 5 NGUYÊN TẮC PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
 Rule of Evaluate and Appraise
BÀI TOÁN CƠ BẢN TRONG PT, ĐG DAĐT
 Bài toán đánh
 giá dự án đầu
 tư độc lập
 Bài toán so sánh
 phương án đầu
 tư loại trừ nhau
NGUYÊN TẮC PT, ĐG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
  Kết hợp phân tích định tính với phân tích định lượng
  Kết hợp các chỉ tiêu tuyệt đối với chỉ tiêu tương đối
  Kết hợp các chỉ tiêu lợi nhuận với chỉ tiêu an toàn
  Tôn trọng nguyên tắc so sánh hai bước
  Đảm bảo tính có thể so sánh được của các phương án

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_du_an_dau_tu_chuong_1_du_an_dau_tu_xay_dung_cong_t.pdf