Xu hướng ứng dụng công nghệ trong hành vi du lịch của du khách
TÓM TẮT
Trong thời đại công nghệ phát triển mạnh như hiện nay, vai trò của công nghệ trong phát triển
du lịch là rất to lớn và dễ nhận thấy. Công nghệ đã giúp cho việc di chuyển và du lịch trở nên dễ
dàng và thú vị hơn, mạng Internet và các thiết bị di động đã làm thay đổi cách con người lên kế
hoạch và trải nghiệm các chuyến đi của họ. Hành vi du lịch của du khách là một nhân tố cơ bản tác
động tới sự phát triển của dịch vụ du lịch, hiểu biết về hành vi du lịch trở thành điều kiện tiền đề
cho các chủ thể phát triển du lịch và có thể đem lại giá trị thực tiễn cho các bên liên quan. Nghiên
cứu về sự tác động của công nghệ tới các giai đoạn của hành vi tiêu dùng du lịch là chủ đề đáng
quan tâm của các nhà nghiên cứu về du lịch. Thông qua kết quả khảo sát đối với 500 đơn vị mẫu
là những người sinh sống, học tập và làm việc tại TPHCM, bài viết này đề cập đến xu hướng ứng
dụng công nghệ trong hành vi tiêu dùng du lịch của một bộ phận du khách, chỉ rõ mức độ ứng
dụng công nghệ trong các giai đoạn khác nhau của chu trình du lịch từ tìm kiếm thông tin; đặt
tour, đặt dịch vụ; trải nghiệm tại điểm đến và chia sẻ sau chuyến đi. Kết quả nghiên cứu cho thấy
phần lớn người trả lời đều đã từng sử dụng công nghệ ở những mức độ khác nhau cho các giai
đoạn khác nhau của chuyến du lịch, trong đó, việc ứng dụng công nghệ để tìm kiếm thông tin về
điểm đến và ghi lại kỷ niệm là phổ biến nhất. Bài viết cũng đưa ra một số đề xuất hướng đến việc
gia tăng lợi ích của các bên liên quan trong hoạt động du lịch
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xu hướng ứng dụng công nghệ trong hành vi du lịch của du khách
ể thươngmại du lịch điện tử sớmphát triển tương xứng với bối cảnh của thời đại số và đem lại lợi ích tốt hơn cho các bên liên quan; • Những hành vi ứng dụng công nghệ tương đối mới như quét mã QR, thuyết minh tự động, sử dụng công nghệ thực tế ảo cần được quan tâm triển khai rộng rãi hơn; • Du khách có xu hướng sử dụng các kênh truyền thông khác nhau, đặc biệt là các kênh cá nhân trong việc chia sẻ các thông tin, đánh giá, cảm nhận về chuyến đi. Đây là nguồn thông tin quan trọngmà các nhà cung cấp dịch vụ sản phẩm du lịch cần quan tâm khai thác sử dụng như một hình thức quảng bá có sức mạnh lớn trong thời đại truyền thông số; • Nhóm trẻ, giới tính nữ, trình độ học vấn cao là những nhóm có xu hướng ứng dụng công nghệ trong các hành vi du lịch nhiều hơn. Các nhà kinh doanh sản phẩm, dịch vụ du lịch cần tiếp tục khai thác các nhóm khách hàng nay trong khi quan tâm tới những nhóm tiềm năng khác và có những cách thức phù hợp để khuyến khích các nhóm có tỷ lệ sử dụng chưa cao tiến tới ứng dụng công nghệ nhiều hơn trong các hành vi du lịch nhằm đem lại những trải nghiệm tốt hơn cho du khách và những lợi ích cho doanhnghiệp hay những bên liên quan khác. 770 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(4):764-776 KẾT LUẬN Nói tóm lại, những số liệu thu được từ cuộc khảo sát cho thấy phần lớn người tham gia trả lời đều đã từng sử dụng công nghệ ở những mức độ khác nhau cho các giai đoạn khác nhau của chuyến du lịch. Trong đó, việc ứng dụng công nghệ để tìm kiếm thông tin về điểm đến và ghi lại kỷ niệm là phổ biến ở mức độ cao nhất, tiếp đến là ứng dụng công nghệ để trải nghiệm tại điểm du lịch, việc ứng dụng công nghệ để chia sẻ cảmnhận, đánh giá được sử dụng qua các kênh truyền thông cá nhân hơn là diễn đàn chung, và cuối cùng ứng dụng công nghệ để đặt các dịch vụ trực tuyến tuy có tỷ lệ thấp nhất nhưng cũng không nhỏ. Mặc dù không tìm được sự khác biệt có ý nghĩa thống kê một cách nhất quán cho tất cả các giai đoạn đối với tất cả các nhóm đặc trưng nhân khẩu xã hội nhưng các kết quả nghiên cứu cũng phần nào cho thấy các nhóm có trình độ học vấn cao hơn, độ tuổi trẻ hơn, giới tính nữ và nghề nghiệp là học sinh – sinh viên thì có xu hướng ứng dụng công nghệ nhiều hơn trong một vài khâu nhất định của chu trình du lịch. Kết quả nghiên cứu này cho thấy sự phổ biến và vai trò quan trọng của công nghệ trong hoạt động du lịch hiện nay. Để đáp ứng tốt các nhu cầu của du khách trong bối cảnh của những thay đổi này, các nhà quản lý, vận hành du lịch cần có hiểu biết đúng đắn về sự phát triển và tác động của công nghệ tới hành vi du lịch, qua đó có những hành động cần thiết để tận dụng những thế mạnh, khai thác các tiềm năng và hạn chế những ảnh hưởng trái chiều từ công nghệ tới sự phát triển du lịch, qua đó gia tăng những trải nghiệm thú vị và sự hài lòng của du khách cũng như thúc đẩy hoạt động kinh doanh du lịch thuận lợi và hiệu quả hơn. Nghiên cứu này có một số hạn chế nhất định. Việc mẫu được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện sẽ khó đảm bảo tính đại diện hay suy rộng ra cho tổng thể. Bên cạnh đó, trong phạm vi giới hạn của một bài tham luận, bài viết mới chỉ dừng lại ở việc khai thác những thông tin ban đầu về những tác động của công nghệ làm thay đổi hành vi du lịch ở một nhóm du khách mà chưa tiếp tục đi sâu phân tích ý nghĩa (tích cực, tiêu cực) hay đánh giá cụ thể của chính các du khách về những thay đổi này cũng như chưa có điều kiện đề cập tới nhiều khía cạnh khác của công nghệ có liên quan đến du lịch (như trí tuệ nhân tạo, công nghệ thực tế ảo, blockchain, big data). LỜI CẢMƠN Nghiên cứu được tài trợ bởi Đại học Quốc Gia TPHCM trong khuôn khổ đề tài mã số C2020-18b-05. XUNGĐỘT LỢI ÍCH Bài viết không có bất kỳ xung đột lợi ích nào. ĐÓNGGÓP CỦA TÁC GIẢ Tác giả NguyễnThị VânHạnh: Lên ý tưởng, viết phần đặt vấn đề, phương pháp và lý thuyết, kết luận và một phần kết quả và bàn luận. Tác giả Nguyễn Hữu Bình: Thu thập và xử lý số liệu, viết một phần kết quả và bàn luận, chỉnh sửa format. PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAMKHẢO 1. Nabben A, et al. Smart technologies in tourism - Case study on the influence on IBeacons on customers experience dur- ing the 2015 SAIL Amsterdam event, NHTV Breda University of Applied Sciences, Breda, The Neitherlands. 2016;. 2. UNWTO. Technology in tourism, UNWTO Affiliate member re- ports. 2011;. 3. Cohen S, et al. Consumer behavior in tourism: Concepts, influences and opportunities, Current issues in tourism. 2014;17:872–909. Available from: https://doi.org/10.1080/ 13683500.2013.850064. 4. Choibamroong T. Knowledge of tourist’s behavior: A key suc- cess factor for managers in tourism business. 2019;. 5. Juvan E, et al. Tourist behavior: Anoverviewofmodels to date, Management International Conference, Venice, Italy. 2017;. 6. Vi LNT. Technology enhanced tourist experience: insights from tourism companies in Rovaniemi, Thesis, Lapland Uni- versity of Applied Sciences. 2014;. 7. Kim D, Kim S. The role of mobile technology in tourism: Patents, articles, news and mobile tour app reviews, Sus- tainability. 2017;9. Available from: https://doi.org/10.3390/ su9112082. 8. LinhNCH, et al. Nghiên cứu tác động của công tác định hướng thị trường đến hành vi du lịch của du khách: Trường hợp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Phát triển du lịch trong cách mạng công nghiệp 4.0. Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu. NXB ĐHQG TP.HCM. 2018;p. 44–55. 9. Vidal B. Tourism and technology: How tech is revolutionizing travel, Global Growth Agents. 2018;. 10. Hyde K. Information processing and touring planning theory. Annal of Tourism Research. 2008;35(3):712–732. Available from: https://doi.org/10.1016/j.annals.2008.05.001. 11. Hương MQ. Một xu hướng mới trong truyền thông - market- ing du lịch. Tạp chí Nghiên cứu Văn hóa. 2013;4:83–87. 12. Vinh PD. Cách mạng công nghiệp 4.0 với phát triển du lịch. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Phát triển du lịch trong cách mạng công nghệp 4.0. Trường Đại học Bà Rịa -Vũng Tàu. NXB ĐHQG TPHCM. 2018;p. 202–206. 13. Trí LS. Quảng bá du lịch trong thời kỳ 4.0 - Vấn đề đặt ra và kiến nghị. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Phát triển du lịch trong cáchmạng công nghệp 4.0. Trường Đại học Bà Rịa -Vũng Tàu. NXB ĐHQG TPHCM. 2018;p. 170–181. 14. Lo IS, et al. Tourism and online photography. Tourism Man- agement. 2011;32(4):725–731. Available from: https://doi.org/ 10.1016/j.tourman.2010.06.001. 15. Baerenholdt J, et al. PerformingTourist Places. Aldershot 2004, Ashgate.;. 16. Groves DL, Timothy DJ. Photographic techniques and the measurement of impact and importance attributes on trip de- sign: A case study. Sport et activité physique: Vie personnelle, sociale et économique. 2001;24(1):311–317. Available from: https://doi.org/10.7202/000172ar. 17. Gillet S, Schmitz P, Mitas O. The Snap-Happy Tourist: The Effects Of Photographing Behavior On Tourists’ Happiness. Journal of Hospitality & Tourism Research. 2013;XX(X):1–21. Available from: https://doi.org/10.1177/1096348013491606. 771 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(4):764-776 Bảng 3: Nhân khẩu xã hội với hành vi tìm kiếm thông tin Tổng Tìm kiếm thông tin về điểm đến trên mạng Internet Tìm kiếm thông tin về các dịch vụ phục vụ bổ sung (đặt tour, đi lại, ăn ở) cho chuyến đi trên mạng Internet Giới tính Nam 200 (40,0) 4,02 3,81 Nữ 300 (60,0) 4,10 3,90 p 0,205 0,213 Độ tuổi Dưới 25 tuổi 191 (44,4) 4,04 3,76 25-40 tuổi 200 (46,5) 3,91 3,74 41 tuổi trở lên 39 (9,1) 3,81 3,70 p 0,200 0,789 Trình độ học vấn TC-CĐ trở xuống 130 (26,0) 4,05 3,82 Đại học 299 (59,8) 4,06 3,83 Sau đại học 71 (14,2) 4,15 4,10 p 0,563 0,026 Nghề nghiệp Học sinh – sinh viên 202 (40,4) 4,15 3,89 Chuyên môn cao, CC – VC, VP 235 (47,0) 3,99 3,92 Kinh doanh, buôn bán, nghề khác 63 (12,6) 4,13 3,95 p 0,052 0,444 18. Gunawwan K, Punama BE. Implementation of Location Base Service on Tourism Places in West Nusa Tenggara by using Smartphone. International Journal of Advanced Computer Science and Applications. 2015;6(8). Available from: https: //doi.org/10.14569/IJACSA.2015.060822. 19. Pan B, Crotts JC, Muller B. Developing Web-Based Tourist Information Tools Using Google Map. Conference: Informa- tion and Communication Technologies in Tourism, ENTER 2007, Proceedings of the International Conference in Ljubl- jana, Slovenia. 2007;. 20. Wiweka K, et al. Current Issues of Backpacking TourismDevel- opment: Profile andCharacteristics of ”Sharecost” and ”Open- trip” Tourist. Journal of Education, Society and Behavioural Science. 2019;30(2):1–12. Available from: https://doi.org/10. 9734/jesbs/2019/v30i230124. 21. DinaR, SabouG. Influenceof socialmedia in choiceof touristic destination. Cactus Tourism Journal. 2012;3(2):24–30. 22. Majstorović V, Stojanov USS. The Presence of Backpacking Tourism in Europe. TURIZAM. 2017;17(4):145–154. Available from: https://doi.org/10.5937/Turizam1304145M. 23. Park J. The Impact of Different Types of Media on Tourists’ Behavioral Intentions. FIU Electronic Teses and Dissertations. 2015;(1757). 24. Almeida-Santana A, Moreno-Gil S. New trends in information search và their influence on destination loyalty: Digital desti- nations và relationshipmarketing. Journal of destinationmar- keting & management. 2017;6(2):150–161. Available from: https://doi.org/10.1016/j.jdmm.2017.02.003. 772 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(4):764-776 Bảng 4: Nhân khẩu xã hội với hành vi đặt tour, đặt dịch vụ khác Tổng Đặt tour du lịch trọn gói qua mạng Internet Đặt vé máy bay, tàu xe qua mạng Internet Đặt phòng khách sạn qua mạng Internet Đặt các dịch vụ khác tại điểm đến qua mạng Internet (mua vé tham quan, vé xem biểu diễn) Giới tính Nam 200 (40,0) 2,94 3,53 3,49 3,11 Nữ 300 (60,0) 2,97 3,60 3,47 3,15 p 0,709 0,467 0,842 0,626 Độ tuổi Dưới 25 tuổi 191 (44,4) 2,93 3,59 3,43 3,16 25-40 tuổi 200 (46,5) 2,99 3,58 3,49 3,12 41 tuổi trở lên 39 (9,1) 3,36 3,62 3,74 3,28 p 0,055 0,970 0,193 0,598 Trình độ học vấn TC-CĐ trở xuống 130 (26,0) 3,01 3,44 3,35 2,98 Đại học 299 (59,8) 2,93 3,58 3,50 3,20 Sau đại học 71 (14,2) 2,96 3,79 3,58 3,14 p 0,788 0,040 0,244 0,084 Nghề nghiệp Học sinh – sinh viên 202 (40,4) 2,88 3,53 3,40 3,14 Chuyênmôn cao, CC – VC, VP 235 (47,0) 2,96 3,55 3,45 3,08 Kinh doanh, buôn bán, nghề khác 63 (12,6) 3,21 3,76 3,81 3,32 p 0,084 0,234 0,015 0,227 773 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(4):764-776 Bảng 5: Nhân khẩu xã hội với các hành vi trải nghiệm tại điểm đến Tổng Quay phim, chụp hình ghi lại các kỷ niệm của chuyến đi Sử dụng các ứng dụng bản đồ để tìm đường tại điểm du lịch Sử dụng các ứng dụng để đặt xe, tìm thông tin ẩm thực, mua sắmtại điểm đến Sử dụng các thiết bị, ứng dụng công nghệ được cung cấp tại điểm đến (quét mã QR, thuyết minh tự động, ứng dụng công nghệ thực tế ảo,) Giới tính Nam 200 (40,0) 4,16 3,98 3,87 3,21 Nữ 300 (60,0) 4,37 4,07 3,99 3,34 p 0,004 0,252 0,131 0,167 Độ tuổi Dưới 25 tuổi 191 (44,4) 4,32 4,01 4,00 3,36 25-40 tuổi 200 (46,5) 4,22 4,02 3,80 3,18 41 tuổi trở lên 39 (9,1) 4,26 4,10 4,10 3,41 p 0,404 0,828 0,033 0,156 Trình độ học vấn TC-CĐ trở xuống 130 (26,0) 4,27 3,92 3,92 3,22 Đại học 299 (59,8) 4,27 4,08 3,94 3,29 Sau đại học 71 (14,2) 4,37 4,07 3,97 3,39 p 0,633 0,245 0,932 0,555 Nghề nghiệp Học sinh – sinh viên 202 (40,4) 4,37 4,10 4,08 3,41 Chuyên môn cao, CC – VC, VP 235 (47,0) 4,21 3,98 3,79 3,14 Kinh doanh, buôn bán, nghề khác 63 (12,6) 4,29 4,05 4,03 3,43 p 0,121 0,379 0,002 0,020 774 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(4):764-776 Bảng 6: Nhân khẩu xã hội với hành vi chia sẻ về chuyến đi Tổng Chia sẻ hình ảnh, cảm nhận về chuyến đi trên các trang cá nhân (facebook, twitter, instagram, blog) Chia sẻ hình ảnh, ý kiến, đánh giá về điểm đến hay các dịch vụ trên các diễn đàn xã hội Chia sẻ hình ảnh, ý kiến, đánh giá về điểm đến hay các dịch vụ trực tiếp tại trang thương mại điện tử Giới tính Nam 200 (40,0) 3,74 3,02 2,81 Nữ 300 (60,0) 4,03 3,08 2,79 p 0,002 0,544 0,867 Độ tuổi Dưới 25 tuổi 191 (44,4) 4,12 3,14 2,77 25-40 tuổi 200 (46,5) 3,72 3,03 2,83 41 tuổi trở lên 39 (9,1) 3,79 3,03 2,85 p 0,000 0,599 0,856 Trình độ học vấn TC-CĐ trở xuống 130 (26,0) 3,92 2,99 2,62 Đại học 299 (59,8) 3,94 3,09 2,87 Sau đại học 71 (14,2) 3,79 3,01 2,83 p 0,507 0,619 0,076 Nghề nghiệp Học sinh – sinh viên 202 (40,4) 4,10 3,14 2,83 Chuyên môn cao, CC – VC, VP 235 (47,0) 3,78 2,98 2,74 Kinh doanh, buôn bán, nghề khác 63 (12,6) 3,81 3,05 2,94 p 0,002 0,302 0,459 775 Science & Technology Development Journal – Social Sciences & Humanities, 4(4):764-776 Open Access Full Text Article Research Article University of Social Sciences and Humanities, VNU-HCM, Vietnam Correspondence Nguyen Huu Binh, University of Social Sciences and Humanities, VNU-HCM, Vietnam Email: nguyenhuubinh@hcmussh.edu.vn History Received: 16/9/2020 Accepted: 17/12/2020 Published: 28/12/2020 DOI : 10.32508/stdjssh.v4i4.620 Copyright © VNU-HCM Press. This is an open- access article distributed under the terms of the Creative Commons Attribution 4.0 International license. The trend of technology application in tourist behavior Nguyen Thi Van Hanh, Nguyen Huu Binh* Use your smartphone to scan this QR code and download this article ABSTRACT In the context of the digital era, the role of technology in the field of tourism is vital and appar- ent. Technology has made traveling and tourism easier and more interesting; Internet and mobile devices have changed theway people plan and experience their trips. Tourist behavior is an under- lying factor impacting the tourism services development. Understanding tourist behavior becomes prerequisite for tourism policy makers and practitioners, bringing practical values for stakeholders. Study on the impacts of technology on different stages of the travel cycle has been attracting schol- ars' attention. From the survey of 500 respondents living, studying or working in Ho Chi Minh City, this paper aims at mentioning the trend of applying technology in consume behavior in tourism, indicating level of technology use in different steps of the travel cycle ranging from information searching, booking, experiencing to sharing. The result showed that most of the respondents used technology at different levels in different stages of their travel cycle in which destination informa- tion searching and memories capturing were the most popular. Some implications and sugges- tions were also been indicated. Key words: technology, tourism, tourist behavior Cite this article : Hanh N T V, Binh N H. The trend of technology application in tourist behavior. Sci. Tech. Dev. J. - Soc. Sci. Hum.; 4(4):764-776. 776
File đính kèm:
- xu_huong_ung_dung_cong_nghe_trong_hanh_vi_du_lich_cua_du_kha.pdf