3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21

Tôi bày biện sách ở

trên giá sách.

Bạn lái xe tới

trường học đi.

Bạn bê những đồ

này lên tầng trên đi.

Bạn cho tôi mượn

tiền đi.

Tôi đã dịch bài

khóa của ngày hôm

nay sang Tiếng Việt

rồi.

Bạn đến ngân hàng

đổi Nhân dân tệ

sang VND đi.

Hãy viết tên lên

trên giấy thi.

Cô ta dán câu đối ở

hai bên cửa.

Bạn để thức ăn vào

tủ lạnh đi.

Hôm nay tôi tiễn cô

ta tới sân bay.

我把书摆在书架

上。

你把车开到学校

去吧。

你把这些东西搬

到楼上去吧。

你把钱借给我

把。

我把今天的课文

翻译成越语。

你去银行把人民

币换成越盾吧。

请把名字写在试

卷上。

她把对联贴在门

两边。

你把菜放到冰箱

里去吧。

今天我把她送到

了机场。

Wǒ bǎ shū bǎi zài

shūjià shàng.

Nǐ bǎ chē kāi dào

xuéxiào qù ba.

Nǐ bǎ zhè xiē

dōngxi bān dào lóu

shàngqù ba.

Nǐ bǎ qián jiè gěi

wǒ bǎ.

Wǒ bǎ jīntiān de

kèwén fānyì chéng

yuèyǔ.

Nǐ qù yínháng bǎ

rénmínbì huàn

chéng yuè dùn ba.

Qǐng bǎ míngzì xiě

zài shìjuàn shàng.

Tā bǎ duìlián tiē

zài mén liǎngbiān.

Nǐ bǎ cài fàng dào

bīngxiāng lǐ qù ba.

Jīntiān wǒ bǎ tā

sòng dào jīchǎng.

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 1

Trang 1

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 2

Trang 2

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 3

Trang 3

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 4

Trang 4

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 5

Trang 5

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 6

Trang 6

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 7

Trang 7

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 8

Trang 8

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 9

Trang 9

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 1040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 21
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 21
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
Trang 3 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tôi bày biện sách ở 
trên giá sách.
Bạn lái xe tới 
trường học đi.
Bạn bê những đồ 
này lên tầng trên đi.
Bạn cho tôi mượn 
tiền đi.
Tôi đã dịch bài 
khóa của ngày hôm 
nay sang Tiếng Việt 
rồi.
Bạn đến ngân hàng 
đổi Nhân dân tệ 
sang VND đi.
Hãy viết tên lên 
trên giấy thi.
Cô ta dán câu đối ở 
hai bên cửa.
Bạn để thức ăn vào 
tủ lạnh đi.
Hôm nay tôi tiễn cô 
ta tới sân bay.
我把书摆在书架
上。
你把车开到学校
去吧。
你把这些东西搬
到楼上去吧。
你把钱借给我
把。
我把今天的课文
翻译成越语。
你去银行把人民
币换成越盾吧。
请把名字写在试
卷上。
她把对联贴在门
两边。
你把菜放到冰箱
里去吧。
今天我把她送到
了机场。
Wǒ bǎ shū bǎi zài 
shūjià shàng.
Nǐ bǎ chē kāi dào 
xuéxiào qù ba.
Nǐ bǎ zhè xiē 
dōngxi bān dào lóu 
shàngqù ba.
Nǐ bǎ qián jiè gěi 
wǒ bǎ.
Wǒ bǎ jīntiān de 
kèwén fānyì chéng 
yuèyǔ.
Nǐ qù yínháng bǎ 
rénmínbì huàn 
chéng yuè dùn ba.
Qǐng bǎ míngzì xiě 
zài shìjuàn shàng.
Tā bǎ duìlián tiē 
zài mén liǎngbiān.
Nǐ bǎ cài fàng dào 
bīngxiāng lǐ qù ba.
Jīntiān wǒ bǎ tā 
sòng dào jīchǎng.
Trang 4 
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đạo diễn muốn quay 
tiểu thuyết này thành 
phim.
Chúng tôi bố trí 
phòng học thành hội 
trường.
Tôi đã bê máy tính 
sang phòng học.
Tôi muốn tặng món 
quà sinh nhật này cho 
cô ta.
Tôi muốn viết câu 
chuyện này thành 
sách.
Tôi muốn bố trí căn 
phòng này thành 
phòng ngủ.
Đây là món tôi tự tay 
làm, mời bạn nếm thử 
chút.
Trước khi vào học, tốt 
nhất chuẩn bị trước 
một chút bài khóa và 
từ vựng.
Bạn quét dọn phòng 
chút đi.
Treo ngược chữ 
“Phúc”, tôi cảm thấy 
rất thú vị.
导演把小说拍成电
影。
我们把教室布置成会
场。
我把电脑搬到了教
室。
我想把这件生日礼物
送给她。
我想把这个故事写成
一本书。
我想把这个屋子布置
成卧室。
这是我亲手做的家乡
菜,请你品尝一下。
上课以前,最好把课
文和生词都预习一
下。
你把房间打扫一下
吧。
把“福”字倒着贴,我
觉得很有意思。
Dǎoyǎn bǎ xiǎoshuō 
pāi chéng diànyǐng.
Wǒmen bǎ jiàoshì 
bùzhì chéng huìchǎng.
Wǒ bǎ diànnǎo bān 
dào le jiàoshì.
Wǒ xiǎng bǎ zhè jiàn 
shēngrì lǐwù sòng gěi 
tā.
Wǒ xiǎng bǎ zhè ge 
gùshi xiě chéng yì běn 
shū.
Wǒ xiǎng bǎ zhè ge 
wūzi bùzhì chéng 
wòshì.
Zhè shì wǒ qīnshǒu 
zuò de jiāxiāng cài, 
qǐng nǐ pǐncháng yí 
xià.
Shàngkè yǐqián, zuì 
hǎo bǎ kèwén hé 
shēngcí dōu yùxí yí 
xià.
Nǐ bǎ fángjiān dǎsǎo 
yí xià ba.
Bǎ “fú” zì dàozhe tiē, 
wǒ juéde hěn yǒu yìsi.
Trang 5 
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Chiếc áo len này là 
vợ tôi tự tay làm cho 
tôi, không phải là 
mua.
Bạn bày lọ hoa tươi 
này vào trong phòng 
khách đi.
Bạn treo bức tranh 
này lên tường đi.
Bạn giúp tôi dịch 
quyển sách này sang 
Tiếng Việt đi.
Tôi muốn tặng bạn 
bè chiếc bánh gato 
này làm quà sinh 
nhật.
Tôi tiễn cô ta đến sân 
bay rồi về nhà.
Tôi cảm thấy bạn 
treo bức tranh này ở 
đây không hay lắm.
Bạn kê cái bàn này ra 
ngoài đi.
Bạn để hộ chiếu của 
tôi đâu rồi?
Bạn để ví tiền của tôi 
ở chỗ nào rồi?
这件毛衣是我老婆
亲手给我做的,不
是买的。
你把这瓶鲜花摆在
客厅里吧。
你把这幅画挂在墙
上吧。
你帮我把这本书翻
译成越语把。
我要把这块蛋糕送
给朋友作生日礼
物。
我把她送到机场就
回来了。
我觉得你把这幅画
挂在这儿不太好。
你把这张桌子搬到
外边去吧。
你把我的护照放在
哪儿了?
你把我的钱包放在
什么地方了?
Zhè jiàn máoyī shì 
wǒ lǎopó qīnshǒu gěi 
wǒ zuò de, bú shì mǎi 
de.
Nǐ bǎ zhè píng xiān-
huā bǎi zài kètīng lǐ 
ba.
Nǐ bǎ zhè fú huà guà 
zài qiáng shàng ba.
Nǐ bāng wǒ bǎ zhè 
běn shū fānyì chéng 
yuèyǔ ba.
Wǒ yào bǎ zhè kuài 
dàngāo sòng gěi 
péngyǒu zuò shēngrì 
lǐwù.
Wǒ bǎ tā sòng dào 
jīchǎng jiù huílai le.
Wǒ juéde nǐ bǎ zhè fú 
huà guà zài zhèr bú 
tài hǎo.
Nǐ bǎ zhè zhāng 
zhuōzi bān dào wàib-
ian qù ba.
Nǐ bǎ wǒ de hùzhào 
fàng zài nǎr le?
Nǐ bǎ wǒ de qián-
bāo fàng zài shénme 
dìfang le?
Trang 6 
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Tôi định treo bức tra-
nh mới mua lên tường 
phòng tôi.
Tôi vẫn chưa dịch bài 
khóa hôm nay sang 
Tiếng Việt.
Viết tên của bạn vào 
đây.
Tôi muốn trồng cây 
này ở trong sân.
Tôi để quyển sách mới 
mua vào trong tủ sách 
rồi.
Cô ta để xe đạp ở 
trước cửa nhà tôi rồi.
Cô ta muốn cho tôi 
mượn số tiền này.
Tôi muốn dịch bài văn 
này sang Tiếng Việt.
Tôi đã đổi một ít Nhân 
dân tệ đó sang VND 
rồi.
Năm mới sắp đến rồi, 
trước năm mới chúng 
tôi chuẩn bị tổ chức 
một buổi tiệc liên 
hoan, mời mọi người 
tới tham gia.
我打算把新买的画挂
在我房间的墙上。
我还没把今天的课文
翻译成越语。
把你的名字写在这儿
吧。
我想把这棵树种在院
子里。
我把新买的书放在书
柜里了。
她把自行车放在我家
门前了。
她想把这笔钱借给
我。
我要把这篇文章翻译
成越语。
我把那些人民币都换
成越盾了。
新年快到了,我们准
备在新年前举行一个
联欢会,请大家来参
加。
Wǒ dǎsuàn bǎ xīn 
mǎi de huà guà zài 
wǒ fángjiān de qiáng 
shàng.
Wǒ hái méi bǎ jīntiān 
de kèwén fānyì chéng 
yuèyǔ.
Bǎ nǐ de míngzì xiě 
zài zhèr ba.
Wǒ xiǎng bǎ zhè kē 
shù zhòng zài yuànzi 
lǐ.
Wǒ bǎ xīn mǎi de shū 
fàng zài shūguì lǐ le.
Tā bǎ zìxíng chē fàng 
zài wǒjiā mén qián le.
Tā xiǎng bǎ zhè bǐ 
qián jiè gěi wǒ.
Wǒ yào bǎ zhè piān 
wénzhāng fānyì chéng 
yuèyǔ.
Wǒ bǎ nàxiē rénmín-
bì dōu huàn chéng 
yuèdùn le.
Xīnnián kuài dào le, 
wǒmen zhǔnbèi zài 
xīnnián qián jǔxíng yí 
ge liánhuān huì, qǐng 
dàjiā lái cānjiā.
Trang 7 
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Trong buổi tiệc chúng ta 
hát bài Việt Nam, biểu 
diễn tiết mục, nếm món ăn 
đặc sắc của Việt Nam.
Lãnh đạo yêu cầu chúng 
tôi ngày hôm đó đem món 
ăn tự nấu tới buổi tiệc 
để mọi người cùng được 
thưởng thức.
Tôi cảm thấy tốt nhất 
mượn một phòng học lớn, 
bố trí nó thành hội trường.
Nhân viên quản lý cho 
chúng tôi mượn phòng 
học lớn này.
Sáng hôm qua nhân viên 
phục vụ đã quét dọn chút 
phòng rồi, lau cửa phòng 
và cửa sổ cũng rất sạch sẽ.
Trong buổi tiệc tôi hát hò 
và nhảy nhót với gái đẹp.
Tôi mua về một bộ quần 
áo từ cửa hàng.
Tôi dùng đèn mầu và dây 
mầu trang trí căn phòng 
rất đẹp đẽ.
Cô ta là bạn học nhỏ tuổi 
nhất trong lớp chúng ta, 
sinh nhật của cô ta đúng 
vào ngày chủ nhật, vì vậy 
chúng tôi còn chuẩn bị cho 
cô ta một món quà sinh 
nhật và một chiếc bánh 
sinh nhật.
Tôi vẫn chưa nói chuyện 
này cho cô ta.
晚会上我们唱越南歌,
表演节目,品尝越南的
特色菜。
领导要求我们那天把自
己亲手做的菜带到晚会
上,让大家品尝。
我觉得最好借一个大教
室,把它布置成会场。
管理员答应把这个大教
室借给我们。
昨天上午服务员把房间
打扫了一下儿,把门和
窗户也都擦得很干净。
晚会上我跟几个美女一
起唱歌和跳舞。
我从商店买回来一件衣
服。
我用彩灯和彩带把房间
装饰得非常漂亮。
她是我们班最小的同
学,她的生日正好是这
个星期日,所以我们还
为她准备了一份生日礼
物和一个生日蛋糕。
我还没把这件事告诉
她。
Wǎnhuì shàng wǒmen 
chàng yuènán gē, biǎoyǎn 
jiémù, pǐncháng yuènán de 
tèsè cài.
Lǐngdǎo yāoqiú wǒmen nà 
tiān bǎ zìjǐ qīnshǒu zuò de 
cài dài dào wǎnhuì shàng, 
ràng dàjiā pǐncháng.
Wǒ juéde zuì hǎo jiè yí 
ge dà jiàoshì, bǎ tā bùzhì 
chéng huìchǎng.
Guǎnlǐ yuán dāyìng bǎ zhè 
ge dà jiàoshì jiè gěi wǒmen.
Zuótiān shàngwǔ 
fúwùyuán bǎ fángjiān 
dǎsǎo le yí xiàr, bǎ mén hé 
chuānghu yě dū cā de hěn 
gānjìng.
Wǎnhuì shàng wǒ gēn jǐ 
ge měinǚ yìqǐ chàng gē hé 
tiàowǔ.
Wǒ cóng shāngdiàn mǎi 
huílái yí jiàn yīfu.
Wǒ yòng cǎi dēng hé cǎidài 
bǎ fángjiān zhuāngshì de 
fēicháng piàoliang.
Tā shì wǒmen bān zuìxiǎo 
de tóngxué, tā de shēngrì 
zhènghǎo shì zhè ge xīngqī 
rì, suǒyǐ wǒmen hái wèi 
tā zhǔnbèi le yí fèn shēn-
grì lǐwù hé yí ge shēngrì 
dàngāo.
Wǒ hái méi bǎ zhè jiàn shì 
gàosu tā.
Trang 8 
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Tôi muốn dành bất ngờ 
cho cô ta, để cô ta đón một 
sinh nhật vui vẻ ở Việt 
Nam.
Sau khi chúng tôi bố trí 
xong phòng học, lãnh đạo 
đã tới xem một chút.
Để làm tốt buổi tiệc liên 
hoan, chúng tôi đều chuẩn 
bị rất kỹ càng.
Tối mai 6:30, buổi tiệc của 
chúng tôi sẽ bắt đầu, hoan 
nghênh các bạn tới tham 
gia.
Bạn xem bức tranh này đặt 
ở đâu thì tốt đây?
Đây có phải là bộ phim 
bạn thường nói tới không?
Vì sao bọn họ lại treo 
ngược chữ “Phúc” ở trên 
cửa vậy?
Bởi vì mọi người khi nhìn 
thấy sẽ nói “Phúc tới rồi”, 
nghe âm thanh chính là 
“Phúc tới rồi”.
Vậy tôi cũng muốn một 
chút chữ “Phúc” về treo 
trên cửa, trên bàn, trên 
ghế, trên tủ lạnh, trên máy 
giặt, trên điều hòa chờ 
Phúc tới tìm tôi.
Tôi dẫn con gái 3 tuổi ngồi 
máy bay đi thăm ông nội 
và bà nội.
我想给她一个惊喜,让
她在越南过一个快乐的
生日。
我们把教室布置好以
后,请领导来看了看。
为了开好这个联欢会,
我们都认真地做了准
备。
明天晚上六点半,我们
的晚会就要开始了,欢
迎大家来参加。
你看这幅画放在什么地
方比较好呢?
这就是你常说的电影
吗?
为什么他们把“福”字倒着
贴在门上呢?
因为人们一看见就会说“
福倒了”,听声音就是“福
到了”。
那我也想去买一些“福”
字,把它倒着贴在门
上、桌子上、椅子上、
冰箱上、洗衣机上、空
调上等着幸福来找
我。
我带着三岁的女儿坐飞
机去看奶奶和爷爷。
Wǒ xiǎng gěi tā yí ge 
jīngxǐ, ràng tā zài yuènán 
guò yí ge kuàilè de shēn-
grì.
Wǒmen bǎ jiàoshì bùzhì 
hǎo yǐhòu, qǐng lǐngdǎo 
lái kàn le kàn.
Wèile kāi hǎo zhè ge 
liánhuān huì, wǒmen dōu 
rènzhēn de zuò le zhǔnbèi.
Míngtiān wǎnshang 
liù diǎn bàn, wǒmen de 
wǎnhuì jiù yào kāishǐ le, 
huānyíng dàjiā lái cānjiā.
Nǐ kàn zhè fú huà fàng 
zài shénme dìfang bǐjiào 
hǎo ne?
Zhè jiùshì nǐ cháng shuō 
de diànyǐng ma?
Wèishéme tāmen bǎ “fú” 
zì dàozhe tiē zài mén 
shàng ne?
Yīnwèi rénmen yí kànjiàn 
jiù huì shuō “fú dào le”, 
tīng shēngyīn jiùshì “fú 
dào le”.
Nà wǒ yě xiǎng qù mǎi yì 
xiē “fú” zì, bǎ tā dàozhe 
tiē zài mén shàng, zhuōzi 
shàng, yǐzi shàng, bīngx-
iāng shàng, xǐyījī shàng, 
kōngtiáo shàngděng 
zhe xìngfú lái zhǎo wǒ.
Wǒ dài zhe sān suì de 
nǚ’ér zuò fēijī qù kàn 
nǎinai hé yéye.
Trang 9 
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Tôi lặng lẽ gỡ mũ 
của cô ta xuống, để 
đàng sau người.
Cô ta khóc đòi đồ 
chơi của cô ta.
Tôi rất nhanh 
chóng đội mũ lên 
đầu cô ta.
Trò này thú vị quá.
Mời bạn đưa cho 
tôi vé máy bay và 
hộ chiếu.
Hãy bật đèn lên.
Hãy mở cửa sổ ra.
Hãy tắt điện thoại 
di động.
Hãy tắt điều hòa đi.
Hãy tắt tivi đi.
我悄悄地把她的
帽子摘了下来,
放在自己身后。
她哭着要她的玩
具。
我很快把帽子戴
到她头上。
这太有意思了。
请你把飞机票和
护照给我。
请把灯开开。
请把窗户打开。
请把手机关上。
请把空调关上。
请把电视打开。
Wǒ qiāo qiāo de bǎ 
tā de màozi zhāi le 
xiàlái, fàng zài zìjǐ 
shēnhòu.
Tā kū zhe yào tā de 
wánjù.
Wǒ hěn kuài bǎ 
màozi dài dào tā 
tóu shàng.
Zhè tài yǒu yìsi le.
Qǐng nǐ bǎ fēijī 
piào hé hùzhào gěi 
wǒ.
Qǐng bǎ dēng 
kāikai.
Qǐng bǎ chuānghu 
dǎkāi.
Qǐng bǎ shǒujī 
guān shàng.
Qǐng bǎ kòngtiáo 
guān shàng.
Qǐng bǎ diànshì 
dǎkāi.
Trang 10 
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Hãy mở vali ra.
Bạn đã lắp pin 
vào chưa?
Vẫn chưa đâu.
Hãy chuẩn bị 
hành lý.
Hãy cắm phích 
cắm vào.
Hãy làm xong bài 
tập.
Hãy chuẩn bị tốt 
bữa tối.
Hãy học thuộc từ 
mới.
Bạn uống café 
nhanh lên đi.
Bạn làm bài tập 
nhanh lên đi.
请把箱子打开。
你把电池装上了
没有?
还没有呢。
请把行李准备
好。
请把插头插上。
请把作业做完。
请把晚饭做好。
请把生词记住。
你快把咖啡喝了
吧。
你快把作业做了
吧。
Qǐng bǎ xiāngzi 
dǎkāi.
Nǐ bǎ diànchí 
zhuāng shàng le 
méiyǒu?
Hái méiyǒu ne.
Qǐng bǎ xíngli 
zhǔnbèi hǎo.
Qǐng bǎ chātóu 
chā shàng.
Qǐng bǎ zuòyè 
zuò wán.
Qǐng bǎ wǎnfàn 
zuò hǎo.
Qǐng bǎ shēngcí 
jì zhù.
Nǐ kuài bǎ kāfēi 
hē le ba.
Nǐ kuài bǎ 
zuòyè zuò le ba.
Trang 11 
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
Bạn giặt quần áo 
nhanh lên đi.
Bạn mau uống 
thuốc đi.
Bạn mau trả 
quyển sách này đi.
Bạn mau đổi một 
ít Nhân dân tệ này 
đi.
Gập cái kẹp một 
chút.
Giặt bộ quần áo 
này chút.
Chuẩn bị trước 
một chút từ mới 
bài ngày hôm nay.
Ôn tập một chút 
bài học ngày hôm 
qua.
Bạn đã lấy máy 
ảnh ra chưa?
Chưa. (Tôi chưa 
lấy máy ảnh ra)
你快把衣服洗了
吧。
你快把药吃了
吧。
你快把这本书还
了吧。
你快把这些人民
币换了吧。
把卡子扳一下
儿。
把这件衣服洗一
下儿。
把今天的生词预
习一下儿。
把昨天的课文复
习一下儿。
你把照相机拿出
来了没有?
没有。(我没有
把照相机拿出
来。)
Nǐ kuài bǎ yīfu xǐ 
le ba.
Nǐ kuài bǎ yào chī 
le ba.
Nǐ kuài bǎ zhè 
běn shū huán le 
ba.
Nǐ kuài bǎ zhè xiē 
rénmínbì huàn le 
ba.
Bǎ qiǎzi bān yí 
xiàr.
Bǎ zhè jiàn yīfu xǐ 
yí xiàr.
Bǎ jīntiān de 
shēngcí yùxí yí 
xiàr.
Bǎ zuótiān de 
kèwén fùxí yí xiàr.
Nǐ bǎ zhàoxiàngjī ná 
chūlai le méiyǒu?
Méiyǒu. (Wǒ méiyǒu 
bǎ zhàoxiàngjī ná 
chūlai.)
Trang 12 
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Bạn cho vé máy 
bay vào chưa?
Tôi chưa cho vé 
máy bay vào.
Bạn đã cho phích 
cắm vào chưa?
Tôi chưa cho 
phích cắm vào.
Bạn đã lấy bưu 
kiện về chưa?
Tôi chưa lấy bưu 
kiện về.
Bạn đã gửi thư đi 
chưa?
Tôi chưa gửi thư 
đi.
Bạn đã lấy điện 
thoại di động ra 
chưa?
Tôi chưa lấy điện 
thoại di động ra.
你把飞机票放进
去了没有?
我没有把飞机票
放进去。
你把插头放进去
了没有?
我没有把插头放
进去。
你把包裹取回来
了没有?
我没有把包裹取
回来。
你把信发出去了
没有?
我没有把信发出
去。
你把手机拿出来
了没有?
我没有把手机拿
出来。
Nǐ bǎ fēijī piào 
fàng jìnqù le méi-
yǒu?
Wǒ méiyǒu bǎ fēijī 
piào fàng jìnqù.
Nǐ bǎ chātóu fàng 
jìnqù le méiyǒu?
Wǒ méiyǒu bǎ 
chātóu fàng jìnqù.
Nǐ bǎ bāoguǒ qǔ 
huílai le méiyǒu?
Wǒ méiyǒu bǎ 
bāoguǒ qǔ huílai.
Nǐ bǎ xìn fā chūqù 
le méiyǒu?
Wǒ méiyǒu bǎ xìn 
fā chūqù.
Nǐ bǎ shǒujī ná 
chūlai le méiyǒu?
Wǒ méiyǒu bǎ 
shǒujī ná chūlai.
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 21
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc

File đính kèm:

  • pdf3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_21.pdf