3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21
Tôi bày biện sách ở
trên giá sách.
Bạn lái xe tới
trường học đi.
Bạn bê những đồ
này lên tầng trên đi.
Bạn cho tôi mượn
tiền đi.
Tôi đã dịch bài
khóa của ngày hôm
nay sang Tiếng Việt
rồi.
Bạn đến ngân hàng
đổi Nhân dân tệ
sang VND đi.
Hãy viết tên lên
trên giấy thi.
Cô ta dán câu đối ở
hai bên cửa.
Bạn để thức ăn vào
tủ lạnh đi.
Hôm nay tôi tiễn cô
ta tới sân bay.
我把书摆在书架
上。
你把车开到学校
去吧。
你把这些东西搬
到楼上去吧。
你把钱借给我
把。
我把今天的课文
翻译成越语。
你去银行把人民
币换成越盾吧。
请把名字写在试
卷上。
她把对联贴在门
两边。
你把菜放到冰箱
里去吧。
今天我把她送到
了机场。
Wǒ bǎ shū bǎi zài
shūjià shàng.
Nǐ bǎ chē kāi dào
xuéxiào qù ba.
Nǐ bǎ zhè xiē
dōngxi bān dào lóu
shàngqù ba.
Nǐ bǎ qián jiè gěi
wǒ bǎ.
Wǒ bǎ jīntiān de
kèwén fānyì chéng
yuèyǔ.
Nǐ qù yínháng bǎ
rénmínbì huàn
chéng yuè dùn ba.
Qǐng bǎ míngzì xiě
zài shìjuàn shàng.
Tā bǎ duìlián tiē
zài mén liǎngbiān.
Nǐ bǎ cài fàng dào
bīngxiāng lǐ qù ba.
Jīntiān wǒ bǎ tā
sòng dào jīchǎng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21
3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 21 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc Trang 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tôi bày biện sách ở trên giá sách. Bạn lái xe tới trường học đi. Bạn bê những đồ này lên tầng trên đi. Bạn cho tôi mượn tiền đi. Tôi đã dịch bài khóa của ngày hôm nay sang Tiếng Việt rồi. Bạn đến ngân hàng đổi Nhân dân tệ sang VND đi. Hãy viết tên lên trên giấy thi. Cô ta dán câu đối ở hai bên cửa. Bạn để thức ăn vào tủ lạnh đi. Hôm nay tôi tiễn cô ta tới sân bay. 我把书摆在书架 上。 你把车开到学校 去吧。 你把这些东西搬 到楼上去吧。 你把钱借给我 把。 我把今天的课文 翻译成越语。 你去银行把人民 币换成越盾吧。 请把名字写在试 卷上。 她把对联贴在门 两边。 你把菜放到冰箱 里去吧。 今天我把她送到 了机场。 Wǒ bǎ shū bǎi zài shūjià shàng. Nǐ bǎ chē kāi dào xuéxiào qù ba. Nǐ bǎ zhè xiē dōngxi bān dào lóu shàngqù ba. Nǐ bǎ qián jiè gěi wǒ bǎ. Wǒ bǎ jīntiān de kèwén fānyì chéng yuèyǔ. Nǐ qù yínháng bǎ rénmínbì huàn chéng yuè dùn ba. Qǐng bǎ míngzì xiě zài shìjuàn shàng. Tā bǎ duìlián tiē zài mén liǎngbiān. Nǐ bǎ cài fàng dào bīngxiāng lǐ qù ba. Jīntiān wǒ bǎ tā sòng dào jīchǎng. Trang 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đạo diễn muốn quay tiểu thuyết này thành phim. Chúng tôi bố trí phòng học thành hội trường. Tôi đã bê máy tính sang phòng học. Tôi muốn tặng món quà sinh nhật này cho cô ta. Tôi muốn viết câu chuyện này thành sách. Tôi muốn bố trí căn phòng này thành phòng ngủ. Đây là món tôi tự tay làm, mời bạn nếm thử chút. Trước khi vào học, tốt nhất chuẩn bị trước một chút bài khóa và từ vựng. Bạn quét dọn phòng chút đi. Treo ngược chữ “Phúc”, tôi cảm thấy rất thú vị. 导演把小说拍成电 影。 我们把教室布置成会 场。 我把电脑搬到了教 室。 我想把这件生日礼物 送给她。 我想把这个故事写成 一本书。 我想把这个屋子布置 成卧室。 这是我亲手做的家乡 菜,请你品尝一下。 上课以前,最好把课 文和生词都预习一 下。 你把房间打扫一下 吧。 把“福”字倒着贴,我 觉得很有意思。 Dǎoyǎn bǎ xiǎoshuō pāi chéng diànyǐng. Wǒmen bǎ jiàoshì bùzhì chéng huìchǎng. Wǒ bǎ diànnǎo bān dào le jiàoshì. Wǒ xiǎng bǎ zhè jiàn shēngrì lǐwù sòng gěi tā. Wǒ xiǎng bǎ zhè ge gùshi xiě chéng yì běn shū. Wǒ xiǎng bǎ zhè ge wūzi bùzhì chéng wòshì. Zhè shì wǒ qīnshǒu zuò de jiāxiāng cài, qǐng nǐ pǐncháng yí xià. Shàngkè yǐqián, zuì hǎo bǎ kèwén hé shēngcí dōu yùxí yí xià. Nǐ bǎ fángjiān dǎsǎo yí xià ba. Bǎ “fú” zì dàozhe tiē, wǒ juéde hěn yǒu yìsi. Trang 5 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Chiếc áo len này là vợ tôi tự tay làm cho tôi, không phải là mua. Bạn bày lọ hoa tươi này vào trong phòng khách đi. Bạn treo bức tranh này lên tường đi. Bạn giúp tôi dịch quyển sách này sang Tiếng Việt đi. Tôi muốn tặng bạn bè chiếc bánh gato này làm quà sinh nhật. Tôi tiễn cô ta đến sân bay rồi về nhà. Tôi cảm thấy bạn treo bức tranh này ở đây không hay lắm. Bạn kê cái bàn này ra ngoài đi. Bạn để hộ chiếu của tôi đâu rồi? Bạn để ví tiền của tôi ở chỗ nào rồi? 这件毛衣是我老婆 亲手给我做的,不 是买的。 你把这瓶鲜花摆在 客厅里吧。 你把这幅画挂在墙 上吧。 你帮我把这本书翻 译成越语把。 我要把这块蛋糕送 给朋友作生日礼 物。 我把她送到机场就 回来了。 我觉得你把这幅画 挂在这儿不太好。 你把这张桌子搬到 外边去吧。 你把我的护照放在 哪儿了? 你把我的钱包放在 什么地方了? Zhè jiàn máoyī shì wǒ lǎopó qīnshǒu gěi wǒ zuò de, bú shì mǎi de. Nǐ bǎ zhè píng xiān- huā bǎi zài kètīng lǐ ba. Nǐ bǎ zhè fú huà guà zài qiáng shàng ba. Nǐ bāng wǒ bǎ zhè běn shū fānyì chéng yuèyǔ ba. Wǒ yào bǎ zhè kuài dàngāo sòng gěi péngyǒu zuò shēngrì lǐwù. Wǒ bǎ tā sòng dào jīchǎng jiù huílai le. Wǒ juéde nǐ bǎ zhè fú huà guà zài zhèr bú tài hǎo. Nǐ bǎ zhè zhāng zhuōzi bān dào wàib- ian qù ba. Nǐ bǎ wǒ de hùzhào fàng zài nǎr le? Nǐ bǎ wǒ de qián- bāo fàng zài shénme dìfang le? Trang 6 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Tôi định treo bức tra- nh mới mua lên tường phòng tôi. Tôi vẫn chưa dịch bài khóa hôm nay sang Tiếng Việt. Viết tên của bạn vào đây. Tôi muốn trồng cây này ở trong sân. Tôi để quyển sách mới mua vào trong tủ sách rồi. Cô ta để xe đạp ở trước cửa nhà tôi rồi. Cô ta muốn cho tôi mượn số tiền này. Tôi muốn dịch bài văn này sang Tiếng Việt. Tôi đã đổi một ít Nhân dân tệ đó sang VND rồi. Năm mới sắp đến rồi, trước năm mới chúng tôi chuẩn bị tổ chức một buổi tiệc liên hoan, mời mọi người tới tham gia. 我打算把新买的画挂 在我房间的墙上。 我还没把今天的课文 翻译成越语。 把你的名字写在这儿 吧。 我想把这棵树种在院 子里。 我把新买的书放在书 柜里了。 她把自行车放在我家 门前了。 她想把这笔钱借给 我。 我要把这篇文章翻译 成越语。 我把那些人民币都换 成越盾了。 新年快到了,我们准 备在新年前举行一个 联欢会,请大家来参 加。 Wǒ dǎsuàn bǎ xīn mǎi de huà guà zài wǒ fángjiān de qiáng shàng. Wǒ hái méi bǎ jīntiān de kèwén fānyì chéng yuèyǔ. Bǎ nǐ de míngzì xiě zài zhèr ba. Wǒ xiǎng bǎ zhè kē shù zhòng zài yuànzi lǐ. Wǒ bǎ xīn mǎi de shū fàng zài shūguì lǐ le. Tā bǎ zìxíng chē fàng zài wǒjiā mén qián le. Tā xiǎng bǎ zhè bǐ qián jiè gěi wǒ. Wǒ yào bǎ zhè piān wénzhāng fānyì chéng yuèyǔ. Wǒ bǎ nàxiē rénmín- bì dōu huàn chéng yuèdùn le. Xīnnián kuài dào le, wǒmen zhǔnbèi zài xīnnián qián jǔxíng yí ge liánhuān huì, qǐng dàjiā lái cānjiā. Trang 7 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Trong buổi tiệc chúng ta hát bài Việt Nam, biểu diễn tiết mục, nếm món ăn đặc sắc của Việt Nam. Lãnh đạo yêu cầu chúng tôi ngày hôm đó đem món ăn tự nấu tới buổi tiệc để mọi người cùng được thưởng thức. Tôi cảm thấy tốt nhất mượn một phòng học lớn, bố trí nó thành hội trường. Nhân viên quản lý cho chúng tôi mượn phòng học lớn này. Sáng hôm qua nhân viên phục vụ đã quét dọn chút phòng rồi, lau cửa phòng và cửa sổ cũng rất sạch sẽ. Trong buổi tiệc tôi hát hò và nhảy nhót với gái đẹp. Tôi mua về một bộ quần áo từ cửa hàng. Tôi dùng đèn mầu và dây mầu trang trí căn phòng rất đẹp đẽ. Cô ta là bạn học nhỏ tuổi nhất trong lớp chúng ta, sinh nhật của cô ta đúng vào ngày chủ nhật, vì vậy chúng tôi còn chuẩn bị cho cô ta một món quà sinh nhật và một chiếc bánh sinh nhật. Tôi vẫn chưa nói chuyện này cho cô ta. 晚会上我们唱越南歌, 表演节目,品尝越南的 特色菜。 领导要求我们那天把自 己亲手做的菜带到晚会 上,让大家品尝。 我觉得最好借一个大教 室,把它布置成会场。 管理员答应把这个大教 室借给我们。 昨天上午服务员把房间 打扫了一下儿,把门和 窗户也都擦得很干净。 晚会上我跟几个美女一 起唱歌和跳舞。 我从商店买回来一件衣 服。 我用彩灯和彩带把房间 装饰得非常漂亮。 她是我们班最小的同 学,她的生日正好是这 个星期日,所以我们还 为她准备了一份生日礼 物和一个生日蛋糕。 我还没把这件事告诉 她。 Wǎnhuì shàng wǒmen chàng yuènán gē, biǎoyǎn jiémù, pǐncháng yuènán de tèsè cài. Lǐngdǎo yāoqiú wǒmen nà tiān bǎ zìjǐ qīnshǒu zuò de cài dài dào wǎnhuì shàng, ràng dàjiā pǐncháng. Wǒ juéde zuì hǎo jiè yí ge dà jiàoshì, bǎ tā bùzhì chéng huìchǎng. Guǎnlǐ yuán dāyìng bǎ zhè ge dà jiàoshì jiè gěi wǒmen. Zuótiān shàngwǔ fúwùyuán bǎ fángjiān dǎsǎo le yí xiàr, bǎ mén hé chuānghu yě dū cā de hěn gānjìng. Wǎnhuì shàng wǒ gēn jǐ ge měinǚ yìqǐ chàng gē hé tiàowǔ. Wǒ cóng shāngdiàn mǎi huílái yí jiàn yīfu. Wǒ yòng cǎi dēng hé cǎidài bǎ fángjiān zhuāngshì de fēicháng piàoliang. Tā shì wǒmen bān zuìxiǎo de tóngxué, tā de shēngrì zhènghǎo shì zhè ge xīngqī rì, suǒyǐ wǒmen hái wèi tā zhǔnbèi le yí fèn shēn- grì lǐwù hé yí ge shēngrì dàngāo. Wǒ hái méi bǎ zhè jiàn shì gàosu tā. Trang 8 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Tôi muốn dành bất ngờ cho cô ta, để cô ta đón một sinh nhật vui vẻ ở Việt Nam. Sau khi chúng tôi bố trí xong phòng học, lãnh đạo đã tới xem một chút. Để làm tốt buổi tiệc liên hoan, chúng tôi đều chuẩn bị rất kỹ càng. Tối mai 6:30, buổi tiệc của chúng tôi sẽ bắt đầu, hoan nghênh các bạn tới tham gia. Bạn xem bức tranh này đặt ở đâu thì tốt đây? Đây có phải là bộ phim bạn thường nói tới không? Vì sao bọn họ lại treo ngược chữ “Phúc” ở trên cửa vậy? Bởi vì mọi người khi nhìn thấy sẽ nói “Phúc tới rồi”, nghe âm thanh chính là “Phúc tới rồi”. Vậy tôi cũng muốn một chút chữ “Phúc” về treo trên cửa, trên bàn, trên ghế, trên tủ lạnh, trên máy giặt, trên điều hòa chờ Phúc tới tìm tôi. Tôi dẫn con gái 3 tuổi ngồi máy bay đi thăm ông nội và bà nội. 我想给她一个惊喜,让 她在越南过一个快乐的 生日。 我们把教室布置好以 后,请领导来看了看。 为了开好这个联欢会, 我们都认真地做了准 备。 明天晚上六点半,我们 的晚会就要开始了,欢 迎大家来参加。 你看这幅画放在什么地 方比较好呢? 这就是你常说的电影 吗? 为什么他们把“福”字倒着 贴在门上呢? 因为人们一看见就会说“ 福倒了”,听声音就是“福 到了”。 那我也想去买一些“福” 字,把它倒着贴在门 上、桌子上、椅子上、 冰箱上、洗衣机上、空 调上等着幸福来找 我。 我带着三岁的女儿坐飞 机去看奶奶和爷爷。 Wǒ xiǎng gěi tā yí ge jīngxǐ, ràng tā zài yuènán guò yí ge kuàilè de shēn- grì. Wǒmen bǎ jiàoshì bùzhì hǎo yǐhòu, qǐng lǐngdǎo lái kàn le kàn. Wèile kāi hǎo zhè ge liánhuān huì, wǒmen dōu rènzhēn de zuò le zhǔnbèi. Míngtiān wǎnshang liù diǎn bàn, wǒmen de wǎnhuì jiù yào kāishǐ le, huānyíng dàjiā lái cānjiā. Nǐ kàn zhè fú huà fàng zài shénme dìfang bǐjiào hǎo ne? Zhè jiùshì nǐ cháng shuō de diànyǐng ma? Wèishéme tāmen bǎ “fú” zì dàozhe tiē zài mén shàng ne? Yīnwèi rénmen yí kànjiàn jiù huì shuō “fú dào le”, tīng shēngyīn jiùshì “fú dào le”. Nà wǒ yě xiǎng qù mǎi yì xiē “fú” zì, bǎ tā dàozhe tiē zài mén shàng, zhuōzi shàng, yǐzi shàng, bīngx- iāng shàng, xǐyījī shàng, kōngtiáo shàngděng zhe xìngfú lái zhǎo wǒ. Wǒ dài zhe sān suì de nǚ’ér zuò fēijī qù kàn nǎinai hé yéye. Trang 9 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Tôi lặng lẽ gỡ mũ của cô ta xuống, để đàng sau người. Cô ta khóc đòi đồ chơi của cô ta. Tôi rất nhanh chóng đội mũ lên đầu cô ta. Trò này thú vị quá. Mời bạn đưa cho tôi vé máy bay và hộ chiếu. Hãy bật đèn lên. Hãy mở cửa sổ ra. Hãy tắt điện thoại di động. Hãy tắt điều hòa đi. Hãy tắt tivi đi. 我悄悄地把她的 帽子摘了下来, 放在自己身后。 她哭着要她的玩 具。 我很快把帽子戴 到她头上。 这太有意思了。 请你把飞机票和 护照给我。 请把灯开开。 请把窗户打开。 请把手机关上。 请把空调关上。 请把电视打开。 Wǒ qiāo qiāo de bǎ tā de màozi zhāi le xiàlái, fàng zài zìjǐ shēnhòu. Tā kū zhe yào tā de wánjù. Wǒ hěn kuài bǎ màozi dài dào tā tóu shàng. Zhè tài yǒu yìsi le. Qǐng nǐ bǎ fēijī piào hé hùzhào gěi wǒ. Qǐng bǎ dēng kāikai. Qǐng bǎ chuānghu dǎkāi. Qǐng bǎ shǒujī guān shàng. Qǐng bǎ kòngtiáo guān shàng. Qǐng bǎ diànshì dǎkāi. Trang 10 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Hãy mở vali ra. Bạn đã lắp pin vào chưa? Vẫn chưa đâu. Hãy chuẩn bị hành lý. Hãy cắm phích cắm vào. Hãy làm xong bài tập. Hãy chuẩn bị tốt bữa tối. Hãy học thuộc từ mới. Bạn uống café nhanh lên đi. Bạn làm bài tập nhanh lên đi. 请把箱子打开。 你把电池装上了 没有? 还没有呢。 请把行李准备 好。 请把插头插上。 请把作业做完。 请把晚饭做好。 请把生词记住。 你快把咖啡喝了 吧。 你快把作业做了 吧。 Qǐng bǎ xiāngzi dǎkāi. Nǐ bǎ diànchí zhuāng shàng le méiyǒu? Hái méiyǒu ne. Qǐng bǎ xíngli zhǔnbèi hǎo. Qǐng bǎ chātóu chā shàng. Qǐng bǎ zuòyè zuò wán. Qǐng bǎ wǎnfàn zuò hǎo. Qǐng bǎ shēngcí jì zhù. Nǐ kuài bǎ kāfēi hē le ba. Nǐ kuài bǎ zuòyè zuò le ba. Trang 11 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Bạn giặt quần áo nhanh lên đi. Bạn mau uống thuốc đi. Bạn mau trả quyển sách này đi. Bạn mau đổi một ít Nhân dân tệ này đi. Gập cái kẹp một chút. Giặt bộ quần áo này chút. Chuẩn bị trước một chút từ mới bài ngày hôm nay. Ôn tập một chút bài học ngày hôm qua. Bạn đã lấy máy ảnh ra chưa? Chưa. (Tôi chưa lấy máy ảnh ra) 你快把衣服洗了 吧。 你快把药吃了 吧。 你快把这本书还 了吧。 你快把这些人民 币换了吧。 把卡子扳一下 儿。 把这件衣服洗一 下儿。 把今天的生词预 习一下儿。 把昨天的课文复 习一下儿。 你把照相机拿出 来了没有? 没有。(我没有 把照相机拿出 来。) Nǐ kuài bǎ yīfu xǐ le ba. Nǐ kuài bǎ yào chī le ba. Nǐ kuài bǎ zhè běn shū huán le ba. Nǐ kuài bǎ zhè xiē rénmínbì huàn le ba. Bǎ qiǎzi bān yí xiàr. Bǎ zhè jiàn yīfu xǐ yí xiàr. Bǎ jīntiān de shēngcí yùxí yí xiàr. Bǎ zuótiān de kèwén fùxí yí xiàr. Nǐ bǎ zhàoxiàngjī ná chūlai le méiyǒu? Méiyǒu. (Wǒ méiyǒu bǎ zhàoxiàngjī ná chūlai.) Trang 12 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Bạn cho vé máy bay vào chưa? Tôi chưa cho vé máy bay vào. Bạn đã cho phích cắm vào chưa? Tôi chưa cho phích cắm vào. Bạn đã lấy bưu kiện về chưa? Tôi chưa lấy bưu kiện về. Bạn đã gửi thư đi chưa? Tôi chưa gửi thư đi. Bạn đã lấy điện thoại di động ra chưa? Tôi chưa lấy điện thoại di động ra. 你把飞机票放进 去了没有? 我没有把飞机票 放进去。 你把插头放进去 了没有? 我没有把插头放 进去。 你把包裹取回来 了没有? 我没有把包裹取 回来。 你把信发出去了 没有? 我没有把信发出 去。 你把手机拿出来 了没有? 我没有把手机拿 出来。 Nǐ bǎ fēijī piào fàng jìnqù le méi- yǒu? Wǒ méiyǒu bǎ fēijī piào fàng jìnqù. Nǐ bǎ chātóu fàng jìnqù le méiyǒu? Wǒ méiyǒu bǎ chātóu fàng jìnqù. Nǐ bǎ bāoguǒ qǔ huílai le méiyǒu? Wǒ méiyǒu bǎ bāoguǒ qǔ huílai. Nǐ bǎ xìn fā chūqù le méiyǒu? Wǒ méiyǒu bǎ xìn fā chūqù. Nǐ bǎ shǒujī ná chūlai le méiyǒu? Wǒ méiyǒu bǎ shǒujī ná chūlai. 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 21 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
File đính kèm:
- 3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_21.pdf