3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10

Sáng nay tôi bị đau

đầu rất dữ dội.

Răng của tôi đau

quá trời.

Bụng tôi đau dữ

dội.

Bạn của bạn sao

thế?

Cô ta bị đau bụng

rồi.

Buổi tối khi nào thì

bạn đi?

Tôi ăn cơm xong sẽ

đi.

Lúc vừa mới đến

Trung Quốc, tôi

cảm thấy rất nhớ

nhà.

Sau khi kiểm tra

xong bác sỹ nói

không phải tôi bị

viêm ruột, chỉ là

tiêu hóa không tốt.

Cô ta lại bị sốt rồi.

今天上午我头疼

得很厉害。

我的牙疼得很厉

害。

我肚子疼得厉

害。

你朋友怎么了?

她拉肚子了。

晚上你什么时候

去?

我吃了饭就去。

刚来中国的时

候,我感到很想

家。

大夫检查以后说

我不是得了肠

炎,只是消化不

良。

她又发烧了。

Jīntiān shàngwǔ

wǒ tóuténg de hěn

lìhai.

Wǒ de yá téng de

hěn lìhai.

Wǒ dùzi téng de

lìhai.

Nǐ péngyǒu zěnme

le?

Tā lā dùzi le.

Wǎnshang nǐ

shénme shíhòu qù?

Wǒ chī le fàn jiù

qù.

Gāng lái zhōngguó de shíhòu, wǒ

gǎndào hěn xiǎng

jiā.

Dàifu jiǎnchá

yǐhòu shuō

wǒ bùshì dé le

chángyán, zhǐshì

xiāohuà bù liáng.

Tā yòu fāshāo le.

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 1

Trang 1

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 2

Trang 2

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 3

Trang 3

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 4

Trang 4

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 5

Trang 5

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 6

Trang 6

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 7

Trang 7

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 8

Trang 8

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 9

Trang 9

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 3220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 10
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 10
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
Trang 3 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Sáng nay tôi bị đau 
đầu rất dữ dội.
Răng của tôi đau 
quá trời.
Bụng tôi đau dữ 
dội.
Bạn của bạn sao 
thế?
Cô ta bị đau bụng 
rồi.
Buổi tối khi nào thì 
bạn đi?
Tôi ăn cơm xong sẽ 
đi.
Lúc vừa mới đến 
Trung Quốc, tôi 
cảm thấy rất nhớ 
nhà.
Sau khi kiểm tra 
xong bác sỹ nói 
không phải tôi bị 
viêm ruột, chỉ là 
tiêu hóa không tốt.
Cô ta lại bị sốt rồi.
今天上午我头疼
得很厉害。
我的牙疼得很厉
害。
我肚子疼得厉
害。
你朋友怎么了?
她拉肚子了。
晚上你什么时候
去?
我吃了饭就去。
刚来中国的时
候,我感到很想
家。
大夫检查以后说
我不是得了肠
炎,只是消化不
良。
她又发烧了。
Jīntiān shàngwǔ 
wǒ tóuténg de hěn 
lìhai.
Wǒ de yá téng de 
hěn lìhai.
Wǒ dùzi téng de 
lìhai.
Nǐ péngyǒu zěnme 
le?
Tā lā dùzi le.
Wǎnshang nǐ 
shénme shíhòu qù?
Wǒ chī le fàn jiù 
qù.
Gāng lái zhōng-
guó de shíhòu, wǒ 
gǎndào hěn xiǎng 
jiā.
Dàifu jiǎnchá 
yǐhòu shuō 
wǒ bùshì dé le 
chángyán, zhǐshì 
xiāohuà bù liáng.
Tā yòu fāshāo le.
Trang 4 
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đừng buồn nữa, 
chúng ta cùng đi nhảy 
thôi.
Bởi vì chị gái tôi làm 
việc ở Trung Quốc 
nên muốn đến Trung 
Quốc học Tiếng 
Trung.
Thỉnh thoảng tôi cảm 
thấy cô đơn, nhưng 
mà qua một lúc là hết.
Tan học xong tôi 
muốn đi mua vé máy 
bay.
Trước khi đến Trung 
Quốc tôi là hiệu 
trưởng của trường học 
này.
Tối qua tôi đã gửi 
email cho cô ta.
Buổi sáng bạn đi đâu 
thế? Có người đến văn 
phòng tìm bạn.
Tối mai chúng ta ăn 
cơm tối xong sẽ đi 
xem phim.
Bạn đi xét nghiệm 
trước chút đi, tôi sẽ 
kiểm tra lại cho bạn.
Tối qua cô ta lại đến 
tìm tôi.
别难过了,我们一起
去跳跳舞吧。
因为我姐姐在中国工
作,所以要来中国学
习汉语。
有时候我也感到很寂
寞,但是过一会儿就
好了。
我想下了课就去买飞
机票。
来中国以前我是这个
学校的校长。
昨天晚上我给她发了
一个邮件。
上午你去哪儿了?有
人来办公室找你。
明天晚上我们吃了晚
饭就去看电影。
你先去化验一下,我
再给你检查。
昨天晚上她又来找我
了。
Bié nánguò le, wǒmen 
yì qǐ qù tiàotiao wǔ 
ba.
Yīnwèi wǒ jiějie zài 
zhōngguó gōngzuò, 
suǒyǐ yào lái zhōng-
guó xuéxí hànyǔ.
Yǒu shíhòu wǒ yě 
gǎndào hěn jìmò, 
dànshì guò yí huìr jiù 
hǎo le.
Wǒ xiǎng xià le kè jiù 
qù mǎi fēijī piào.
Lái zhōngguó yǐqián 
wǒ shì zhè ge xuéxiào 
de xiàozhǎng.
Zuótiān wǎnshang wǒ 
gěi tā fāle yīgè yóu-
jiàn.
Shàngwǔ nǐ qù nǎr le? 
Yǒurén lái bàngōng 
shì zhǎo nǐ.
Míngtiān wǎnshang 
wǒmen chī le wǎnfàn 
jiù qù kàn diànyǐng.
Nǐ xiān qù huàyàn 
yí xià, wǒ zài gěi nǐ 
jiǎnchá.
Zuótiān wǎnshang tā 
yòu lái zhǎo wǒle.
Trang 5 
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Ngày mai ăn cơm 
xong tôi sẽ đi tìm cô 
ta.
Buổi sáng tôi cảm 
thấy hơi sốt chút, tan 
học xong sẽ về nhà 
nghỉ ngơi.
Tôi đến ngân hàng 
đổi tiền xong sẽ lái 
xe đến đón bạn.
Tối qua chúng tôi 
xem xong phi là đi 
nhảy.
Cô ta uống xong 
thuốc thì đi ngủ.
Bạn học quyển sách 
này chưa?
Tôi vẫn chưa học.
Cô ta ốm rồi, hôm 
qua tôi đã đến bệnh 
viện thăm cô ta.
Bài tập hôm qua tôi 
vẫn chưa làm đây 
này.
Cô ta thường xuyên 
đến phòng Gym rèn 
luyện sức khỏe.
明天我吃了早饭就
去找她。
上午我觉得有点儿
发烧,下了课就回
家休息。
我去银行换了钱就
开车来接你。
昨天晚上我们看了
电影就去跳舞了。
她吃了药就睡觉
了。
这本书你学了没
有?
我还没学呢。
她生病了,昨天我
去医院看她了。
昨天的作业我还没
做呢。
她常常去健身房锻
炼身体。
Míngtiān wǒ chīle 
zǎofàn jiù qù zhǎo 
tā.
Shàngwǔ wǒ juédé 
yǒudiǎn er fāshāo, 
xiàle kè jiù huí jiā 
xiūxí.
Wǒ qù yínháng huàn-
le qián jiù kāichē lái 
jiē nǐ.
Zuótiān wǎn-
shàng wǒmen kàn-
le diànyǐng jiù qù 
tiàowǔle.
Tā chīle yào jiù shuì-
jiàole.
Zhè běn shū nǐ xuéle 
méiyǒu?
Wǒ hái méi xué ne.
Tā shēngbìngle, 
zuótiān wǒ qù yīyuàn 
kàn tāle.
Zuótiān de zuòyè wǒ 
hái méi zuò ne.
Tā cháng cháng qù 
jiànshēn fáng duàn-
liàn shēntǐ.
Trang 6 
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Tối qua cô ta chưa làm 
bài tập là đã đi ngủ rồi.
Hôm nay tan học xong 
là cô ta về nhà nấu 
cơm cho tôi.
Sáng hôm nay thức 
dậy xong bạn làm gì?
Sáng hôm nay thức 
dậy xong là tôi đến 
phòng Gym tập thể 
hình.
Ăn sáng xong bạn đi 
đâu thế?
Ăn sáng xong là tôi 
đến nhà cô giáo học 
Tiếng Trung.
Trưa hôm nay tan học 
xong các bạn muốn đi 
đâu ăn cơm?
Trưa hôm nay tan học 
xong chúng tôi muốn 
đến khách sạn ăn cơm.
Tối nay ăn cơm xong 
bạn đã làm gì rồi?
Tối nay ăn cơm xong 
là tôi xem tivi.
昨天晚上她没做作业
就睡觉了。
今天她下了课就回家
给我做饭了。
今天早上你起了床做
什么了?
今天早上我起了床就
去健身房健身了。
你吃了早饭去哪儿
了?
我吃了早饭就去老师
家学习汉语了。
今天中午下了课你们
要去哪儿吃饭?
今天中午下了课我们
要去酒店吃饭。
今天晚上你吃了饭做
什么了?
今天晚上我吃了饭就
看电视了。
Zuótiān wǎnshàng 
tā méi zuò zuò yè jiù 
shuìjiào le.
Jīntiān tā xiàle kè jiù 
huí jiā jǐ wǒ zuò fànle.
Jīntiān zǎoshang nǐ qǐ 
le chuáng zuò shén-
meliǎo?
Jīntiān zǎoshang wǒ 
qǐ le chuáng jiù qù 
jiànshēnfáng jiàn-
shēnle.
Nǐ chī le zǎofàn qù 
nǎ’erle?
Wǒ chī le zǎofàn jiù 
qù lǎoshī jiā xuéxí 
hànyǔle.
Jīntiān zhōngwǔ xiàle 
kè nǐmen yào qù nǎ’er 
chīfàn?
Jīntiān zhōngwǔ xiàle 
kè wǒmen yào qù 
jiǔdiàn chīfàn.
Jīntiān wǎnshang nǐ 
chī le fàn zuò shénme 
le?
Jīntiān wǎnshang 
wǒ chī le fàn jiù kàn 
diànshì le.
Trang 7 
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Tối hôm qua bạn đã xem 
phim chưa?
Tối hôm qua tôi xem 
phim rồi.
Tối hôm qua bạn đã làm 
bài tập chưa?
Tối hôm qua tôi chưa 
làm bài tập là chơi luôn 
máy tính.
Tôi bị cảm rồi, nhức đầu, 
sốt, đau họng, không 
muốn ăn gì, buổi tối ho 
rất dữ dội.
Buổi sáng các bạn học 
đều đi học, tôi một mình 
ở trong ký túc xá, cảm 
thấy rất cô đơn, rất nhớ 
nhà.
Trong nhà tôi có rất 
nhiều người, có anh trai, 
chị gái, còn có một em 
trai.
Lúc ở nhà, chúng tôi 
thường chơi đùa cùng 
nhau.
Bây giờ tôi học Tiếng 
Trung ở Trung Quốc, 
lúc cô đơn thường nhớ 
tới họ.
Bởi vì trong người khó 
chịu nên hôm nay tôi 
dậy rất muộn.
昨天晚上你看电影了
没有?
昨天晚上我看电影
了。
昨天晚上你做作业了
没有?
昨天晚上我没做作业
就玩电脑了。
我感冒了,头疼、发
烧、嗓子也疼,不想
吃东西,晚上咳嗽得
很厉害。
上午同学们都去上课
了,我一个人在宿舍
里,感到很寂寞,很
想家。
我家里人很多,有哥
哥、姐姐、还有一个
弟弟。
在家的时候,我们常
常一起玩儿。
现在我在中国学习汉
语,寂寞的时候就常
常想他们。
因为身体不舒服,所
以今天我起得很晚。
Zuótiān wǎnshang nǐ 
kàn diànyǐng le méiyǒu?
Zuótiān wǎnshang wǒ 
kàn diànyǐng le.
Zuótiān wǎnshang nǐ 
zuò zuo yè le méiyǒu?
Zuótiān wǎnshang wǒ 
méi zuò zuo yè jiù wán 
diànnǎo le.
Wǒ gǎnmào le, tóuténg, 
fāshāo, sǎngzi yě téng, 
bùxiǎng chī dōngxi, wǎn-
shang késòu de hěn lìhai.
Shàngwǔ tóngxuémen 
dōu qù shàngkè le, wǒ 
yí ge rén zài sùshè lǐ, 
gǎndào hěn jìmò, hěn 
xiǎng jiā.
Wǒ jiālǐ rén hěn duō, yǒu 
gēge, jiějie, hái yǒu yí ge 
dìdi.
Zàijiā de shíhòu, wǒmen 
cháng cháng yì qǐ wánr.
Xiànzài wǒ zài zhōngguó 
xuéxí hànyǔ, jìmò de 
shíhòu jiù cháng cháng 
xiǎng tāmen.
Yīnwèi shēntǐ bú shūfu, 
suǒyǐ jīntiān wǒ qǐ de 
hěn wǎn.
Trang 8 
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Thức dậy xong là tôi đến 
bệnh viện khám bệnh.
Bác sỹ khám một lát cho 
tôi, nói rằng tôi bị cảm rồi, 
sau đó tiêm cho tôi một 
mũi, còn kê  một ít đơn 
thuốc.
Cô ta nói, không sao cả, 
uống thuốc xong bệnh sẽ 
đỡ hơn.
Cô giáo và các bạn học 
biết tôi bị ốm, đều tới ký 
túc xá thăm tôi.
Cô ta nói tôi không muốn 
ăn gì, bèn làm cho tôi một 
bát mỳ bò.
Ăn mỳ bò xong, người tôi 
ra rất nhiều mồ hôi, cô ta 
nói rằng ra mồ hôi có thể 
sẽ không sốt nữa.
Buổi chiều tôi không còn 
sốt nữa, tâm trạng cũng 
tốt hơn. Tôi lên mạng gửi 
email cho chị gái tôi.
Tôi nói, tôi sống ở Trung 
Quốc rất tốt, cô giáo đối 
với tôi rất tốt, còn có rất 
nhiều bạn bè, tôi cảm thấy 
rất vui khi ở cùng với họ.
Bụng tôi đau dữ quá, ở nhà 
uống hai viên thuốc vẫn 
không đỡ.
Hôm qua bạn đã ăn gì rồi?
起了床我就去医院看病
了。
大夫给我检查了一下,
说我感冒了,然后给我
打了一针,还开了一些
药。
她说,没关系,吃了
药,病就好了。
老师和同学们知道我生
病了,都来宿舍看我。
她听说我不想吃东西,
就给我做了一碗牛肉
面。
吃了牛肉面,我身上出
了很多汗,她说,出了
汗可能就不发烧了。
下午,我不发烧了,心
情也好了。我上网给姐
姐发了一个邮件。
我说,我在中国生活得
很好,老师对我很好,
还有很多朋友,跟他们
在一起,我感到很愉
快。
我肚子疼得厉害,在家
吃了两片药,还不行。
昨天你吃什么了?
Qǐ le chuáng wǒ jiù qù 
yīyuàn kànbìng le.
Dàifu gěi wǒ jiǎnchá le 
yí xià, shuō wǒ gǎnmào 
le, ránhòu gěi wǒ dǎ le yì 
zhēn, hái kāi le yì xiē yào.
Tā shuō, méiguānxi, chī le 
yào, bìng jiù hǎo le.
Lǎoshī hé tóngxuémen 
zhīdào wǒ shēngbìng le, 
dōu lái sùshè kàn wǒ.
Tā tīng shuō wǒ bùxiǎng 
chī dōngxi, jiù gěi wǒ zuò 
le yì wǎn niúròu miàn.
Chī le niúròu miàn, wǒ 
shēn shàng chū le hěn duō 
hàn, tā shuō, chū le hàn 
kěnéng jiù bù fāshāo le.
Xiàwǔ, wǒ bù fāshāo le, 
xīnqíng yě hǎo le. Wǒ 
shàngwǎng gěi jiějie fā le 
yí ge yóujiàn.
Wǒ shuō, wǒ zài zhōng-
guó shēnghuó de hěn hǎo, 
lǎoshī duì wǒ hěn hǎo, 
hái yǒu hěn duō péngyǒu, 
gēn tāmen zài yì qǐ, wǒ 
gǎndào hěn yúkuài.
Wǒ dùzi téng de lìhai, zài 
jiā chī le liǎng piàn yào, 
hái bù xíng.
Zuótiān nǐ chī shénme le?
Trang 9 
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Tôi ăn một chút thịt 
dê và thịt chó.
Hôm qua bạn đã 
uống gì rồi?
Tôi chỉ uống một 
chút nước ép trái cây.
Bạn đi xét nghiệm 
chút đi, sau đó tôi 
khám cho bạn.
Kết quả xét nghiệm 
có chưa?
Thưa bác sỹ, có phải 
tôi bị viêm ruột 
không?
Tôi đã xem kết quả 
xét nghiệm, không 
phải là viêm ruột, chỉ 
là tiêu hóa không tốt.
Loại thuốc này uống 
thế nào?
Một ngày ba lần, mỗi 
lần hai viên, uống 
sau ăn.
Vì sao bạn khóc?
我就吃了一些羊肉
和狗肉。
昨天你喝什么了?
我就喝了一些水果
汁。
你先去化验一下,
然后我给你检查。
化验结果出来了
吗?
大夫,我是不是得
了肠炎?
我看了化验结果,
不是肠炎,只是消
化不好。
这种药怎么吃?
一天三次,一次两
片,饭后吃。
你怎么哭了?
Wǒ jiù chī le yì xiē 
yángròu hé gǒuròu.
Zuótiān nǐ hē 
shénme le?
Wǒ jiù hē le yì xiē 
shuǐguǒ zhī.
Nǐ xiān qù huàyàn yí 
xià, ránhòu wǒ gěi nǐ 
jiǎnchá.
Huàyàn jiéguǒ chūlai 
le ma?
Dàifu, wǒ shì bú shì 
dé le chángyán?
Wǒ kàn le huàyàn 
jiéguǒ, bú shì 
chángyán, zhǐ shì 
xiāohuà bù hǎo.
Zhè zhǒng yào zěnme 
chī?
Yì tiān sāncì, yí cì 
liǎng piàn, fàn hòu 
chī.
Nǐ zěnme kū le?
Trang 10 
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Tôi nhớ nhà, bởi vì tôi 
cảm thấy cô đơn, tâm 
trạng không tốt nên 
buồn.
Bạn đừng buồn nữa.
Bạn không nhớ nhà 
sao?
Tôi cũng nhớ nhà, 
nhưng mà không cảm 
thấy cô đơn.
Tối nay trường học có 
buổi liên hoan khiêu 
vũ, chúng ta cùng đến 
đó nhảy chút đi, chơi 
đùa chút.
Buổi tối khi nào chúng 
ta đi?
Buổi tối ăn cơm tối 
xong chúng ta đi nhé, 
bạn đợi tôi ở phòng, 
tôi lái xe đến đón bạn.
Loại áo sơ mi này 1000 
tệ một chiếc, hơi đắt 
chút.
Bài khóa này hơi khó 
chút.
Tôi vẫn muốn ở một 
người một phòng, tôi 
không muốn ở chung 
với người khác.
我想家了,因为我感
到寂寞,心情不好,
所以难过。
你别难过了。
你不想家吗?
我也想家,但是不感
到寂寞。
今天晚上学校有舞
会,我们一起去跳跳
舞吧,玩玩儿就好
了。
晚上我们什么时候去
呢?
晚上吃了晚饭我们就
去吧,你在房间等
我,我开车来接你。
这种衬衣一千块钱一
件,贵了点儿。
这个课文难了点儿。
我还是想一个人住一
个房间,不想跟别人
合住。
Wǒ xiǎng jiā le, yīn-
wèi wǒ gǎndào jìmò, 
xīnqíng bù hǎo, suǒyǐ 
nánguò.
Nǐ bié nánguò le.
Nǐ bù xiǎng jiā ma?
Wǒ yě xiǎng jiā, dàn-
shì bù gǎndào jìmò.
Jīntiān wǎnshang 
xuéxiào yǒu wǔhuì, 
wǒmen yì qǐ qù tiào-
tiao wǔ ba, wánwanr 
jiù hǎo le.
Wǎnshang wǒmen 
shénme shíhòu qù ne?
Wǎnshang chī le wǎn-
fàn wǒmen jiù qù ba, 
nǐ zài fángjiān děng 
wǒ, wǒ kāichē lái jiē 
nǐ.
Zhè zhǒng chènyī yì 
qiān kuài qián yí jiàn, 
guì le diǎnr.
zhè ge kèwén nán le 
diǎnr.
Wǒ háishì xiǎng yí ge 
rén zhù yí ge fángjiān, 
bù xiǎng gēn biérén 
hé zhù.
Trang 11 
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
Trời lạnh rồi, hay là 
bạn mua một chiếc 
áo lông vũ đi.
Bạn đợi chút đi, cô ta 
sẽ tới.
Bây giờ là 7:00, 7:30 
chúng ta sẽ xuất 
phát.
Cô ta mới đến Trung 
Quốc nửa năm là đã 
nói được rất tốt rồi.
Trước khi đến Trung 
Quốc cô ta đã học 
Tiếng Trung rồi.
Không cần phải 2 
tiếng, 1 tiếng là tôi 
làm xong.
Cô ta uống xong 2 
viên thuốc là đỡ hơn 
nhiều rồi.
Tôi đã tan làm từ lâu 
rồi.
Buổi sáng hàng ngày 
10:00 tôi mới thức 
dậy.
8:00 vào làm, 9:00 cô 
ta mới đến.
天冷了,你还是买
一件羽绒服吧。
你等一下吧,她就
来。
现在是七点,我们
七点半就出发。
她才来中国半年就
已经说得不错了。
她来中国以前就学
汉语了。
不用两个小时,一
个小时我就能做
完。
她吃了两片药就好
多了。
我早就下班了。
每天上午十点我才
起床。
八点上班,她九点
才来。
Tiān lěng le, nǐ háishì 
mǎi yí jiàn yǔróngfú 
ba.
Nǐ děng yí xià ba, tā 
jiù lái.
Xiànzài shì qī diǎn, 
wǒmen qī diǎn bàn 
jiù chūfā.
Tā cái lái zhōngguó 
bànnián jiù yǐjīng 
shuō de bú cuò le.
Tā lái zhōngguó 
yǐqián jiù xué hànyǔ 
le.
Bú yòng liǎng ge 
xiǎoshí, yí ge xiǎoshí 
wǒ jiù néng zuò wán.
Tā chī le liǎng piàn 
yào jiù hǎo duō le.
Wǒ zǎo jiù xiàbān le.
Měitiān shàngwǔ 
shí diǎn wǒ cái 
qǐchuáng.
Bā diǎn shàngbān, tā 
jiǔ diǎn cái lái.
Trang 12 
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Vì sao bây giờ bạn 
mới đến?
Cô ta mới biết nói 
chút ít Tiếng Trung.
Nếu như bạn đến thì 
gọi điện thoại cho tôi 
nhé.
Nếu như bạn nhớ 
nhà thì đi siêu thị 
mua đồ cùng tôi nhé.
Nếu như bạn đi thì 
tôi sẽ đi.
Mặc dù thời gian cô 
ta học Tiếng Trung 
không lâu, nhưng đã 
nói được rất tốt.
Mặc dù bên ngoài rất 
lạnh, nhưng trong 
phòng rất ấm.
Hàng ngày sáng sớm 
6:00 là tôi đã thức 
dậy rồi.
Từ đây tới Hà Nội 
ngồi máy bay 1 tiếng 
là tới rồi.
Ngày mai ăn cơm 
tối xong tôi sẽ đi gặp 
bạn.
你怎么现在才来?
我才会说一点儿汉
语。
要是你来,就给我
打个电话吧。
要是你想家,就跟
我一起去超市买东
西吧。
要是你去,我就
去。
虽然她学汉语的时
间不长,但是说得
很不错。
虽然外边很冷,但
是屋子里很暖和。
每天早上我六点钟
就起床了。
从这儿到河内,坐
飞机一个小时就到
了。
明天我吃了晚饭就
去找你。
Nǐ zěnme xiànzài cái 
lái?
Wǒ cái huì shuō yì 
diǎnr hànyǔ.
Yàoshi nǐ lái, jiù gěi 
wǒ dǎ ge diànhuà ba.
Yàoshi nǐ xiǎng jiā, 
jiù gēn wǒ yì qǐ qù 
chāoshì mǎi dōngxi 
ba.
Yàoshi nǐ qù, wǒ jiù 
qù.
Suīrán tā xué hànyǔ 
de shíjiān bù cháng, 
dànshì shuō de hěn 
bú cuò.
Suīrán wàibiān hěn 
lěng, dànshì wūzi lǐ 
hěn nuǎnhuo.
Měitiān zǎoshang 
wǒ liù diǎn zhōng jiù 
qǐchuáng le.
Cóng zhèr dào hénèi, 
zuò fēijī yí ge xiǎoshí 
jiù dào le.
Míngtiān wǒ chī le 
wǎnfàn jiù qù zhǎo 
nǐ.
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 10
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc

File đính kèm:

  • pdf3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_10.pdf