3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 23
Không có gì, không
phải là do bạn cố ý.
Vết thương của cô ta có
nghiêm trọng không?
Không nghiêm trọng,
chưa bị va vào xương,
chỉ là chảy ít máu thôi.
Cô ta bị tên thầy bói kia
lừa mất hơn 100 tệ.
Điện thoại di động của
cô ta bị tôi không cẩn
thận làm mất tiêu rồi.
Hôm nay lúc tôi đi xe
máy trên phố thì bị một
cô gái đẹp va vào làm
tôi bị ngã xuống đường,
đùi bị thương.
Đùi của tôi hơi đau một
chút.
Có bị thương vào phần
xương không?
Sau khi bị va ngã, cô gái
đẹp đó ngay lập tức gọi
xe taxi tới đưa tôi tới
bệnh viện.
Bác sỹ khám cho tôi
một lúc, vẫn còn may,
chưa bị thương vào
phần xương.
没什么,你又不是故
意的。
她的伤要紧吗?
不要紧,骨头没有被
碰上,只是流了一点
儿血。
她被那个算命的骗走
了一百多块钱。
她的手机让我不小心
丢了。
今天我骑摩托车上街
的时候,被一个美女
撞倒了,从车上摔下
来把腿摔伤了。
我的腿还有点儿疼。
伤到骨头了没有?
我被撞倒后,那个美
女马上就叫了出租
车,把我送到了医
院。
大夫给我检查了一下
儿,还好,没有伤到
骨头。
Méi shénme, nǐ yòu bú
shì gùyì de.
Tā de shāng yàojǐn
ma?
Bú yàojǐn, gǔtou méiyǒu bèi pèng shāng,
zhǐshì liú le yì diǎnr
xuě.
Tā bèi nà ge suànmìng
de piàn zǒu le yì bǎi
duō kuài qián.
Tā de shǒujī ràng wǒ
bù xiǎoxīn diū le.
Jīntiān wǒ qí mótuō
chē shàng jiē de
shíhou, bèi yí ge měinǚ
zhuàng dǎo le, cóng
chē shàng shuāi xiàlái
bǎ tuǐ shuāi shāng le.
Wǒ de tuǐ hái
yǒudiǎnr téng.
Shāng dào gǔtou le
méiyǒu?
Wǒ bèi zhuàng dǎo
hòu, nà ge měinǚ
mǎshàng jiù jiào le
chūzū chē, bǎ wǒ sòng
dào le yīyuàn.
Dàfu gěi wǒ jiǎnchá le
yí xiàr, hái hǎo, méiyǒu shāng dào gǔtou.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 23
3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 23 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc Trang 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Không có gì, không phải là do bạn cố ý. Vết thương của cô ta có nghiêm trọng không? Không nghiêm trọng, chưa bị va vào xương, chỉ là chảy ít máu thôi. Cô ta bị tên thầy bói kia lừa mất hơn 100 tệ. Điện thoại di động của cô ta bị tôi không cẩn thận làm mất tiêu rồi. Hôm nay lúc tôi đi xe máy trên phố thì bị một cô gái đẹp va vào làm tôi bị ngã xuống đường, đùi bị thương. Đùi của tôi hơi đau một chút. Có bị thương vào phần xương không? Sau khi bị va ngã, cô gái đẹp đó ngay lập tức gọi xe taxi tới đưa tôi tới bệnh viện. Bác sỹ khám cho tôi một lúc, vẫn còn may, chưa bị thương vào phần xương. 没什么,你又不是故 意的。 她的伤要紧吗? 不要紧,骨头没有被 碰上,只是流了一点 儿血。 她被那个算命的骗走 了一百多块钱。 她的手机让我不小心 丢了。 今天我骑摩托车上街 的时候,被一个美女 撞倒了,从车上摔下 来把腿摔伤了。 我的腿还有点儿疼。 伤到骨头了没有? 我被撞倒后,那个美 女马上就叫了出租 车,把我送到了医 院。 大夫给我检查了一下 儿,还好,没有伤到 骨头。 Méi shénme, nǐ yòu bú shì gùyì de. Tā de shāng yàojǐn ma? Bú yàojǐn, gǔtou méi- yǒu bèi pèng shāng, zhǐshì liú le yì diǎnr xuě. Tā bèi nà ge suànmìng de piàn zǒu le yì bǎi duō kuài qián. Tā de shǒujī ràng wǒ bù xiǎoxīn diū le. Jīntiān wǒ qí mótuō chē shàng jiē de shíhou, bèi yí ge měinǚ zhuàng dǎo le, cóng chē shàng shuāi xiàlái bǎ tuǐ shuāi shāng le. Wǒ de tuǐ hái yǒudiǎnr téng. Shāng dào gǔtou le méiyǒu? Wǒ bèi zhuàng dǎo hòu, nà ge měinǚ mǎshàng jiù jiào le chūzū chē, bǎ wǒ sòng dào le yīyuàn. Dàfu gěi wǒ jiǎnchá le yí xiàr, hái hǎo, méi- yǒu shāng dào gǔtou. Trang 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Cô gái đẹp đó là người ở đâu vậy? Cô ta là học sinh trường Đại học Bắc Kinh. Hôm qua cô ta có tới thăm tôi, cô ta cảm thấy rất là áy náy. Trên phố xe đông người cũng đông, lúc bạn lái xe máy phải thật cẩn thận. Đừng nhắc tới nữa, ví tiền của tôi bị tên trộm trộm mất rồi. Bạn bị mất bao nhiêu tiền? Tiền không nhiều, chỉ có mấy nghìn tệ. Hôm nay trời mưa rất to, cô ta không đem theo ô che mưa, bị ướt như chuột lột, quần áo bị ướt đẫm hết. Những việc xui xẻo toàn bị bạn gặp phải là sao? Mấy hôm trước tôi gặp một thầy bói, bèn gọi cô ta bói cho tôi một chút. 那个美女是哪儿的? 她是北京大学的学 生。 昨天她来看过我,她 觉得挺不好意思的。 街上人多车也多,你 骑摩托车的时候,一 定要特别小心。 别提了,我的钱包被 小偷偷走了。 你丢了多少钱? 钱不多,才几千块 钱。 今天雨下得特别大, 她没带雨伞,都淋得 像落汤鸡似的,衣服 全都湿了。 怎么倒霉的事都让你 碰上了? 前几天我遇到一个算 命的,就叫她给我算 一下儿。 Nà ge měinǚ shì nǎr de? Tā shì běijīng dàxué de xuéshēng. Zuótiān tā lái kàn guò wǒ, tā juédé tǐng bù hǎo yìsi de. Jiē shàng rén duō chē yě duō, nǐ qí mótuō chē de shíhòu, yí dìng yào tèbié xiǎoxīn. Biétí le, wǒ de qiánbāo bèi xiǎotōu tōu zǒu le. Nǐ diū le duōshǎo qián? Qián bù duō, cái jǐ qiān kuài qián. Jīntiān yǔ xià de tèbié dà, tā méi dài yǔsǎn, dōu lín de xiàng luòtāngjī shì de, yīfu quán dōu shī le. Zěnme dǎoméi de shì dōu ràng nǐ pèng shàng le? Qián jǐ tiān wǒ yù dào yí ge suànmìng de, jiù jiào tā gěi wǒ suàn yí xiàr. Trang 5 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Cô ta nói năm nay mệnh của tôi không được tốt lắm, năm sau mới tốt, để cảm ơn cô ta, tôi cho cô ta 100 tệ, bạn bè đều bảo tôi ngốc, tiêu tiền bị lừa. Bạn vẫn còn làm ở công ty đó không? Không còn làm nữa, tôi đã bị ông chủ xào mực rồi. Đã mấy hôm tôi không thấy cô ta đi học. Nghe nói cô ta nằm viện rồi, tôi không biết cô ta bị bệnh gì. Cô ta bị cảm nặng, tuần trước là đã nằm viện rồi. Sáng hôm nay, tôi và cô ta đem hoa tươi và hoa quả đến thăm cô giáo. Vừa vào trong phòng thì thấy cô giáo đang nằm xem sách. Trong phòng rất sạch sẽ, cũng rất yên tĩnh. Trên bàn có bày một bình hoa, trong bình hoa đang cắm một bó hoa tươi, bên cạnh bình đang để một quyển sách Tiếng Trung. 她说我今年运气不太 好,明年就好了,为 了感谢她,我给了她 一百块钱,朋友们都 说我傻,花钱受骗。 你还在那个公司工作 吗? 不了,我已经被老板 炒鱿鱼了。 已经好几天我没有看 见她来上课了。 听说她住院了,我不 知道得了什么病。 她得了重感冒,上星 期就住院了。 今天上午,我和她带 着鲜花和水果去看老 师。 一走进房间,就看见 老师正躺着看书呢。 房间里很干净,也很 安静。 桌子上摆着一个花 瓶,花瓶里插着一束 鲜花,花瓶旁边放着 一本汉语书。 Tā shuō wǒ jīnnián yùn- qì bú tài hǎo, míngnián jiù hǎo le, wèi le gǎnxiè tā, wǒ gěi le tā yì bǎi kuài qián, péngyǒumen dōu shuō wǒ shǎ, huā qián shòupiàn. Nǐ hái zài nà ge gōngsī gōngzuò ma? Bù le, wǒ yǐjīng bèi lǎobǎn chǎo yóuyú le. Yǐjīng hǎo jǐ tiān wǒ méiyǒu kànjiàn tā lái shàngkè le. Tīngshuō tā zhùyuàn le, wǒ bù zhīdào dé le shénme bìng. Tā dé le zhòng gǎnmào, shàng xīngqī jiù zhùyuàn le. Jīntiān shàngwǔ, wǒ hé tā dài zhe xiānhuā hé shuǐguǒ qù kàn lǎoshī . Yì zǒu jìn fángjiān, jiù kànjiàn lǎoshī zhèng tǎng zhe kàn shū ne. Fángjiān lǐ hěn gānjìng, yě hěn ānjìng. Zhuōzi shàng bǎi zhe yí ge huāpíng, huāpíng lǐ chā zhe yí shù xiānhuā, huāpíng pángbiān fàng zhe yì běn hànyǔ shū. Trang 6 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Thấy chúng tôi đi vào, cô giáo liền ngồi dậy khỏi giường, cười và nói: “Cảm ơn các em tới thăm cô.” Bạn cảm thấy đỡ hơn chưa? Tôi cảm thấy đỡ nhiều rồi, không còn sốt nữa rồi. Bạn cảm thấy ăn uống thế nào? Cũng ổn, nhưng mà tôi chưa quen lắm với món ăn ở đây, nhiều dầu quá. Bạn thật là chịu khó, bị ốm mà vẫn cố gắng học tập như vậy. Hôm nay các bạn học đến bài 14 rồi nhỉ? Bài 14 đã học xong rồi, chuẩn bị sang bài 15 rồi. Tôi thật sự muốn hôm nay xuất viện, nhưng bác sỹ bảo là ít nhất còn phải nghỉ ngơi một tuần. Thật là sốt ruột quá! 看见我们进来,老师 很快地从床上坐起 来,笑着说:“谢谢 你们来看我。” 你觉得好点儿了吗? 我觉得好多了,已经 不发烧了。 你觉得吃东西怎么 样? 还好,不过,我不太 习惯这儿的饭菜,油 太多。 你真用功,病着还这 么努力地学习。 今天你们学到十四课 了吧? 十四课已经学完了, 该学十五课了。 我真想今天就出院, 可是大夫说最少还要 休息一个星期。 真急人! Kànjiàn wǒmen jìnlái, lǎoshī hěn kuài de cóng chuáng shàng zuò qǐlái, xiào zhe shuō:“Xièxie nǐmen lái kàn wǒ.” Nǐ juéde hǎo diǎnr le ma? Wǒ juéde hǎo duō le, yǐjīng bù fāshāo le. Nǐ juéde chī dōngxi zěnme yàng? Hái hǎo, bú guò, wǒ bú tài xíguàn zhèr de fàncài, yóu tài duō. Nǐ zhēn yònggōng, bìng zhe hái zhème nǔlì de xuéxí. Jīntiān nǐmen xué dào shísì kè le ba? Shísì kè yǐjīng xué wán le, gāi xué shíwǔ kè le. Wǒ zhēn xiǎng jīntiān jiù chūyuàn, kěshì dàifu shuō zuìshǎo hái yào xiūxi yí ge xīngqī. Zhēn jí rén! Trang 7 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Bạn không cần phải sốt ruột, dù sao nên nghe theo lời của bác sỹ, cơ thể khỏe đã rồi hãy xuất viện. Tối qua cô ta tới thăm tôi, còn đem đến món mỳ sợi do cô ta tự tay làm cho tôi. Sau khi tôi xuất viện sẽ bù tiết học cho các bạn. Chúng tôi phải đi rồi, bạn cố gắng nghỉ ngơi cho khỏe nhé. Bạn mau về đi, cẩn thận đừng để bị cảm lạnh. Cô giáo kéo lấy tay tôi và nói: “Cảm ơn các em tới thăm cô.” Lúc tôi xuống tầng và quay lại nhìn, thấy cô ta vẫn đang đứng ở ban công, vẫy tay chào tôi. Bây giờ đã rất muộn rồi, còn mua được vé không? Bạn đừng lo lắng, mua được. Trước 7:00 tối bạn về được không? 你不用着急,还是要 听大夫的话,身体好 了再出院。 昨天晚上她来看我 了,还带来了她亲自 给我做的面条。 我出院后,就给你们 补课。 我们该走了,你好好 休息吧。 你快回去吧,小心别 着凉。 老师拉着我的手说:“ 谢谢你们来看我!” 下了楼,我回过头 时,看见她还在阳台 上站着,挥手向我告 别。 现在已经很晚了,还 买得到票吗? 你别担心,买得到。 晚上七点以前你回得 来吗? Nǐ bú yòng zháojí, háishì yào tīng dàifu de huà, shēntǐ hǎo le zài chūyuàn. Zuótiān wǎnshang tā lái kàn wǒ le, hái dài lái le tā qīnzì gěi wǒ zuò de miàntiáo. Wǒ chūyuàn hòu, jiù gěi nǐmen bǔkè. Wǒmen gāi zǒu le, nǐ hǎohao xiūxi ba. Nǐ kuài huíqù ba, xiǎoxīn bié zháo liáng. Lǎoshī lā zhe wǒ de shǒu shuō:“Xièxie nǐmen lái kàn wǒ!” Xià le lóu, wǒ huí guò tóu shí, kànjiàn tā hái zài yángtái shàng zhàn zhe, huīshǒu xiàng wǒ gàobié. Xiànzài yǐjīng hěn wǎn le, hái néng mǎi de dào piào ma? Nǐ bié dānxīn, mǎi de dào. Wǎnshang qī diǎn yǐqián nǐ huí de lái ma? Trang 8 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Về được. Bài tập ngày hôm nay một tiếng bạn làm xong được không? Bài tập ngày hôm nay nhiều quá, một tiếng làm không hết. Những lời cô giáo giảng bạn nghe hiểu hay không? Lúc bạn không đeo kính có nhìn thấy được không? Bây giờ đi, trước bữa tối có về được không? Tôi chẳng hiểu cô ta hát cái gì? Buổi tối tôi có việc, không đi được. Mắt của tôi không tốt lắm, ngồi xa quá không nhìn rõ. Câu chuyện này bạn xem có hiểu hay không? 回得来。 今天的作业一个小 时做得完吗? 今天的作业太多, 一个小时做不完。 老师讲的话你听得 懂听不懂? 你不戴眼镜的时候 看得见看不见? 现在去,晚饭前回 得来回不来? 我一点儿也听不懂 她唱的是什么? 晚上我有事,去不 了。 我的眼睛不太好, 坐得太远看不清 楚。 这个故事你看得懂 看不懂? Huí de lái. Jīntiān de zuòyè yí ge xiǎoshí zuò de wán ma? Jīntiān de zuòyè tài duō, yí ge xiǎoshí zuò bù wán. Lǎoshī jiǎng de huà nǐ tīng de dǒng tīng bù dǒng? Nǐ bú dài yǎnjìng de shíhou kàn de jiàn kàn bú jiàn? Xiànzài qù, wǎnfàn qián huí de lái huí bù lái? Wǒ yì diǎnr yě tīng bù dǒng tā chàng de shì shénme? Wǎnshang wǒ yǒushì, qù bù liǎo. Wǒ de yǎnjīng bú tài hǎo, zuò de tài yuǎn kàn bù qīngc- hu. Zhè ge gùshi nǐ kàn de dǒng kàn bù dǒng? Trang 9 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Tôi xem hiểu. Chúng ta đi xem chút đi, có lẽ mua được vé. Tôi không có chìa khóa, không vào được. Bài tập không nhiều lắm, một tiếng có thể làm xong. Bạn nghe hiểu cô giáo giảng bài không? Tôi nghe hiểu. Bạn nhìn rõ được chữ trên bảng đen không? Tôi không đeo kính, nhìn không rõ. Ngày mai sẽ kiểm tra, bạn đi được không? Ngày mai tôi rất bận, không đi được. 我看得懂。 我们去看看吧,也 许买得到票。 我没有钥匙,进不 去。 作业不太多,一个 小时做得完。 你听得懂老师讲课 吗? 我听得懂。 你看得清楚黑板上 的字吗? 我没戴眼镜,看不 清楚。 明天要考试了,你 去得了吗? 明天我很忙,去不 了了。 Wǒ kàn de dǒng. Wǒmen qù kànkan ba, yěxǔ mǎi de dào piào. Wǒ méiyǒu yàoshi, jìn bú qù. Zuòyè bú tài duō, yí ge xiǎoshí zuò de wán. Nǐ tīng de dǒng lǎoshī jiǎng kè ma? Wǒ tīng de dǒng. Nǐ kàn de qīngchu hēibǎn shàng de zì ma? Wǒ méi dài yǎnjìng, kàn bù qīngchu. Míngtiān yào kǎoshì le, nǐ qǔ de liǎo ma? Míngtiān wǒ hěn máng, qù bù liǎo le. Trang 10 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Cô ta tự mình đi được không? Đùi của cô ta bị thương, không tự mình đi được. Bạn ăn được hết tưng đây món không? Tôi ăn được hết. Tôi không ăn hết được nhiều món như vậy. Phòng học này ngồi được 50 người không? Phòng học này quá bé, không ngồi hết được. Bạn cho chiếc áo len của vào trong đi. Cái vali này quá bé, áo len của bạn quá to, không nhét vào được. Hôm nay tôi có việc, không đi được. 她自己走得了吗? 她的腿伤了,自己 走不了。 你吃得了这么多菜 吗? 我吃得了。 我吃不了这么多 菜。 这个教室坐得下五 十个人吗? 这个教室太小,坐 不下。 你把我的毛衣装进 去吧。 这个箱子太小,你 的毛衣太大,装不 下。 今天我有事,不能 去。 Tā zìjǐ zǒu de liǎo ma? Tā de tuǐ shāng le, zìjǐ zǒu bù liǎo. Nǐ chī de liǎo zhème duō cài ma? Wǒ chī de liǎo. Wǒ chī bùliǎo zhème duō cài. Zhè ge jiàoshì zuò de xià wǔshí ge rén ma? Zhè ge jiàoshì tài xiǎo, zuò bú xià. Nǐ bǎ wǒ de máoyī zhuāng jìnqù ba. Zhè ge xiāngzi tài xiǎo, nǐ de máo yī tài dà, zhuāng bú xià. Jīntiān wǒ yǒu shì, bù néng qù. Trang 11 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Hôm nay tôi có thời gian, có thể đi được. Hôm nay cô ta có thời gian, có thể đi được. Ở đó quá nguy hiểm, bạn không được đi. Cái đồ này không phải là của bạn, bạn không được lấy. Cái vali này quá nặng, tôi một mình không xách được. Trong phòng quá tối, tôi không nhìn thấy gì. Bạn xem hiểu câu này không? Tôi xem không hiểu câu này. Bạn xem hiểu bài khóa này không? Tôi xem hiểu bài khóa này. 今天我有时间,能 去。 今天她有时间,去 得了。 那儿太危险,你不 能去。 这个东西不是你 的,你不能拿。 这个箱子太重了, 我一个人拿不了。 屋子里太暗了,我 看不见。 你看得懂这个句子 吗? 我看不懂这个句 子。 你看得懂这篇课文 吗? 我看得懂这篇课 文。 Jīntiān wǒ yǒu shí- jiān, néng qù. Jīntiān tā yǒu shíjiān, qù de liǎo. Nàr tài wēixiǎn, nǐ bù néng qù. Zhè ge dōngxi bú shì nǐ de, nǐ bù néng ná. Zhè ge xiāngzi tài zhòng le, wǒ yí ge rén ná bù liǎo. Wūzi lǐ tài àn le, wǒ kàn bú jiàn. Nǐ kàn de dǒng zhè ge jùzi ma? Wǒ kàn bù dǒng zhè ge jùzi. Nǐ kàn de dǒng zhè piān kèwén ma? Wǒ kàn de dǒng zhè piān kèwén. Trang 12 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Bạn nhìn thấy chữ trên bảng đen không? Tôi không nhìn thấy chữ trên bảng đen. Bạn nghe được âm thanh của tôi không? Tôi không nghe được âm thanh của bạn. Bạn nhìn thấy được người phía trước không? Trời quá tối, tôi không nhìn thấy. Bạn nhìn thấy cây cầu phía trước kia không? Cây cầu đó cách xa quá, tôi không nhìn thấy. Bạn nhìn thấy chữ trên sách hướng dẫn không? Tôi không đeo kính, chữ cũng bé quá, tôi không nhìn thấy. 你看得见黑板上的 字吗? 我看不见黑板上的 字。 你听得见我的声音 吗? 我听不见你的声 音。 你看得见前边的人 吗? 天太黑了,我看不 见。 你看得见前边的那 座桥吗? 那座桥离得太远, 我看不见。 你看得见说明书上 的字吗? 我没戴眼镜,字也 太小,我看不见。 Nǐ kàn de jiàn hēibǎn shàng de zì ma? Wǒ kàn bú jiàn hēibǎn shàng de zì. Nǐ tīng de jiàn wǒ de shēngyīn ma? Wǒ tīng bú jiàn nǐ de shēngyīn. Nǐ kàn de jiàn qián- biān de rén ma? Tiān tài hēi le, wǒ kàn bú jiàn. Nǐ kàn de jiàn qián- biān de nà zuò qiáo ma? Nà zuò qiáo lí de tài yuǎn, wǒ kàn bú jiàn. Nǐ kàn de jiàn shuōmíng shū shàng de zì ma? Wǒ méi dài yǎnjìng, zì yě tài xiǎo, wǒ kàn bú jiàn. 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 23 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
File đính kèm:
- 3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_23.pdf