3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10
Sáng nay tôi bị đau
đầu rất dữ dội.
Răng của tôi đau
quá trời.
Bụng tôi đau dữ
dội.
Bạn của bạn sao
thế?
Cô ta bị đau bụng
rồi.
Buổi tối khi nào thì
bạn đi?
Tôi ăn cơm xong sẽ
đi.
Lúc vừa mới đến
Trung Quốc, tôi
cảm thấy rất nhớ
nhà.
Sau khi kiểm tra
xong bác sỹ nói
không phải tôi bị
viêm ruột, chỉ là
tiêu hóa không tốt.
Cô ta lại bị sốt rồi.
今天上午我头疼
得很厉害。
我的牙疼得很厉
害。
我肚子疼得厉
害。
你朋友怎么了?
她拉肚子了。
晚上你什么时候
去?
我吃了饭就去。
刚来中国的时
候,我感到很想
家。
大夫检查以后说
我不是得了肠
炎,只是消化不
良。
她又发烧了。
Jīntiān shàngwǔ
wǒ tóuténg de hěn
lìhai.
Wǒ de yá téng de
hěn lìhai.
Wǒ dùzi téng de
lìhai.
Nǐ péngyǒu zěnme
le?
Tā lā dùzi le.
Wǎnshang nǐ
shénme shíhòu qù?
Wǒ chī le fàn jiù
qù.
Gāng lái zhōngguó de shíhòu, wǒ
gǎndào hěn xiǎng
jiā.
Dàifu jiǎnchá
yǐhòu shuō
wǒ bùshì dé le
chángyán, zhǐshì
xiāohuà bù liáng.
Tā yòu fāshāo le.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10
3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 10 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc Trang 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Sáng nay tôi bị đau đầu rất dữ dội. Răng của tôi đau quá trời. Bụng tôi đau dữ dội. Bạn của bạn sao thế? Cô ta bị đau bụng rồi. Buổi tối khi nào thì bạn đi? Tôi ăn cơm xong sẽ đi. Lúc vừa mới đến Trung Quốc, tôi cảm thấy rất nhớ nhà. Sau khi kiểm tra xong bác sỹ nói không phải tôi bị viêm ruột, chỉ là tiêu hóa không tốt. Cô ta lại bị sốt rồi. 今天上午我头疼 得很厉害。 我的牙疼得很厉 害。 我肚子疼得厉 害。 你朋友怎么了? 她拉肚子了。 晚上你什么时候 去? 我吃了饭就去。 刚来中国的时 候,我感到很想 家。 大夫检查以后说 我不是得了肠 炎,只是消化不 良。 她又发烧了。 Jīntiān shàngwǔ wǒ tóuténg de hěn lìhai. Wǒ de yá téng de hěn lìhai. Wǒ dùzi téng de lìhai. Nǐ péngyǒu zěnme le? Tā lā dùzi le. Wǎnshang nǐ shénme shíhòu qù? Wǒ chī le fàn jiù qù. Gāng lái zhōng- guó de shíhòu, wǒ gǎndào hěn xiǎng jiā. Dàifu jiǎnchá yǐhòu shuō wǒ bùshì dé le chángyán, zhǐshì xiāohuà bù liáng. Tā yòu fāshāo le. Trang 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đừng buồn nữa, chúng ta cùng đi nhảy thôi. Bởi vì chị gái tôi làm việc ở Trung Quốc nên muốn đến Trung Quốc học Tiếng Trung. Thỉnh thoảng tôi cảm thấy cô đơn, nhưng mà qua một lúc là hết. Tan học xong tôi muốn đi mua vé máy bay. Trước khi đến Trung Quốc tôi là hiệu trưởng của trường học này. Tối qua tôi đã gửi email cho cô ta. Buổi sáng bạn đi đâu thế? Có người đến văn phòng tìm bạn. Tối mai chúng ta ăn cơm tối xong sẽ đi xem phim. Bạn đi xét nghiệm trước chút đi, tôi sẽ kiểm tra lại cho bạn. Tối qua cô ta lại đến tìm tôi. 别难过了,我们一起 去跳跳舞吧。 因为我姐姐在中国工 作,所以要来中国学 习汉语。 有时候我也感到很寂 寞,但是过一会儿就 好了。 我想下了课就去买飞 机票。 来中国以前我是这个 学校的校长。 昨天晚上我给她发了 一个邮件。 上午你去哪儿了?有 人来办公室找你。 明天晚上我们吃了晚 饭就去看电影。 你先去化验一下,我 再给你检查。 昨天晚上她又来找我 了。 Bié nánguò le, wǒmen yì qǐ qù tiàotiao wǔ ba. Yīnwèi wǒ jiějie zài zhōngguó gōngzuò, suǒyǐ yào lái zhōng- guó xuéxí hànyǔ. Yǒu shíhòu wǒ yě gǎndào hěn jìmò, dànshì guò yí huìr jiù hǎo le. Wǒ xiǎng xià le kè jiù qù mǎi fēijī piào. Lái zhōngguó yǐqián wǒ shì zhè ge xuéxiào de xiàozhǎng. Zuótiān wǎnshang wǒ gěi tā fāle yīgè yóu- jiàn. Shàngwǔ nǐ qù nǎr le? Yǒurén lái bàngōng shì zhǎo nǐ. Míngtiān wǎnshang wǒmen chī le wǎnfàn jiù qù kàn diànyǐng. Nǐ xiān qù huàyàn yí xià, wǒ zài gěi nǐ jiǎnchá. Zuótiān wǎnshang tā yòu lái zhǎo wǒle. Trang 5 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Ngày mai ăn cơm xong tôi sẽ đi tìm cô ta. Buổi sáng tôi cảm thấy hơi sốt chút, tan học xong sẽ về nhà nghỉ ngơi. Tôi đến ngân hàng đổi tiền xong sẽ lái xe đến đón bạn. Tối qua chúng tôi xem xong phi là đi nhảy. Cô ta uống xong thuốc thì đi ngủ. Bạn học quyển sách này chưa? Tôi vẫn chưa học. Cô ta ốm rồi, hôm qua tôi đã đến bệnh viện thăm cô ta. Bài tập hôm qua tôi vẫn chưa làm đây này. Cô ta thường xuyên đến phòng Gym rèn luyện sức khỏe. 明天我吃了早饭就 去找她。 上午我觉得有点儿 发烧,下了课就回 家休息。 我去银行换了钱就 开车来接你。 昨天晚上我们看了 电影就去跳舞了。 她吃了药就睡觉 了。 这本书你学了没 有? 我还没学呢。 她生病了,昨天我 去医院看她了。 昨天的作业我还没 做呢。 她常常去健身房锻 炼身体。 Míngtiān wǒ chīle zǎofàn jiù qù zhǎo tā. Shàngwǔ wǒ juédé yǒudiǎn er fāshāo, xiàle kè jiù huí jiā xiūxí. Wǒ qù yínháng huàn- le qián jiù kāichē lái jiē nǐ. Zuótiān wǎn- shàng wǒmen kàn- le diànyǐng jiù qù tiàowǔle. Tā chīle yào jiù shuì- jiàole. Zhè běn shū nǐ xuéle méiyǒu? Wǒ hái méi xué ne. Tā shēngbìngle, zuótiān wǒ qù yīyuàn kàn tāle. Zuótiān de zuòyè wǒ hái méi zuò ne. Tā cháng cháng qù jiànshēn fáng duàn- liàn shēntǐ. Trang 6 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Tối qua cô ta chưa làm bài tập là đã đi ngủ rồi. Hôm nay tan học xong là cô ta về nhà nấu cơm cho tôi. Sáng hôm nay thức dậy xong bạn làm gì? Sáng hôm nay thức dậy xong là tôi đến phòng Gym tập thể hình. Ăn sáng xong bạn đi đâu thế? Ăn sáng xong là tôi đến nhà cô giáo học Tiếng Trung. Trưa hôm nay tan học xong các bạn muốn đi đâu ăn cơm? Trưa hôm nay tan học xong chúng tôi muốn đến khách sạn ăn cơm. Tối nay ăn cơm xong bạn đã làm gì rồi? Tối nay ăn cơm xong là tôi xem tivi. 昨天晚上她没做作业 就睡觉了。 今天她下了课就回家 给我做饭了。 今天早上你起了床做 什么了? 今天早上我起了床就 去健身房健身了。 你吃了早饭去哪儿 了? 我吃了早饭就去老师 家学习汉语了。 今天中午下了课你们 要去哪儿吃饭? 今天中午下了课我们 要去酒店吃饭。 今天晚上你吃了饭做 什么了? 今天晚上我吃了饭就 看电视了。 Zuótiān wǎnshàng tā méi zuò zuò yè jiù shuìjiào le. Jīntiān tā xiàle kè jiù huí jiā jǐ wǒ zuò fànle. Jīntiān zǎoshang nǐ qǐ le chuáng zuò shén- meliǎo? Jīntiān zǎoshang wǒ qǐ le chuáng jiù qù jiànshēnfáng jiàn- shēnle. Nǐ chī le zǎofàn qù nǎ’erle? Wǒ chī le zǎofàn jiù qù lǎoshī jiā xuéxí hànyǔle. Jīntiān zhōngwǔ xiàle kè nǐmen yào qù nǎ’er chīfàn? Jīntiān zhōngwǔ xiàle kè wǒmen yào qù jiǔdiàn chīfàn. Jīntiān wǎnshang nǐ chī le fàn zuò shénme le? Jīntiān wǎnshang wǒ chī le fàn jiù kàn diànshì le. Trang 7 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Tối hôm qua bạn đã xem phim chưa? Tối hôm qua tôi xem phim rồi. Tối hôm qua bạn đã làm bài tập chưa? Tối hôm qua tôi chưa làm bài tập là chơi luôn máy tính. Tôi bị cảm rồi, nhức đầu, sốt, đau họng, không muốn ăn gì, buổi tối ho rất dữ dội. Buổi sáng các bạn học đều đi học, tôi một mình ở trong ký túc xá, cảm thấy rất cô đơn, rất nhớ nhà. Trong nhà tôi có rất nhiều người, có anh trai, chị gái, còn có một em trai. Lúc ở nhà, chúng tôi thường chơi đùa cùng nhau. Bây giờ tôi học Tiếng Trung ở Trung Quốc, lúc cô đơn thường nhớ tới họ. Bởi vì trong người khó chịu nên hôm nay tôi dậy rất muộn. 昨天晚上你看电影了 没有? 昨天晚上我看电影 了。 昨天晚上你做作业了 没有? 昨天晚上我没做作业 就玩电脑了。 我感冒了,头疼、发 烧、嗓子也疼,不想 吃东西,晚上咳嗽得 很厉害。 上午同学们都去上课 了,我一个人在宿舍 里,感到很寂寞,很 想家。 我家里人很多,有哥 哥、姐姐、还有一个 弟弟。 在家的时候,我们常 常一起玩儿。 现在我在中国学习汉 语,寂寞的时候就常 常想他们。 因为身体不舒服,所 以今天我起得很晚。 Zuótiān wǎnshang nǐ kàn diànyǐng le méiyǒu? Zuótiān wǎnshang wǒ kàn diànyǐng le. Zuótiān wǎnshang nǐ zuò zuo yè le méiyǒu? Zuótiān wǎnshang wǒ méi zuò zuo yè jiù wán diànnǎo le. Wǒ gǎnmào le, tóuténg, fāshāo, sǎngzi yě téng, bùxiǎng chī dōngxi, wǎn- shang késòu de hěn lìhai. Shàngwǔ tóngxuémen dōu qù shàngkè le, wǒ yí ge rén zài sùshè lǐ, gǎndào hěn jìmò, hěn xiǎng jiā. Wǒ jiālǐ rén hěn duō, yǒu gēge, jiějie, hái yǒu yí ge dìdi. Zàijiā de shíhòu, wǒmen cháng cháng yì qǐ wánr. Xiànzài wǒ zài zhōngguó xuéxí hànyǔ, jìmò de shíhòu jiù cháng cháng xiǎng tāmen. Yīnwèi shēntǐ bú shūfu, suǒyǐ jīntiān wǒ qǐ de hěn wǎn. Trang 8 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Thức dậy xong là tôi đến bệnh viện khám bệnh. Bác sỹ khám một lát cho tôi, nói rằng tôi bị cảm rồi, sau đó tiêm cho tôi một mũi, còn kê một ít đơn thuốc. Cô ta nói, không sao cả, uống thuốc xong bệnh sẽ đỡ hơn. Cô giáo và các bạn học biết tôi bị ốm, đều tới ký túc xá thăm tôi. Cô ta nói tôi không muốn ăn gì, bèn làm cho tôi một bát mỳ bò. Ăn mỳ bò xong, người tôi ra rất nhiều mồ hôi, cô ta nói rằng ra mồ hôi có thể sẽ không sốt nữa. Buổi chiều tôi không còn sốt nữa, tâm trạng cũng tốt hơn. Tôi lên mạng gửi email cho chị gái tôi. Tôi nói, tôi sống ở Trung Quốc rất tốt, cô giáo đối với tôi rất tốt, còn có rất nhiều bạn bè, tôi cảm thấy rất vui khi ở cùng với họ. Bụng tôi đau dữ quá, ở nhà uống hai viên thuốc vẫn không đỡ. Hôm qua bạn đã ăn gì rồi? 起了床我就去医院看病 了。 大夫给我检查了一下, 说我感冒了,然后给我 打了一针,还开了一些 药。 她说,没关系,吃了 药,病就好了。 老师和同学们知道我生 病了,都来宿舍看我。 她听说我不想吃东西, 就给我做了一碗牛肉 面。 吃了牛肉面,我身上出 了很多汗,她说,出了 汗可能就不发烧了。 下午,我不发烧了,心 情也好了。我上网给姐 姐发了一个邮件。 我说,我在中国生活得 很好,老师对我很好, 还有很多朋友,跟他们 在一起,我感到很愉 快。 我肚子疼得厉害,在家 吃了两片药,还不行。 昨天你吃什么了? Qǐ le chuáng wǒ jiù qù yīyuàn kànbìng le. Dàifu gěi wǒ jiǎnchá le yí xià, shuō wǒ gǎnmào le, ránhòu gěi wǒ dǎ le yì zhēn, hái kāi le yì xiē yào. Tā shuō, méiguānxi, chī le yào, bìng jiù hǎo le. Lǎoshī hé tóngxuémen zhīdào wǒ shēngbìng le, dōu lái sùshè kàn wǒ. Tā tīng shuō wǒ bùxiǎng chī dōngxi, jiù gěi wǒ zuò le yì wǎn niúròu miàn. Chī le niúròu miàn, wǒ shēn shàng chū le hěn duō hàn, tā shuō, chū le hàn kěnéng jiù bù fāshāo le. Xiàwǔ, wǒ bù fāshāo le, xīnqíng yě hǎo le. Wǒ shàngwǎng gěi jiějie fā le yí ge yóujiàn. Wǒ shuō, wǒ zài zhōng- guó shēnghuó de hěn hǎo, lǎoshī duì wǒ hěn hǎo, hái yǒu hěn duō péngyǒu, gēn tāmen zài yì qǐ, wǒ gǎndào hěn yúkuài. Wǒ dùzi téng de lìhai, zài jiā chī le liǎng piàn yào, hái bù xíng. Zuótiān nǐ chī shénme le? Trang 9 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Tôi ăn một chút thịt dê và thịt chó. Hôm qua bạn đã uống gì rồi? Tôi chỉ uống một chút nước ép trái cây. Bạn đi xét nghiệm chút đi, sau đó tôi khám cho bạn. Kết quả xét nghiệm có chưa? Thưa bác sỹ, có phải tôi bị viêm ruột không? Tôi đã xem kết quả xét nghiệm, không phải là viêm ruột, chỉ là tiêu hóa không tốt. Loại thuốc này uống thế nào? Một ngày ba lần, mỗi lần hai viên, uống sau ăn. Vì sao bạn khóc? 我就吃了一些羊肉 和狗肉。 昨天你喝什么了? 我就喝了一些水果 汁。 你先去化验一下, 然后我给你检查。 化验结果出来了 吗? 大夫,我是不是得 了肠炎? 我看了化验结果, 不是肠炎,只是消 化不好。 这种药怎么吃? 一天三次,一次两 片,饭后吃。 你怎么哭了? Wǒ jiù chī le yì xiē yángròu hé gǒuròu. Zuótiān nǐ hē shénme le? Wǒ jiù hē le yì xiē shuǐguǒ zhī. Nǐ xiān qù huàyàn yí xià, ránhòu wǒ gěi nǐ jiǎnchá. Huàyàn jiéguǒ chūlai le ma? Dàifu, wǒ shì bú shì dé le chángyán? Wǒ kàn le huàyàn jiéguǒ, bú shì chángyán, zhǐ shì xiāohuà bù hǎo. Zhè zhǒng yào zěnme chī? Yì tiān sāncì, yí cì liǎng piàn, fàn hòu chī. Nǐ zěnme kū le? Trang 10 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Tôi nhớ nhà, bởi vì tôi cảm thấy cô đơn, tâm trạng không tốt nên buồn. Bạn đừng buồn nữa. Bạn không nhớ nhà sao? Tôi cũng nhớ nhà, nhưng mà không cảm thấy cô đơn. Tối nay trường học có buổi liên hoan khiêu vũ, chúng ta cùng đến đó nhảy chút đi, chơi đùa chút. Buổi tối khi nào chúng ta đi? Buổi tối ăn cơm tối xong chúng ta đi nhé, bạn đợi tôi ở phòng, tôi lái xe đến đón bạn. Loại áo sơ mi này 1000 tệ một chiếc, hơi đắt chút. Bài khóa này hơi khó chút. Tôi vẫn muốn ở một người một phòng, tôi không muốn ở chung với người khác. 我想家了,因为我感 到寂寞,心情不好, 所以难过。 你别难过了。 你不想家吗? 我也想家,但是不感 到寂寞。 今天晚上学校有舞 会,我们一起去跳跳 舞吧,玩玩儿就好 了。 晚上我们什么时候去 呢? 晚上吃了晚饭我们就 去吧,你在房间等 我,我开车来接你。 这种衬衣一千块钱一 件,贵了点儿。 这个课文难了点儿。 我还是想一个人住一 个房间,不想跟别人 合住。 Wǒ xiǎng jiā le, yīn- wèi wǒ gǎndào jìmò, xīnqíng bù hǎo, suǒyǐ nánguò. Nǐ bié nánguò le. Nǐ bù xiǎng jiā ma? Wǒ yě xiǎng jiā, dàn- shì bù gǎndào jìmò. Jīntiān wǎnshang xuéxiào yǒu wǔhuì, wǒmen yì qǐ qù tiào- tiao wǔ ba, wánwanr jiù hǎo le. Wǎnshang wǒmen shénme shíhòu qù ne? Wǎnshang chī le wǎn- fàn wǒmen jiù qù ba, nǐ zài fángjiān děng wǒ, wǒ kāichē lái jiē nǐ. Zhè zhǒng chènyī yì qiān kuài qián yí jiàn, guì le diǎnr. zhè ge kèwén nán le diǎnr. Wǒ háishì xiǎng yí ge rén zhù yí ge fángjiān, bù xiǎng gēn biérén hé zhù. Trang 11 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Trời lạnh rồi, hay là bạn mua một chiếc áo lông vũ đi. Bạn đợi chút đi, cô ta sẽ tới. Bây giờ là 7:00, 7:30 chúng ta sẽ xuất phát. Cô ta mới đến Trung Quốc nửa năm là đã nói được rất tốt rồi. Trước khi đến Trung Quốc cô ta đã học Tiếng Trung rồi. Không cần phải 2 tiếng, 1 tiếng là tôi làm xong. Cô ta uống xong 2 viên thuốc là đỡ hơn nhiều rồi. Tôi đã tan làm từ lâu rồi. Buổi sáng hàng ngày 10:00 tôi mới thức dậy. 8:00 vào làm, 9:00 cô ta mới đến. 天冷了,你还是买 一件羽绒服吧。 你等一下吧,她就 来。 现在是七点,我们 七点半就出发。 她才来中国半年就 已经说得不错了。 她来中国以前就学 汉语了。 不用两个小时,一 个小时我就能做 完。 她吃了两片药就好 多了。 我早就下班了。 每天上午十点我才 起床。 八点上班,她九点 才来。 Tiān lěng le, nǐ háishì mǎi yí jiàn yǔróngfú ba. Nǐ děng yí xià ba, tā jiù lái. Xiànzài shì qī diǎn, wǒmen qī diǎn bàn jiù chūfā. Tā cái lái zhōngguó bànnián jiù yǐjīng shuō de bú cuò le. Tā lái zhōngguó yǐqián jiù xué hànyǔ le. Bú yòng liǎng ge xiǎoshí, yí ge xiǎoshí wǒ jiù néng zuò wán. Tā chī le liǎng piàn yào jiù hǎo duō le. Wǒ zǎo jiù xiàbān le. Měitiān shàngwǔ shí diǎn wǒ cái qǐchuáng. Bā diǎn shàngbān, tā jiǔ diǎn cái lái. Trang 12 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Vì sao bây giờ bạn mới đến? Cô ta mới biết nói chút ít Tiếng Trung. Nếu như bạn đến thì gọi điện thoại cho tôi nhé. Nếu như bạn nhớ nhà thì đi siêu thị mua đồ cùng tôi nhé. Nếu như bạn đi thì tôi sẽ đi. Mặc dù thời gian cô ta học Tiếng Trung không lâu, nhưng đã nói được rất tốt. Mặc dù bên ngoài rất lạnh, nhưng trong phòng rất ấm. Hàng ngày sáng sớm 6:00 là tôi đã thức dậy rồi. Từ đây tới Hà Nội ngồi máy bay 1 tiếng là tới rồi. Ngày mai ăn cơm tối xong tôi sẽ đi gặp bạn. 你怎么现在才来? 我才会说一点儿汉 语。 要是你来,就给我 打个电话吧。 要是你想家,就跟 我一起去超市买东 西吧。 要是你去,我就 去。 虽然她学汉语的时 间不长,但是说得 很不错。 虽然外边很冷,但 是屋子里很暖和。 每天早上我六点钟 就起床了。 从这儿到河内,坐 飞机一个小时就到 了。 明天我吃了晚饭就 去找你。 Nǐ zěnme xiànzài cái lái? Wǒ cái huì shuō yì diǎnr hànyǔ. Yàoshi nǐ lái, jiù gěi wǒ dǎ ge diànhuà ba. Yàoshi nǐ xiǎng jiā, jiù gēn wǒ yì qǐ qù chāoshì mǎi dōngxi ba. Yàoshi nǐ qù, wǒ jiù qù. Suīrán tā xué hànyǔ de shíjiān bù cháng, dànshì shuō de hěn bú cuò. Suīrán wàibiān hěn lěng, dànshì wūzi lǐ hěn nuǎnhuo. Měitiān zǎoshang wǒ liù diǎn zhōng jiù qǐchuáng le. Cóng zhèr dào hénèi, zuò fēijī yí ge xiǎoshí jiù dào le. Míngtiān wǒ chī le wǎnfàn jiù qù zhǎo nǐ. 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 10 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
File đính kèm:
- 3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_10.pdf