3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11

Cô ta mất hai tiếng

mới làm xong bài

tập.

Một tiếng sau máy

bay mới tới.

Ngày mai tan học

xong tôi sẽ đến văn

phòng tìm cô ta.

Ăn sáng xong là tôi

đi xem phòng ốc.

Ăn sáng xong là

tôi đến bệnh viện

khám bệnh.

Khi nào các bạn

xuất phát?

Ăn sáng xong sẽ

xuất phát.

Mua đồ xong tôi sẽ

trở về.

Ăn trưa xong tôi sẽ

đến thư viện.

Xem xong tivi tôi sẽ

học bài.

她用两个小时才

做完作业。

飞机一个小时后

才到。

明天下了课我就

去办公室找她。

我吃了早饭就去

看房子了。

我吃了早饭就去

医院看病了。

你们什么时候出

发?

吃了早饭就出

发。

我买了东西就回

来。

我吃了午饭就去

图书馆。

我看了电视就学

习汉语。

Tā yòng liǎng ge

xiǎoshí cái zuò

wán zuòyè.

Fēijī yí ge xiǎoshí

hòu cái dào.

Míngtiān xià le kè

wǒ jiù qù bàngōng

shì zhǎo tā.

Wǒ chī le zǎofàn

jiù qù kàn fángzi

le.

Wǒ chī le zǎofàn

jiù qù yīyuàn kànbìng le.

Nǐmen shénme

shíhou chūfā?

Chī le zǎofàn jiù

chūfā.

Wǒ mǎi le dōngxi

jiù huílai.

Wǒ chī le wǔfàn jiù

qù túshū guǎn.

Wǒ kàn le diànshì

jiù xuéxí hànyǔ

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 1

Trang 1

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 2

Trang 2

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 3

Trang 3

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 4

Trang 4

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 5

Trang 5

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 6

Trang 6

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 7

Trang 7

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 8

Trang 8

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 9

Trang 9

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 11
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
Trang 3 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cô ta mất hai tiếng 
mới làm xong bài 
tập.
Một tiếng sau máy 
bay mới tới.
Ngày mai tan học 
xong tôi sẽ đến văn 
phòng tìm cô ta.
Ăn sáng xong là tôi 
đi xem phòng ốc.
Ăn sáng xong là 
tôi đến bệnh viện 
khám bệnh.
Khi nào các bạn 
xuất phát?
Ăn sáng xong sẽ 
xuất phát.
Mua đồ xong tôi sẽ 
trở về.
Ăn trưa xong tôi sẽ 
đến thư viện.
Xem xong tivi tôi sẽ 
học bài.
她用两个小时才
做完作业。
飞机一个小时后
才到。
明天下了课我就
去办公室找她。
我吃了早饭就去
看房子了。
我吃了早饭就去
医院看病了。
你们什么时候出
发?
吃了早饭就出
发。
我买了东西就回
来。
我吃了午饭就去
图书馆。
我看了电视就学
习汉语。
Tā yòng liǎng ge 
xiǎoshí cái zuò 
wán zuòyè.
Fēijī yí ge xiǎoshí 
hòu cái dào.
Míngtiān xià le kè 
wǒ jiù qù bàngōng 
shì zhǎo tā.
Wǒ chī le zǎofàn 
jiù qù kàn fángzi 
le.
Wǒ chī le zǎofàn 
jiù qù yīyuàn kàn-
bìng le.
Nǐmen shénme 
shíhou chūfā?
Chī le zǎofàn jiù 
chūfā.
Wǒ mǎi le dōngxi 
jiù huílai.
Wǒ chī le wǔfàn jiù 
qù túshū guǎn.
Wǒ kàn le diànshì 
jiù xuéxí hànyǔ.
Trang 4 
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Tan học xong tôi sẽ 
đi nhảy.
Hôm nay bạn về 
sớm không?
Không sớm, tối nay 
8:00 tối mới về.
Căn phòng này sao 
lại đắt thế?
Tuy hơi đắt một 
chút, nhưng phòng 
rất tốt.
Nếu bạn cũng hài 
lòng thì chúng ta sẽ 
thuê.
Nếu rẻ một chút thì 
tôi sẽ mua.
Nếu không xa lắm 
thì tôi sẽ đi.
Nếu cô ta thích thì 
tôi sẽ tặng cô ta.
Nếu bạn không 
thích thì tôi sẽ 
không mua nữa.
我下了课就去跳
舞。
今天你回来得早
吗?
不早,今天晚上
八点我才回来。
这个房子怎么这
么贵?
虽然贵了点儿,
但是房子很好。
要是你也满意,
我们就租了。
要是便宜一点
儿,我就买了。
要是不太远,我
就去。
要是她喜欢,我
就送给她。
要是你不喜欢,
我就不买了。
Wǒ xià le kè jiù qù 
tiàowǔ.
Jīntiān nǐ huílai de 
zǎo ma?
Bù zǎo, jīntiān 
wǎnshang bā diǎn 
wǒ cái huílai.
Zhè ge fángzi 
zěnme zhè me guì?
Suīrán guì le diǎnr, 
dànshì fángzi hěn 
hǎo.
Yàoshi nǐ yě 
mǎnyì, wǒmen jiù 
zū le.
Yàoshi piányi yì 
diǎnr, wǒ jiù mǎi 
le.
Yàoshi bú tài 
yuǎn, wǒ jiù qù.
Yàoshi tā xǐhuān, 
wǒ jiù sòng gěi tā.
Yàoshi nǐ bù 
xǐhuān, wǒ jiù bù 
mǎi le.
Trang 5 
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Tối qua 9:00 cô ta 
mới về nhà.
Căn phòng này của 
bạn không tệ.
Tôi cảm thấy thi lần 
này thi được bình 
thường.
Nếu như có chuyện 
gì thì nói với tôi, 
đừng khách sáo.
Tuy chỉ học hơn một 
tháng, nhưng mà cô 
ta đã nói được rất 
nhiều rồi.
Sau khi tốt nghiệp 
đại học tôi sẽ đi Mỹ 
du học.
Môi trường xung 
quanh đây rất tốt.
Nơi chúng tôi sống 
có trạm tầu điện 
ngầm, giao thông rất 
thuận tiện.
Trạm xe buýt ở ngay 
phía trước trường 
học chúng tôi.
Con sông này nước 
rất sạch.
她昨天晚上九点才
回家。
你的这套房子真不
错。
我觉得这次考得还
可以。
要是有什么事,就
对我说,不要客
气。
虽然只学了一个多
月,但是已经她会
说很多话了。
我大学毕业以后去
美国留学。
这儿周围的环境很
好。
我们住的地方有地
铁站,交通很方
便。
公共汽车站就在我
们学校前边。
这条河的水很干
净。
Tā zuótiān wǎnshang 
jiǔ diǎn cái huí jiā.
Nǐ de zhè tào fángzi 
zhēn bú cuò.
Wǒ juéde zhè cì kǎo 
de hái kěyǐ.
Yàoshi yǒu shénme 
shì, jiù duì wǒ shuō, 
bú yào kèqì.
Suīrán zhǐ xué le yí 
ge duō yuè, dànshì tā 
yǐjīng huì shuō hěn 
duō huà le.
Wǒ dàxué bìyè yǐhòu 
qù měiguó liúxué.
Zhèr zhōuwéi de 
huánjìng hěn hǎo.
Wǒmen zhù de dì-
fang yǒu dìtiě zhàn, 
jiāotōng hěn fāng-
biàn.
Gōnggòng qìchē 
zhàn jiù zài wǒmen 
xuéxiào qiánbiān.
Zhè tiáo hé de shuǐ 
hěn gānjìng.
Trang 6 
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Hàng ngày 6:30 cô 
ta thức dậy, hôm nay 
6:00 là cô ta đã thức 
dậy rồi.
8:00 vào học, 8:00 cô 
ta mới tới.
Phim chiếu lúc 7:30 
mà, sao bây giờ bạn đã 
tới rồi?
Tôi cảm thấy nghe rất 
khó khăn, các bạn học 
nghe một lần là hiểu, 
tôi nghe hai ba lần mới 
nghe hiểu.
Tối qua 12:00 tôi mới 
đi ngủ.
Buổi sáng tan học 
xong là đến bệnh viện.
Ngồi máy bay 2 tiếng 
là tới nơi, ngồi xe 15 
tiếng mới tới nơi.
Buổi sáng sớm hàng 
ngày bạn ăn sáng xong 
làm gì?
Chủ Nhật ăn cơm 
xong bạn đi đâu?
Bạn ăn trưa xong 
thường thường làm gì?
每天她六点半起床,
今天六点钟就起床
了。
八点钟上课,她八点
才来。
电影七点半才开演
呢,你怎么现在就来
了。
我觉得听很困难,同
学们听一遍就懂了,
我听两三遍才能听
懂。
昨天晚上我十二点才
睡觉。
她上午下了课就去医
院了。
坐飞机去两个小时就
到了,坐汽车十五个
小时才能到。
每天早上你吃了早饭
做什么?
星期日你吃了早饭去
哪儿了?
你吃了午饭常常做什
么?
Měitiān tā liù diǎn 
bàn qǐchuáng, jīntiān 
liù diǎn zhōng jiù 
qǐchuáng le.
Bā diǎn zhōng 
shàngkè, tā bā diǎn 
cái lái.
Diànyǐng qī diǎn 
bàn cái kāiyǎn ne, nǐ 
zěnme xiànzài jiù lái 
le.
Wǒ juéde tīng hěn 
kùnnán, tóngxuémen 
tīng yí biàn jiù dǒng 
le, wǒ tīng liǎng sān 
biàn cái néng tīng 
dǒng.
Zuótiān wǎnshang wǒ 
shí’èr diǎn cái shuì-
jiào.
Tā shàngwǔ xià le kè 
jiù qù yīyuàn le.
Zuò fēijī qù liǎng ge 
xiǎoshí jiù dào le, zuò 
qìchē shíwǔ ge xiǎoshí 
cái néng dào
Měitiān zǎoshang 
nǐ chī le zǎofàn zuò 
shénme?
Xīngqī rì nǐ chī le 
zǎofàn qù nǎr le?
Nǐ chī le wǔfàn cháng 
cháng zuò shénme?
Trang 7 
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Hàng ngày bạn ăn trưa xong 
làm gì?
Bạn ăn tối xong thường thường 
làm gì?
Hôm qua bạn ăn tối xong thì 
làm gì?
Năm ngoái tôi đến Việt Nam, sau 
khi đến Việt Nam tôi quen biết 
một cô bé Việt Nam. Năm nay 
cô ta 20 tuổi, cô ta rất thích học 
Tiếng Trung. Tôi dạy cô ta Tiếng 
Trung, cô ta dạy tôi Tiếng Việt. 
Tôi và cô ta là bạn tốt của nhau, 
thường xuyên ở cùng nhau, giúp 
đỡ lẫn nhau.
Nghe cô ta nói xong tôi cảm thấy 
trong lòng rất vui.
Tôi nghĩ, sau khi đến Việt Nam, 
tôi vẫn chưa có người bạn Việt 
Nam, lúc ở Hà Nội cô ta thường 
xuyên giúp đỡ tôi, cô ta cũng 
giống như người em gái của tôi 
vậy.
Cô ta muốn học Tiếng Trung, 
nhưng mà thời gian cô ta luyện 
hội thoại rất ít, vì vậy tôi giúp đỡ 
cô ta học Tiếng Trung.
Ba ngày sau, tôi đến nhà cô ta ở.
Lúc mới đầu, cô ta rất khách sáo 
với tôi, tôi cũng rất lễ phép với 
cô ta. Sau một thời gian, chúng 
tôi giống như người nhà, tôi cảm 
thấy ở đây cũng chính là ngôi 
nhà của tôi.
Buổi tối sau khi tôi về nhà, cô ta 
thường kể cho tôi nghe những 
chuyện thú vị ở trong trường 
học. Cô ta cũng muốn biết tình 
hình ở Việt Nam.
昨天你吃了午饭做什么了?
你吃了晚饭常常做什么?
昨天你吃了晚饭做什么了?
去年我来越南,来越南以后,
我认识一个越南女孩。今年她
二十岁,她很喜欢学汉语。我
教她汉语,她教我越语。我和
她是好朋友,常常在一起,互
相帮助。
听了她的话我心里很高兴。
我想,来越南以后,我还没有
越南朋友,在河内的时候她常
常帮助我,她就像我的妹妹
一样。
她想学好汉语,但是她的练习
会话的时间很少,所以我就帮
助她学习汉语。
三天后,我就去她家住了。
开始的时候,她对我很客气,
我对她也非常礼貌。时间长
了,我们就像一家人了。我觉
得这儿就是我的家。
晚上我回家以后,她常常给我
讲一些学校里有意思的事。她
也想知道越南的情况。
Zuótiān nǐ chī le wǔfàn zuò 
shénme le?
Nǐ chī le wǎnfàn cháng cháng 
zuò shénme?
Zuótiān nǐ chī le wǎnfàn zuò 
shénme le?
Qùnián wǒ lái yuènán, lái yuènán 
yǐhòu, wǒ rènshi yí ge yuènán 
nǚhái. Jīnnián tā èrshí suì, tā hěn 
xǐhuān xué hànyǔ. Wǒ jiāo tā 
hànyǔ, tā jiāo wǒ yuèyǔ. Wǒ hé 
tā shì hǎo péngyǒu, cháng cháng 
zài yì qǐ, hùxiāng bāngzhù.
Tīng le tā de huà wǒ xīnlǐ hěn 
gāoxìng.
Wǒ xiǎng, lái yuènán yǐhòu, wǒ 
hái méiyǒu yuènán péngyǒu, zài 
hénèi de shíhòu tā cháng cháng 
bāngzhù wǒ, tā jiù xiàng wǒ de 
mèimei yí yàng.
Tā xiǎng xué hǎo hànyǔ, dànshì 
tā de liànxí huìhuà de shíjiān hěn 
shǎo, suǒyǐ wǒ jiù bāngzhù tā 
xuéxí hànyǔ.
Sān tiān hòu, wǒ jiù qù tā jiāzhù 
le.
Kāishǐ de shíhou, tā duì wǒ hěn 
kèqi, wǒ duì tā yě fēicháng lǐmào. 
Shíjiān cháng le, wǒmen jiù xiàng 
yì jiā rén le. Wǒ juéde zhèr jiùshì 
wǒ de jiā.
Wǎnshang wǒ huí jiā yǐhòu, 
tā cháng cháng gěi wǒ jiǎng yì 
xiē xuéxiào lǐ yǒu yìsi de shì. 
Tā yě xiǎng zhīdào yuènán de 
qíngkuàng.
Trang 8 
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Tôi giới thiệu cho cô ta văn 
hóa của Đất Nước chúng 
tôi.
Nếu có vấn đề tôi thường 
hỏi cô ta, mỗi lần cô ta đều 
rất ân cần giải đáp cho tôi. 
Hàng ngày chúng tôi sống 
đều rất vui vẻ.
Lúc tôi ở Bắc Kinh thường 
xuyên có cơ hội luyện nói 
Tiếng Trung với người 
Trung Quốc, cũng có 
thể tìm hiểu văn hóa của 
Trung Quốc.
Một hôm, cô ta gọi điện 
tới, hỏi tôi có nhớ cô ta 
không, tôi nói rằng tôi rất 
nhớ cô ta.
Tôi nói với cô ta rằng hiện 
tại tôi sống ở Bắc Kinh rất 
vui, nghe xong cô ta rất 
vui, còn nói là cũng muốn 
đến Trung Quốc du lịch.
Ăn cơm xong là tôi đến 
xem chung cư.
Tôi cũng vậy, nghe điện 
thoại của bạn xong là tôi 
lập tức đến đây ngay.
Lần trước bạn đã xem mấy 
căn chung cư rồi?
Tôi đã xem được ba căn 
chung cư rồi, đều không 
vừa ý lắm, có cái thì quá 
bé, có cái thì môi trường 
xung quanh loạn quá.
Vậy tôi lại dẫn bạn đi xem 
thêm mấy căn chung cư 
nữa nhé.
我给她介绍我们国家的
文化。
要是有问题我常常问
她,每次她都很认真地
给我解答。每天我们都
过得很愉快。
我在北京的时候常常有
机会跟中国人练习说汉
语,也能了解中国的文
化。
一天,她来电话,问我
想不想她,我说我很想
她。
我告诉她,现在我在北
京生活得很愉快,她听
了很高兴,还说,她也
想来中国旅行。
我吃了饭就来看房子
了。
我也是,接了你的电
话,我马上就来这儿。
上次你看了几套房子
了?
我看了三套房子,都不
太满意,有的太小,有
的周围环境太乱。
那我再带你去看几套房
子吧。
Wǒ gěi tā jièshào wǒmen 
guójiā de wénhuà.
Yàoshi yǒu wèntí wǒ 
cháng cháng wèn tā, měi 
cì tā dōu hěn rènzhēn 
de gěi wǒ jiědá. Měitiān 
wǒmen dōu guò de hěn 
yúkuài.
Wǒ zài běijīng de shíhòu 
cháng cháng yǒu jīhuì gēn 
zhōngguó rén liànxí shuō 
hànyǔ, yě néng liǎojiě 
zhōngguó de wénhuà.
Yì tiān, tā lái diànhuà, 
wèn wǒ xiǎng bù xiǎng tā, 
wǒ shuō wǒ hěn xiǎng tā.
Wǒ gàosu tā, xiànzài wǒ 
zài běijīng shēnghuó de 
hěn yúkuài, tā tīng le hěn 
gāoxìng, hái shuō, tā yě 
xiǎng lái zhōngguó lǚxíng.
Wǒ chī le fàn jiù lái kàn 
fángzi le.
Wǒ yě shì, jiē le nǐ de 
diànhuà, wǒ mǎshàng jiù 
lái zhèr.
Shàng cì nǐ kàn le jǐ tào 
fángzi le?
Wǒ kàn le sān tào fángzi, 
dōu bú tài mǎnyì, yǒu de 
tài xiǎo, yǒu de zhōuwéi 
huánjìng tài luàn.
Nà wǒ zài dài nǐ qù kàn jǐ 
tào fángzi ba.
Trang 9 
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Mấy căn chung cư này 
phòng bếp, phòng ngủ 
còn tạm được, nhưng 
mà phòng khách diện 
tích hơi nhỏ chút. Bạn 
có cái to hơn không?
Có, trên tầng 9 có một 
căn, phòng khách hơn 
30 m2, chúng ta lên đó 
xem chút đi.
Mấy căn chung cư này 
buổi chiều không có ánh 
nắng nhỉ?
Tôi vẫn muốn cái buổi 
sáng và chiều có ánh 
nắng.
Vì sao bây giờ bạn mới 
về nhà?
Tôi đã tan làm lâu rồi, 
trên đường bị tắc xe 
khiếp quá.
Hôm nay tôi đã đi xem 
ba bốn căn, có một căn 
tôi cảm thấy không tệ, 
đợi lúc bạn nghỉ ngơi thì 
chúng ta cùng đi xem 
chút nhé.
Tiền thuê phòng bao 
nhiêu?
Một tháng 10 triệu 
VND.
Môi trường xung quanh 
thế nào?
这几套房子,厨房、
卧室还可以,但是客
厅面积小了点儿。你
有没有大点儿的?
有,楼上九层有一
套,客厅三十多平
米,我们上去看看
吧。
这套房子下午没有阳
光吧?
我还是想要上下午都
有阳光的。
你怎么现在才回家?
我早就下班了,路上
堵车堵得厉害。
今天我去看了三四套
房子,有一套我觉得
不错,等你休息的时
候,我们一起去看看
吧。
房租多少钱?
一个月一千万越盾。
周围环境怎么样?
Zhè jǐ tào fángzi, 
chúfáng, wòshì hái kěyǐ, 
dànshì kètīng miànjī 
xiǎo le diǎnr. 
Nǐ yǒu méiyǒu dà diǎnr 
de?
Yǒu, lóu shàng jiǔ céng 
yǒu yí tào, kètīng sān-
shí duō píngmǐ, wǒmen 
shàngqù kànkan ba.
Zhè tào fángzi xiàwǔ 
méiyǒu yángguāng ba?
Wǒ háishì xiǎngyào 
shàng xiàwǔ dōu yǒu 
yángguāng de.
Nǐ zěnme xiànzài cái huí 
jiā?
Wǒ zǎo jiù xiàbān le, lù 
shàng dǔchē dǔ de lìhai.
Jīntiān wǒ qù kàn le sān 
sì tào fángzi, yǒu yí tào 
wǒ juéde bú cuò, děng nǐ 
xiūxi de shíhou, wǒmen 
yì qǐ qù kànkan ba.
Fángzū duōshǎo qián?
Yí ge yuè yì qiān wàn 
yuè dùn.
Zhōuwéi huánjìng zěnme 
yàng?
Trang 10 
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Môi trường cực kỳ tốt, 
phía trước là ngân hàng, 
bên cạnh ngân hàng là 
bưu điện, đàng sau bưu 
điện là một siêu thị lớn, 
phía sau siêu thị là một 
công viên rất to.
Giao thông thuận tiện 
không?
Giao thông rất thuận 
tiện, phía dưới tòa nhà 
có trạm xe buýt, ngồi 
xe 10 phút là tới công 
ty. Bên cạnh trạm xe là 
trạm tầu điện ngầm, gần 
đó còn có trường học, 
bệnh viện và siêu thị.
Tôi đã nghe hiểu nội 
dung bài giảng của cô 
giáo.
Tôi nhìn thấy cô ta rồi, 
cô ta rèn luyện sức khỏe 
ở trong phòng Gym.
Bài tập ngày hôm nay tôi 
làm xong rồi.
Tôi trả lời sai hai câu.
Bạn không nghe thấy à? 
Cô ta đang gọi bạn kìa.
Bài khóa ngày hôm nay 
tôi xem không hiểu.
Tôi không nhìn thấy xe 
máy của bạn.
环境特别好,前边是
银行,银行旁边是邮
局,邮局后边是一个
大超市,超市后边是
一个很大的公园。
交通方便吗?
交通很方便,楼下有
公共汽车站,坐车十
分钟就到公司了。汽
车站旁边就是地铁
站,附近还有学校、
医院和超市。
我听懂了老师讲课的
内容。
我看见她了,她在健
身房锻炼身体。
今天的作业我做完
了。
我答错了两道题。
你没有听见吗?她在
叫你呢。
今天的课文我没有看
懂。
我没看见你的摩托
车。
Huánjìng tèbié hǎo, 
qiánbiān shì yínháng, 
yínháng pángbiān shì 
yóujú, yóujú hòubiān 
shì yí ge dà chāoshì, 
chāoshì hòubiān shì yí 
ge hěn dà de gōngyuán.
Jiāotōng fāngbiàn ma?
Jiāotōng hěn fāngbiàn, 
lóu xià yǒu gōnggòng 
qìchē zhàn, zuò chē 
shí fēn zhōng jiù dào 
gōngsī le. Qìchē zhàn 
pángbiān jiùshì dìtiě 
zhàn, fùjìn hái yǒu 
xuéxiào, yīyuàn hé 
chāoshì.
Wǒ tīng dǒng le lǎoshī 
jiǎngkè de nèiróng.
Wǒ kànjiàn tā le, tā zài 
jiànshēnfáng duànliàn 
shēntǐ.
Jīntiān de zuòyè wǒ zuò 
wán le.
Wǒ dá cuò le liǎng dào 
tí. 
Nǐ méiyǒu tīngjiàn ma? 
Tā zài jiào nǐ ne.
Jīntiān de kèwén wǒ 
méiyǒu kàn dǒng.
Wǒ méi kànjiàn nǐ de 
mótuō chē.
Trang 11 
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
Quần áo này bạn 
giặt không sạch.
Câu này bạn làm 
không đúng.
Bạn nhìn thấy cô 
giáo không?
Tôi nhìn thấy rồi.
Bài tập ngày hôm 
nay bạn làm xong 
chưa?
Tôi vẫn chưa làm 
xong mà.
Câu này tôi làm 
đúng chưa?
Bạn làm chưa đúng 
câu này.
Tôi nhìn nhầm đề 
rồi.
Tôi không nhìn 
thấy tạp chí Tiếng 
Anh của bạn.
这件衣服你没洗
干净。
这道题你没做
对。
你看见老师了没
有?
我看见了。
今天的作业你做
完了没有?
我还没做完呢。
这个题我做对了
没有?
你没做对这个
题。
我看错题了。
我没看见你的英
文杂志。
Zhè jiàn yīfu nǐ méi 
xǐ gānjìng.
Zhè dào tí nǐ méi 
zuò duì.
Nǐ kànjiàn lǎoshī le 
méiyǒu?
Wǒ kànjiàn le.
Jīntiān de zuòyè nǐ 
zuò wán le méiyǒu?
Wǒ hái méi zuò 
wán ne.
Zhè ge tí wǒ zuò 
duì le méiyǒu?
Nǐ méi zuò duì zhè 
ge tí.
Wǒ kàn cuò tí le.
Wǒ méi kànjiàn nǐ 
de yīngwén zázhì.
Trang 12 
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Tôi nhìn nhầm hai 
câu.
Tôi chỉ dịch đúng 
một câu.
Bạn đóng cửa vào 
đi.
Các bạn hãy gập 
sách vào, bây giờ 
nghe chính tả.
Hãy viết tên của 
bạn vào đây.
Bạn thử mặc bộ 
quần áo này xem.
Bạn viết nhầm chữ 
này thành chữ khác 
rồi.
Tôi tìm thấy chị gái 
của cô ta rồi.
Tôi mua được vé 
máy bay về Việt 
Nam rồi.
Tối qua rất muộn 
tôi mới về đến nhà.
我看错了两道
题。
我只翻译对了一
个句子。
你关上门吧。
请同学们合上
书,现在听写。
请在这儿写上你
的名字。
你试试穿上这件
衣服吧。
你把这个字写成
别的字了。
我找到她的姐姐
了。
我买到回越南的
飞机票了。
昨天很晚我才回
到家。
Wǒ kàn cuò le liǎng 
dào tí.
Wǒ zhǐ fānyì duì le 
yí ge jùzi.
Nǐ guān shàng mén 
ba.
Qǐng tóngxuémen 
hé shàngshū, 
xiànzài tīngxiě.
Qǐng zài zhèr xiě 
shàng nǐ de míngzì.
Nǐ shìshi chuān 
shàng zhè jiàn yīfu 
ba.
Nǐ bǎ zhè ge zì xiě 
chéng bié de zì le.
Wǒ zhǎo dào tā de 
jiějie le.
Wǒ mǎi dào huí 
yuènán de fēijī piào 
le.
Zuótiān hěn wǎn 
wǒ cái huí dào jiā.
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 11
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc

File đính kèm:

  • pdf3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_11.pdf