3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11
Cô ta mất hai tiếng
mới làm xong bài
tập.
Một tiếng sau máy
bay mới tới.
Ngày mai tan học
xong tôi sẽ đến văn
phòng tìm cô ta.
Ăn sáng xong là tôi
đi xem phòng ốc.
Ăn sáng xong là
tôi đến bệnh viện
khám bệnh.
Khi nào các bạn
xuất phát?
Ăn sáng xong sẽ
xuất phát.
Mua đồ xong tôi sẽ
trở về.
Ăn trưa xong tôi sẽ
đến thư viện.
Xem xong tivi tôi sẽ
học bài.
她用两个小时才
做完作业。
飞机一个小时后
才到。
明天下了课我就
去办公室找她。
我吃了早饭就去
看房子了。
我吃了早饭就去
医院看病了。
你们什么时候出
发?
吃了早饭就出
发。
我买了东西就回
来。
我吃了午饭就去
图书馆。
我看了电视就学
习汉语。
Tā yòng liǎng ge
xiǎoshí cái zuò
wán zuòyè.
Fēijī yí ge xiǎoshí
hòu cái dào.
Míngtiān xià le kè
wǒ jiù qù bàngōng
shì zhǎo tā.
Wǒ chī le zǎofàn
jiù qù kàn fángzi
le.
Wǒ chī le zǎofàn
jiù qù yīyuàn kànbìng le.
Nǐmen shénme
shíhou chūfā?
Chī le zǎofàn jiù
chūfā.
Wǒ mǎi le dōngxi
jiù huílai.
Wǒ chī le wǔfàn jiù
qù túshū guǎn.
Wǒ kàn le diànshì
jiù xuéxí hànyǔ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 11
3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 11 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc Trang 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cô ta mất hai tiếng mới làm xong bài tập. Một tiếng sau máy bay mới tới. Ngày mai tan học xong tôi sẽ đến văn phòng tìm cô ta. Ăn sáng xong là tôi đi xem phòng ốc. Ăn sáng xong là tôi đến bệnh viện khám bệnh. Khi nào các bạn xuất phát? Ăn sáng xong sẽ xuất phát. Mua đồ xong tôi sẽ trở về. Ăn trưa xong tôi sẽ đến thư viện. Xem xong tivi tôi sẽ học bài. 她用两个小时才 做完作业。 飞机一个小时后 才到。 明天下了课我就 去办公室找她。 我吃了早饭就去 看房子了。 我吃了早饭就去 医院看病了。 你们什么时候出 发? 吃了早饭就出 发。 我买了东西就回 来。 我吃了午饭就去 图书馆。 我看了电视就学 习汉语。 Tā yòng liǎng ge xiǎoshí cái zuò wán zuòyè. Fēijī yí ge xiǎoshí hòu cái dào. Míngtiān xià le kè wǒ jiù qù bàngōng shì zhǎo tā. Wǒ chī le zǎofàn jiù qù kàn fángzi le. Wǒ chī le zǎofàn jiù qù yīyuàn kàn- bìng le. Nǐmen shénme shíhou chūfā? Chī le zǎofàn jiù chūfā. Wǒ mǎi le dōngxi jiù huílai. Wǒ chī le wǔfàn jiù qù túshū guǎn. Wǒ kàn le diànshì jiù xuéxí hànyǔ. Trang 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Tan học xong tôi sẽ đi nhảy. Hôm nay bạn về sớm không? Không sớm, tối nay 8:00 tối mới về. Căn phòng này sao lại đắt thế? Tuy hơi đắt một chút, nhưng phòng rất tốt. Nếu bạn cũng hài lòng thì chúng ta sẽ thuê. Nếu rẻ một chút thì tôi sẽ mua. Nếu không xa lắm thì tôi sẽ đi. Nếu cô ta thích thì tôi sẽ tặng cô ta. Nếu bạn không thích thì tôi sẽ không mua nữa. 我下了课就去跳 舞。 今天你回来得早 吗? 不早,今天晚上 八点我才回来。 这个房子怎么这 么贵? 虽然贵了点儿, 但是房子很好。 要是你也满意, 我们就租了。 要是便宜一点 儿,我就买了。 要是不太远,我 就去。 要是她喜欢,我 就送给她。 要是你不喜欢, 我就不买了。 Wǒ xià le kè jiù qù tiàowǔ. Jīntiān nǐ huílai de zǎo ma? Bù zǎo, jīntiān wǎnshang bā diǎn wǒ cái huílai. Zhè ge fángzi zěnme zhè me guì? Suīrán guì le diǎnr, dànshì fángzi hěn hǎo. Yàoshi nǐ yě mǎnyì, wǒmen jiù zū le. Yàoshi piányi yì diǎnr, wǒ jiù mǎi le. Yàoshi bú tài yuǎn, wǒ jiù qù. Yàoshi tā xǐhuān, wǒ jiù sòng gěi tā. Yàoshi nǐ bù xǐhuān, wǒ jiù bù mǎi le. Trang 5 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tối qua 9:00 cô ta mới về nhà. Căn phòng này của bạn không tệ. Tôi cảm thấy thi lần này thi được bình thường. Nếu như có chuyện gì thì nói với tôi, đừng khách sáo. Tuy chỉ học hơn một tháng, nhưng mà cô ta đã nói được rất nhiều rồi. Sau khi tốt nghiệp đại học tôi sẽ đi Mỹ du học. Môi trường xung quanh đây rất tốt. Nơi chúng tôi sống có trạm tầu điện ngầm, giao thông rất thuận tiện. Trạm xe buýt ở ngay phía trước trường học chúng tôi. Con sông này nước rất sạch. 她昨天晚上九点才 回家。 你的这套房子真不 错。 我觉得这次考得还 可以。 要是有什么事,就 对我说,不要客 气。 虽然只学了一个多 月,但是已经她会 说很多话了。 我大学毕业以后去 美国留学。 这儿周围的环境很 好。 我们住的地方有地 铁站,交通很方 便。 公共汽车站就在我 们学校前边。 这条河的水很干 净。 Tā zuótiān wǎnshang jiǔ diǎn cái huí jiā. Nǐ de zhè tào fángzi zhēn bú cuò. Wǒ juéde zhè cì kǎo de hái kěyǐ. Yàoshi yǒu shénme shì, jiù duì wǒ shuō, bú yào kèqì. Suīrán zhǐ xué le yí ge duō yuè, dànshì tā yǐjīng huì shuō hěn duō huà le. Wǒ dàxué bìyè yǐhòu qù měiguó liúxué. Zhèr zhōuwéi de huánjìng hěn hǎo. Wǒmen zhù de dì- fang yǒu dìtiě zhàn, jiāotōng hěn fāng- biàn. Gōnggòng qìchē zhàn jiù zài wǒmen xuéxiào qiánbiān. Zhè tiáo hé de shuǐ hěn gānjìng. Trang 6 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Hàng ngày 6:30 cô ta thức dậy, hôm nay 6:00 là cô ta đã thức dậy rồi. 8:00 vào học, 8:00 cô ta mới tới. Phim chiếu lúc 7:30 mà, sao bây giờ bạn đã tới rồi? Tôi cảm thấy nghe rất khó khăn, các bạn học nghe một lần là hiểu, tôi nghe hai ba lần mới nghe hiểu. Tối qua 12:00 tôi mới đi ngủ. Buổi sáng tan học xong là đến bệnh viện. Ngồi máy bay 2 tiếng là tới nơi, ngồi xe 15 tiếng mới tới nơi. Buổi sáng sớm hàng ngày bạn ăn sáng xong làm gì? Chủ Nhật ăn cơm xong bạn đi đâu? Bạn ăn trưa xong thường thường làm gì? 每天她六点半起床, 今天六点钟就起床 了。 八点钟上课,她八点 才来。 电影七点半才开演 呢,你怎么现在就来 了。 我觉得听很困难,同 学们听一遍就懂了, 我听两三遍才能听 懂。 昨天晚上我十二点才 睡觉。 她上午下了课就去医 院了。 坐飞机去两个小时就 到了,坐汽车十五个 小时才能到。 每天早上你吃了早饭 做什么? 星期日你吃了早饭去 哪儿了? 你吃了午饭常常做什 么? Měitiān tā liù diǎn bàn qǐchuáng, jīntiān liù diǎn zhōng jiù qǐchuáng le. Bā diǎn zhōng shàngkè, tā bā diǎn cái lái. Diànyǐng qī diǎn bàn cái kāiyǎn ne, nǐ zěnme xiànzài jiù lái le. Wǒ juéde tīng hěn kùnnán, tóngxuémen tīng yí biàn jiù dǒng le, wǒ tīng liǎng sān biàn cái néng tīng dǒng. Zuótiān wǎnshang wǒ shí’èr diǎn cái shuì- jiào. Tā shàngwǔ xià le kè jiù qù yīyuàn le. Zuò fēijī qù liǎng ge xiǎoshí jiù dào le, zuò qìchē shíwǔ ge xiǎoshí cái néng dào Měitiān zǎoshang nǐ chī le zǎofàn zuò shénme? Xīngqī rì nǐ chī le zǎofàn qù nǎr le? Nǐ chī le wǔfàn cháng cháng zuò shénme? Trang 7 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Hàng ngày bạn ăn trưa xong làm gì? Bạn ăn tối xong thường thường làm gì? Hôm qua bạn ăn tối xong thì làm gì? Năm ngoái tôi đến Việt Nam, sau khi đến Việt Nam tôi quen biết một cô bé Việt Nam. Năm nay cô ta 20 tuổi, cô ta rất thích học Tiếng Trung. Tôi dạy cô ta Tiếng Trung, cô ta dạy tôi Tiếng Việt. Tôi và cô ta là bạn tốt của nhau, thường xuyên ở cùng nhau, giúp đỡ lẫn nhau. Nghe cô ta nói xong tôi cảm thấy trong lòng rất vui. Tôi nghĩ, sau khi đến Việt Nam, tôi vẫn chưa có người bạn Việt Nam, lúc ở Hà Nội cô ta thường xuyên giúp đỡ tôi, cô ta cũng giống như người em gái của tôi vậy. Cô ta muốn học Tiếng Trung, nhưng mà thời gian cô ta luyện hội thoại rất ít, vì vậy tôi giúp đỡ cô ta học Tiếng Trung. Ba ngày sau, tôi đến nhà cô ta ở. Lúc mới đầu, cô ta rất khách sáo với tôi, tôi cũng rất lễ phép với cô ta. Sau một thời gian, chúng tôi giống như người nhà, tôi cảm thấy ở đây cũng chính là ngôi nhà của tôi. Buổi tối sau khi tôi về nhà, cô ta thường kể cho tôi nghe những chuyện thú vị ở trong trường học. Cô ta cũng muốn biết tình hình ở Việt Nam. 昨天你吃了午饭做什么了? 你吃了晚饭常常做什么? 昨天你吃了晚饭做什么了? 去年我来越南,来越南以后, 我认识一个越南女孩。今年她 二十岁,她很喜欢学汉语。我 教她汉语,她教我越语。我和 她是好朋友,常常在一起,互 相帮助。 听了她的话我心里很高兴。 我想,来越南以后,我还没有 越南朋友,在河内的时候她常 常帮助我,她就像我的妹妹 一样。 她想学好汉语,但是她的练习 会话的时间很少,所以我就帮 助她学习汉语。 三天后,我就去她家住了。 开始的时候,她对我很客气, 我对她也非常礼貌。时间长 了,我们就像一家人了。我觉 得这儿就是我的家。 晚上我回家以后,她常常给我 讲一些学校里有意思的事。她 也想知道越南的情况。 Zuótiān nǐ chī le wǔfàn zuò shénme le? Nǐ chī le wǎnfàn cháng cháng zuò shénme? Zuótiān nǐ chī le wǎnfàn zuò shénme le? Qùnián wǒ lái yuènán, lái yuènán yǐhòu, wǒ rènshi yí ge yuènán nǚhái. Jīnnián tā èrshí suì, tā hěn xǐhuān xué hànyǔ. Wǒ jiāo tā hànyǔ, tā jiāo wǒ yuèyǔ. Wǒ hé tā shì hǎo péngyǒu, cháng cháng zài yì qǐ, hùxiāng bāngzhù. Tīng le tā de huà wǒ xīnlǐ hěn gāoxìng. Wǒ xiǎng, lái yuènán yǐhòu, wǒ hái méiyǒu yuènán péngyǒu, zài hénèi de shíhòu tā cháng cháng bāngzhù wǒ, tā jiù xiàng wǒ de mèimei yí yàng. Tā xiǎng xué hǎo hànyǔ, dànshì tā de liànxí huìhuà de shíjiān hěn shǎo, suǒyǐ wǒ jiù bāngzhù tā xuéxí hànyǔ. Sān tiān hòu, wǒ jiù qù tā jiāzhù le. Kāishǐ de shíhou, tā duì wǒ hěn kèqi, wǒ duì tā yě fēicháng lǐmào. Shíjiān cháng le, wǒmen jiù xiàng yì jiā rén le. Wǒ juéde zhèr jiùshì wǒ de jiā. Wǎnshang wǒ huí jiā yǐhòu, tā cháng cháng gěi wǒ jiǎng yì xiē xuéxiào lǐ yǒu yìsi de shì. Tā yě xiǎng zhīdào yuènán de qíngkuàng. Trang 8 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Tôi giới thiệu cho cô ta văn hóa của Đất Nước chúng tôi. Nếu có vấn đề tôi thường hỏi cô ta, mỗi lần cô ta đều rất ân cần giải đáp cho tôi. Hàng ngày chúng tôi sống đều rất vui vẻ. Lúc tôi ở Bắc Kinh thường xuyên có cơ hội luyện nói Tiếng Trung với người Trung Quốc, cũng có thể tìm hiểu văn hóa của Trung Quốc. Một hôm, cô ta gọi điện tới, hỏi tôi có nhớ cô ta không, tôi nói rằng tôi rất nhớ cô ta. Tôi nói với cô ta rằng hiện tại tôi sống ở Bắc Kinh rất vui, nghe xong cô ta rất vui, còn nói là cũng muốn đến Trung Quốc du lịch. Ăn cơm xong là tôi đến xem chung cư. Tôi cũng vậy, nghe điện thoại của bạn xong là tôi lập tức đến đây ngay. Lần trước bạn đã xem mấy căn chung cư rồi? Tôi đã xem được ba căn chung cư rồi, đều không vừa ý lắm, có cái thì quá bé, có cái thì môi trường xung quanh loạn quá. Vậy tôi lại dẫn bạn đi xem thêm mấy căn chung cư nữa nhé. 我给她介绍我们国家的 文化。 要是有问题我常常问 她,每次她都很认真地 给我解答。每天我们都 过得很愉快。 我在北京的时候常常有 机会跟中国人练习说汉 语,也能了解中国的文 化。 一天,她来电话,问我 想不想她,我说我很想 她。 我告诉她,现在我在北 京生活得很愉快,她听 了很高兴,还说,她也 想来中国旅行。 我吃了饭就来看房子 了。 我也是,接了你的电 话,我马上就来这儿。 上次你看了几套房子 了? 我看了三套房子,都不 太满意,有的太小,有 的周围环境太乱。 那我再带你去看几套房 子吧。 Wǒ gěi tā jièshào wǒmen guójiā de wénhuà. Yàoshi yǒu wèntí wǒ cháng cháng wèn tā, měi cì tā dōu hěn rènzhēn de gěi wǒ jiědá. Měitiān wǒmen dōu guò de hěn yúkuài. Wǒ zài běijīng de shíhòu cháng cháng yǒu jīhuì gēn zhōngguó rén liànxí shuō hànyǔ, yě néng liǎojiě zhōngguó de wénhuà. Yì tiān, tā lái diànhuà, wèn wǒ xiǎng bù xiǎng tā, wǒ shuō wǒ hěn xiǎng tā. Wǒ gàosu tā, xiànzài wǒ zài běijīng shēnghuó de hěn yúkuài, tā tīng le hěn gāoxìng, hái shuō, tā yě xiǎng lái zhōngguó lǚxíng. Wǒ chī le fàn jiù lái kàn fángzi le. Wǒ yě shì, jiē le nǐ de diànhuà, wǒ mǎshàng jiù lái zhèr. Shàng cì nǐ kàn le jǐ tào fángzi le? Wǒ kàn le sān tào fángzi, dōu bú tài mǎnyì, yǒu de tài xiǎo, yǒu de zhōuwéi huánjìng tài luàn. Nà wǒ zài dài nǐ qù kàn jǐ tào fángzi ba. Trang 9 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Mấy căn chung cư này phòng bếp, phòng ngủ còn tạm được, nhưng mà phòng khách diện tích hơi nhỏ chút. Bạn có cái to hơn không? Có, trên tầng 9 có một căn, phòng khách hơn 30 m2, chúng ta lên đó xem chút đi. Mấy căn chung cư này buổi chiều không có ánh nắng nhỉ? Tôi vẫn muốn cái buổi sáng và chiều có ánh nắng. Vì sao bây giờ bạn mới về nhà? Tôi đã tan làm lâu rồi, trên đường bị tắc xe khiếp quá. Hôm nay tôi đã đi xem ba bốn căn, có một căn tôi cảm thấy không tệ, đợi lúc bạn nghỉ ngơi thì chúng ta cùng đi xem chút nhé. Tiền thuê phòng bao nhiêu? Một tháng 10 triệu VND. Môi trường xung quanh thế nào? 这几套房子,厨房、 卧室还可以,但是客 厅面积小了点儿。你 有没有大点儿的? 有,楼上九层有一 套,客厅三十多平 米,我们上去看看 吧。 这套房子下午没有阳 光吧? 我还是想要上下午都 有阳光的。 你怎么现在才回家? 我早就下班了,路上 堵车堵得厉害。 今天我去看了三四套 房子,有一套我觉得 不错,等你休息的时 候,我们一起去看看 吧。 房租多少钱? 一个月一千万越盾。 周围环境怎么样? Zhè jǐ tào fángzi, chúfáng, wòshì hái kěyǐ, dànshì kètīng miànjī xiǎo le diǎnr. Nǐ yǒu méiyǒu dà diǎnr de? Yǒu, lóu shàng jiǔ céng yǒu yí tào, kètīng sān- shí duō píngmǐ, wǒmen shàngqù kànkan ba. Zhè tào fángzi xiàwǔ méiyǒu yángguāng ba? Wǒ háishì xiǎngyào shàng xiàwǔ dōu yǒu yángguāng de. Nǐ zěnme xiànzài cái huí jiā? Wǒ zǎo jiù xiàbān le, lù shàng dǔchē dǔ de lìhai. Jīntiān wǒ qù kàn le sān sì tào fángzi, yǒu yí tào wǒ juéde bú cuò, děng nǐ xiūxi de shíhou, wǒmen yì qǐ qù kànkan ba. Fángzū duōshǎo qián? Yí ge yuè yì qiān wàn yuè dùn. Zhōuwéi huánjìng zěnme yàng? Trang 10 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Môi trường cực kỳ tốt, phía trước là ngân hàng, bên cạnh ngân hàng là bưu điện, đàng sau bưu điện là một siêu thị lớn, phía sau siêu thị là một công viên rất to. Giao thông thuận tiện không? Giao thông rất thuận tiện, phía dưới tòa nhà có trạm xe buýt, ngồi xe 10 phút là tới công ty. Bên cạnh trạm xe là trạm tầu điện ngầm, gần đó còn có trường học, bệnh viện và siêu thị. Tôi đã nghe hiểu nội dung bài giảng của cô giáo. Tôi nhìn thấy cô ta rồi, cô ta rèn luyện sức khỏe ở trong phòng Gym. Bài tập ngày hôm nay tôi làm xong rồi. Tôi trả lời sai hai câu. Bạn không nghe thấy à? Cô ta đang gọi bạn kìa. Bài khóa ngày hôm nay tôi xem không hiểu. Tôi không nhìn thấy xe máy của bạn. 环境特别好,前边是 银行,银行旁边是邮 局,邮局后边是一个 大超市,超市后边是 一个很大的公园。 交通方便吗? 交通很方便,楼下有 公共汽车站,坐车十 分钟就到公司了。汽 车站旁边就是地铁 站,附近还有学校、 医院和超市。 我听懂了老师讲课的 内容。 我看见她了,她在健 身房锻炼身体。 今天的作业我做完 了。 我答错了两道题。 你没有听见吗?她在 叫你呢。 今天的课文我没有看 懂。 我没看见你的摩托 车。 Huánjìng tèbié hǎo, qiánbiān shì yínháng, yínháng pángbiān shì yóujú, yóujú hòubiān shì yí ge dà chāoshì, chāoshì hòubiān shì yí ge hěn dà de gōngyuán. Jiāotōng fāngbiàn ma? Jiāotōng hěn fāngbiàn, lóu xià yǒu gōnggòng qìchē zhàn, zuò chē shí fēn zhōng jiù dào gōngsī le. Qìchē zhàn pángbiān jiùshì dìtiě zhàn, fùjìn hái yǒu xuéxiào, yīyuàn hé chāoshì. Wǒ tīng dǒng le lǎoshī jiǎngkè de nèiróng. Wǒ kànjiàn tā le, tā zài jiànshēnfáng duànliàn shēntǐ. Jīntiān de zuòyè wǒ zuò wán le. Wǒ dá cuò le liǎng dào tí. Nǐ méiyǒu tīngjiàn ma? Tā zài jiào nǐ ne. Jīntiān de kèwén wǒ méiyǒu kàn dǒng. Wǒ méi kànjiàn nǐ de mótuō chē. Trang 11 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Quần áo này bạn giặt không sạch. Câu này bạn làm không đúng. Bạn nhìn thấy cô giáo không? Tôi nhìn thấy rồi. Bài tập ngày hôm nay bạn làm xong chưa? Tôi vẫn chưa làm xong mà. Câu này tôi làm đúng chưa? Bạn làm chưa đúng câu này. Tôi nhìn nhầm đề rồi. Tôi không nhìn thấy tạp chí Tiếng Anh của bạn. 这件衣服你没洗 干净。 这道题你没做 对。 你看见老师了没 有? 我看见了。 今天的作业你做 完了没有? 我还没做完呢。 这个题我做对了 没有? 你没做对这个 题。 我看错题了。 我没看见你的英 文杂志。 Zhè jiàn yīfu nǐ méi xǐ gānjìng. Zhè dào tí nǐ méi zuò duì. Nǐ kànjiàn lǎoshī le méiyǒu? Wǒ kànjiàn le. Jīntiān de zuòyè nǐ zuò wán le méiyǒu? Wǒ hái méi zuò wán ne. Zhè ge tí wǒ zuò duì le méiyǒu? Nǐ méi zuò duì zhè ge tí. Wǒ kàn cuò tí le. Wǒ méi kànjiàn nǐ de yīngwén zázhì. Trang 12 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Tôi nhìn nhầm hai câu. Tôi chỉ dịch đúng một câu. Bạn đóng cửa vào đi. Các bạn hãy gập sách vào, bây giờ nghe chính tả. Hãy viết tên của bạn vào đây. Bạn thử mặc bộ quần áo này xem. Bạn viết nhầm chữ này thành chữ khác rồi. Tôi tìm thấy chị gái của cô ta rồi. Tôi mua được vé máy bay về Việt Nam rồi. Tối qua rất muộn tôi mới về đến nhà. 我看错了两道 题。 我只翻译对了一 个句子。 你关上门吧。 请同学们合上 书,现在听写。 请在这儿写上你 的名字。 你试试穿上这件 衣服吧。 你把这个字写成 别的字了。 我找到她的姐姐 了。 我买到回越南的 飞机票了。 昨天很晚我才回 到家。 Wǒ kàn cuò le liǎng dào tí. Wǒ zhǐ fānyì duì le yí ge jùzi. Nǐ guān shàng mén ba. Qǐng tóngxuémen hé shàngshū, xiànzài tīngxiě. Qǐng zài zhèr xiě shàng nǐ de míngzì. Nǐ shìshi chuān shàng zhè jiàn yīfu ba. Nǐ bǎ zhè ge zì xiě chéng bié de zì le. Wǒ zhǎo dào tā de jiějie le. Wǒ mǎi dào huí yuènán de fēijī piào le. Zuótiān hěn wǎn wǒ cái huí dào jiā. 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 11 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
File đính kèm:
- 3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_11.pdf