Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng

công chúng báo chí là một thành tố

cơ bản của lý luận báo chí nói chung

và thực tiễn vận động báo chí nói riêng.

Công chúng vừa là nguồn cung cấp đề

tài vô tận, vừa là lực l−ợng viết đông

đảo, vừa là ng−ời th−ởng thức và tiêu

thụ sản phẩm - cơ sở để duy trì sự tồn

tại của hoạt động báo chí. Nh− vậy, việc

tiếp nhận sản phẩm báo chí của công

chúng trở thành mối quan tâm hàng

đầu không chỉ của các cơ quan báo chí,

mà còn của các nhà nghiên cứu, các cơ

quan quản lý truyền trông đại chúng

 

Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng trang 1

Trang 1

Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng trang 2

Trang 2

Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng trang 3

Trang 3

Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng trang 4

Trang 4

Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng trang 5

Trang 5

Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng trang 6

Trang 6

Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng trang 7

Trang 7

pdf 7 trang xuanhieu 4300
Bạn đang xem tài liệu "Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng

Xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến việc tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng
ờng tranh thủ đọc báo mạng tại 
báo chí của công chúng, cụ thể gồm: giới cơ quan khi có thời gian rảnh và sau 
tính, nghề nghiệp, địa bàn c− trú, thành khi hoàn thành công việc nhà. Đây 
phần dân tộc và tình trạng hôn nhân. chính là thể loại thông tin “mì ăn liền” 
 (fastfood) trong nhu cầu tiếp cận báo 
 Mức độ ảnh h−ởng của các yếu tố chí của nữ giới. 
nhân khẩu học ảnh h−ởng đến việc tiếp 
 * Về nội dung tiếp nhận 
cận báo chí của công chúng chia thành 
hai nhóm sau: Bảng 2: Nhu cầu tiếp nhận nội dung 
 thông tin - xét theo giới tính (%) 
 - Nhóm các yếu tố tác động mạnh 
gồm: giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp và Nam Nữ 
địa bàn c− trú. 
 - Nhóm các yếu tố tác động nhẹ Chính trị trong n−ớc 60,2 39,6 
gồm: thành phần dân tộc và tình trạng 
hôn nhân. Chính trị quốc tế 65,9 34,1 
 Trong khuôn khổ bài viết này, tác An ninh quốc phòng 51,7 48,3 
giả chỉ chủ yếu đề cập đến nhóm yếu tố 
 Sức khỏe y tế 19,0 81,0 
thứ nhất. 
 Các vấn đề xã hội 31,4 68,6 
II. Mức độ ảnh h−ởng từ các yếu tố nhân khẩu 
 Bảng 2 cho thấy sự quan tâm về 
 1. Phụ nữ - Tín đồ của thông tin những nội dung thông tin báo chí giữa 
“fastfood & buffet” nhóm nam và nữ có sự khác biệt đáng 
 * Về mức độ tiếp cận kể. Nam giới quan tâm nhiều nhất tới 
 vấn đề chính trị . Trong khi đó, nữ giới 
 Bảng 1: Mức độ tiếp cận các loại 
 quan tâm nhiều tới vấn đề sức khỏe y tế 
 hình báo chí xét theo giới tính (%) 
 và các vấn đề xã hội . Điều này thật dễ 
 Nam Nữ hiểu với tâm lý và hoàn cảnh khác biệt 
 Xem truyền hình 56,4 43,6 giữa nam và nữ. Các vấn đề xã hội mà 
 nữ giới quan tâm rất đa dạng, chủ yếu 
 Nghe phát thanh 53,4 46,6 xoay quanh sự quan tâm và thói quen 
 Đọc báo in 52,5 47,5 cuộc sống hàng ngày của phụ nữ nh− tin 
 thị tr−ờng giá cả, tin văn hóa xã hội, 
 Đọc báo mạng 47,5 52,5 
 lĩnh vực làm đẹp thời trang, tin giải 
Xu h−ớng ảnh h−ởng... 37 
trí,v,v... Đây có thể coi là dạng thông tin Sở thích về nội dung thông tin cũng 
thập cẩm (buffet) của nữ giới. có thể giải thích cho sự khác biệt này 
 Nếu nhìn d−ới giác độ định kiến (xem thêm bảng 2). Nam giới th−ờng 
giới, sự khác biệt về nhu cầu thông tin quan tâm đến các nội dung thông tin 
giữa nam và nữ cũng là một điều tất thời sự, chính trị, tin tức vốn đ−ợc trình 
yếu bởi phụ nữ vốn bị gắn với trách bày ngắn gọn trên các sản phẩm báo chí 
nhiệm “ng−ời xây tổ ấm”, trong khi nam nên thời gian không cần nhiều. Trong 
giới th−ờng đ−ợc kỳ vọng “tề gia, trị khi đó, những mảng nội dung về sức 
quốc, bình thiên hạ”. khỏe, y tế, các vấn đề văn hóa, nghệ 
 Một chỉ báo nữa đ−ợc xem xét là thuật, phim ảnh đ−ợc nữ giới −a thích thì 
thái độ giữa hai giới khi bắt gặp các nội th−ờng phải cần thời gian để theo dõi. 
dung quảng cáo. Số liệu điều tra cho 2. Tuổi tác - Lời từ giã với tin tức 
thấy, khi quảng cáo xuất hiện quá hàng ngày 
nhiều, 69% nam giới quyết định bỏ hẳn 
 * Về mức độ tiếp cận 
không theo dõi tiếp ch−ơng trình, trong 
khi nữ giới chỉ chiếm 31%. Điều này vừa Bảng 4: Mức độ tiếp cận các 
phản ánh nhu cầu đối với quảng cáo báo sản phẩm báo chí xét theo độ tuổi (%) 
chí, vừa cho thấy khả năng tiếp nhận đa Độ tuổi 
dạng mọi loại thông tin xã hội của công 
chúng nữ. Trong khi đó, tâm lý nam giới 14-24 25-39 40-60 61-75 
th−ờng muốn theo dõi một cách liền 
 Xem truyền 
mạch, hoàn chỉnh, không bị ngắt quãng 32,3 34,7 27,8 5,2 
các nội dung. hình 
 Nghe phát 
 Một minh chứng rõ hơn khi xem xét 42,3 28,9 22,6 6,3 
sự khác biệt về giới tính trong tổng số thanh 
những ng−ời có l−ợng thời gian theo dõi, Đọc báo in 46,6 31,4 20,1 1,9 
tiếp cận các ph−ơng tiện truyền thông 
 Đọc báo 
đại chúng trên 300 phút/ngày (căn cứ 53,9 27,9 17,0 1,2 
 mạng 
theo số liệu của tổng số ng−ời tiếp cận 
các ph−ơng tiện truyền thông đại chúng Xét về độ tuổi, nhóm công chúng trẻ 
từ 300 phút trở lên: ngày th−ờng là từ 14-24 tuổi có mức độ tiếp cận báo chí 
42,3%; thứ bảy và chủ nhật là 50,3%). cao hơn các nhóm khác. Công chúng càng 
 Bảng 3: L−ợng thời gian tiếp cận các lớn tuổi, mức độ tiếp cận và nhu cầu 
 ph−ơng tiện truyền thông đại chúng thông tin báo chí có xu h−ớng giảm mạnh. 
 (*)
 hàng ngày của công chúng (%) Cụ thể, độ tuổi 14-24 có xu h−ớng 
 Từ thứ 2 Thứ bảy và tiếp cận th−ờng xuyên và nhiều nhất với 
 Thời gian 
 đến thứ 6 Chủ nhật báo mạng, báo in, phát thanh. Lý giải 
 tiếp cận cho điều này có thể nói là do độ tuổi từ 
 Nam Nữ Nam Nữ 
 14-24 phải dành thời gian đi học nhiều, 
Từ 300 phút 
 38,6 46,1 46,6 54,0 thậm chí nhiều sinh viên thuê trọ không 
trở lên có tivi để xem, nên việc xem truyền 
(*) Trong bảng 3, chúng tôi bỏ qua một nhóm giới hình có nhiều hạn chế. Thay vào đó, họ 
tính l−ỡng tính dục do chiếm tỷ lệ quá nhỏ. sẽ sử dụng báo in, phát thanh hay báo 
38 Thông tin Khoa học xã hội, số 6.2014 
mạng cho việc tiếp cận thông tin. Điều (bảng 6). Trong 5 nội dung ở bảng 6, 
này phù hợp với xu thế chung vì báo nhóm 14-24 tuổi có nhu cầu cao nhất về 
mạng là một sản phẩm công nghệ hiện khoa học công nghệ và an ninh quốc 
đại, mà th−ờng nhóm trẻ tuổi có xu phòng . Nguyên nhân là hiện nay giới trẻ 
h−ớng tiếp cận và nắm bắt nhanh hơn cho rằng cần tiếp nhận về khoa học kỹ 
so với các nhóm tuổi lớn hơn. thuật tiên tiến để nâng cao nhận thức, 
 Nhóm 25-39 và 40-60 tuổi không có đặc biệt phục vụ cho công việc và những 
sự khác biệt lớn giữa mức độ tiếp cận các thử thách t−ơng lai. 
loại hình. Từ 60 tuổi 
trở lên, thị giác, thính Bảng 5: Tổng thời l−ợng tiếp cận các loại hình báo chí 
giác giảm sút nên 
 trên 300 phút các ngày trong tuần xét theo độ tuổi (%) 
việc tiếp cận các loại 
 Các ngày trong Độ tuổi 
hình báo chí th−ờng 
xuyên là hiếm. Mức tuần 14-24 25-39 40-60 61-75 
độ tiếp cận rất thấp, Từ thứ 2 đến thứ 6 23,2 12,0 7,3 0,9 
trong đó cao nhất là 
 Thứ 7 và Chủ nhật 29,3 13,7 7,2 1,1 
nghe đài phát thanh 
với 6,3%. 
 Độ tuổi từ 25-39 muốn tiếp nhận 
 Cùng với sự chênh lệch về mức độ kể 
 nhiều nhất với chính trị trong n−ớc và 
trên, tổng thời l−ợng tiếp cận các sản 
 kinh tế - tài chính . Điều này dễ hiểu bởi 
phẩm báo chí giữa các độ tuổi cũng có sự 
 đây là độ tuổi gánh vác trách nhiệm 
khác biệt lớn. 
 cơm, áo, gạo, tiền nên sự quan tâm về 
 Bảng 5 cho thấy giới trẻ vẫn có thời nền kinh tế, tài chính lại càng nhiều. 
l−ợng tiếp cận báo chí cao hơn hẳn so với 
độ tuổi khác. Nhu cầu tiếp cận thông tin Khác với 2 nhóm tuổi kể trên thì 
để giải trí, nghe nhạc, xem phim, tìm nhóm tuổi từ 40-60 tuổi lại quan tâm 
kiếm thông tin phục vụ học tập... cao nhất tới chính trị quốc tế, chiếm 40,5%. 
hơn; khả năng thuận tiện mọi nơi mọi ở độ tuổi 60 trở lên , hầu nh− không 
lúc của việc đọc báo mạng cao hơn đối còn nhu cầu thông tin, nếu có chỉ là các 
với giới trẻ là những lý do chính đem lại vấn đề an ninh quốc phòng và chính trị 
kết quả trên. Ta cũng nhận thấy rằng trong n−ớc . Đặc biệt, nhóm ng−ời cao 
trong hai ngày cuối 
tuần, l−ợng thời gian Bảng 6: Nhu cầu tiếp cận nội dung thông tin 
tiếp cận đã tăng lên xét theo độ tuổi (%) 
so với các ngày trong Độ tuổi 
tuần. 
 14-24 25- 39 40 - 60 61 -75 
 * Về nội dung 
tiếp nhận Chính trị trong n−ớc 33,5 34,7 26,4 5,4 
 Kết quả cho thấy Chính trị quốc tế 32,4 24,3 40,5 2,7 
tùy theo mỗi độ tuổi 
 An ninh quốc phòng 46,6 37,9 10,3 5,2 
mà nhu cầu tiếp nhận 
về nội dung thông tin Khoa học công nghệ 90,9 4,5 4,5 0 
cũng khác nhau Kinh tế-tài chính 30,4 47,8 21,7 0 
Xu h−ớng ảnh h−ởng... 39 
tuổi hoàn toàn không có nhu cầu muốn vấn đề xã hội, chính trị trong n−ớc và 
tiếp nhận thông tin về khoa học công sức khỏe y tế . Lý giải cho điều này là 
nghệ và kinh tế - tài chính. bởi những nội dung đó cần thiết với 
 môi tr−ờng sống và làm việc. 
 3. Viên chức nhà n−ớc - “Th−ợng 
 4. Thành phố nghe đài, nông thôn 
đế” của báo chí 
 xem tivi 
 * Về mức độ tiếp cận Khi xét theo các khu vực vùng miền, 
 mức độ tiếp cận cho thấy rõ sự khác 
 Khi xem xét ở khía cạnh nghề biệt. Khu vực trung du miền núi phía 
nghiệp, có thể thấy: nhóm cán bộ công Bắc đạt tỷ lệ xem truyền hình cao 
nhân, viên chức nhà n−ớc và học nhất, duyên hải miền Trung đạt tỷ lệ 
sinh/sinh viên là hai nhóm đối t−ợng có đọc báo in nhiều nhất, Đông Nam bộ 
mức độ tiếp cận với các loại hình truyền đạt tỷ lệ đọc báo mạng và nghe phát 
thông đại chúng cao hơn cả so với các thanh cao nhất. Cụ thể hơn: 
nhóm nghề khác. Nhóm sản xuất nông - Đối với truyền hình: công chúng ở 
nghiệp tiếp cận ít, đặc biệt là với báo in 
 các địa bàn trung du miền núi phía Bắc, 
và báo mạng. 
 đồng bằng sông Hồng, Tây Nam bộ vẫn 
 Bảng 7: Tiếp cận các sản phẩm báo chí xét theo nghề nghiệp (%) 
 Thất Học sinh - Công nhân viên Lực l−ợng Sản xuất 
 nghiệp Sinh viên chức nhà n−ớc vũ trang nông nghiệp 
 Truyền hình 0,9 24,8 43,0 5,7 10,7 
 Phát thanh 1,1 33,6 37,8 6,7 8,9 
 Báo in 0,3 41,6 44,5 7,0 0,2 
 Báo mạng 0,5 48,6 39,6 5,4 0,4 
 dành sự −u tiên quan tâm nhiều hơn các 
 Bảng 7 đã cho thấy một tỷ lệ tiếp 
cận báo chí −u trội của những nhóm trí khu vực khác, chiếm tỷ lệ ng−ời xem 
thức so với các nhóm ngành nghề lao hàng ngày từ 79,7% đến 89%. 
động khác. Đối với các lao động trong 
 - Đối với báo in: công chúng ở trung 
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, loại 
ph−ơng tiện truyền thông đ−ợc quan du miền núi phía Bắc ít quan tâm đến 
tâm nhất là truyền hình và phát thanh, báo in so với hai khu vực còn lại (cao 
nh−ng cũng chỉ chiếm khoảng 10% theo nhất là khu vực duyên hải miền Trung ). 
dõi hàng ngày. Trong khi 5 khu vực còn lại có tỷ lệ theo 
 dõi hàng ngày từ 27,7% ( đồng bằng sông 
 * Về nội dung tiếp nhận Hồng ) đến 44,7% ( duyên hải miền 
 Nhóm cán bộ công nhân, viên chức Trung ) thì khu vực trung du miền núi 
luôn quan tâm đến các dạng thông tin phía Bắc đạt tỷ lệ ng−ời đọc báo hàng 
tổng hợp, cập nhật hàng ngày nh− các ngày rất thấp, chỉ 4,2%. Điều này là do 
40 Thông tin Khoa học xã hội, số 6.2014 
sự khó khăn của địa hình, dẫn đến việc III. Dự báo khả năng biến đổi của các nhân tố ảnh h−ởng 
vận chuyển các sản phẩm báo in đến các 
 Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê 
khu vực dân c− không thuận lợi nên 
 về Điều tra biến động dân số và kế 
công chúng ít có điều kiện tiếp cận. 
 hoạch hóa gia đình (thời điểm 
 - Đối với phát thanh: số liệu khảo 01/4/2012), dân số Việt Nam có 
sát đã cho thấy có sự chuyển biến về 88.526.883 ng−ời. Trong đó, dân số 
nhu cầu so với truyền thống. Nếu nh− thành thị 28,5 triệu ng−ời (chiếm 32,3% 
tr−ớc đây, đài phát thanh đ−ợc sử dụng dân số), nam giới là 43,7 triệu (chiếm 
nhiều ở các khu vực nông thôn, thì hiện 49,5%). Khu vực đồng bằng sông Hồng 
nay ở thành thị, đặc biệt ở các đô thị lớn vẫn có số dân đông nhất với trên 20,1 
nh− Hà Nội, Sài Gòn, đang chiếm −u triệu, sau đó là Bắc Trung bộ, duyên hải 
thế. Qua các dữ liệu nghiên cứu, nguyên miền Trung. Tr−ớc diễn biến về nhân 
nhân của xu h−ớng này là do ng−ời dân khẩu, khối công chúng báo chí cũng sẽ 
nông thôn thấy xem truyền hình hấp có những thay đổi cơ cấu đáng kể về 
dẫn hơn, cũng nh− việc sở hữu tivi hiện nhu cầu. 
nay không còn khó khăn nh− tr−ớc đây 1. Giới tính nam gia tăng là lợi thế 
khi giá thành đã giảm đi rất nhiều so cho báo in, truyền hình và phát 
với các ph−ơng tiện truyền thông đại thanh tiếp tục phát triển 
chúng khác. Trong khi đó, với sự phát 
triển của các ph−ơng tiện giao thông Về ph−ơng thức tiếp cận báo chí, đối 
 với mức độ tiếp cận báo chí của công 
hiện đại, cụ thể là ô tô cá nhân và các 
 chúng hiện nay, kết quả khảo sát cho 
ph−ơng tiện vận tải công cộng nh− xe 
 thấy nam giới có mức độ xem truyền 
buýt, việc tiếp cận sóng phát thanh 
 hình, đọc báo và nghe đài nhiều hơn nữ 
đang ngày càng thuận tiện cho ng−ời 
 giới. Giải thích về điều này, phần đông 
dân ở các khu vực đô thị. Ngoài ra, một 
 nam giới ngoài giờ làm việc thì thời gian 
l−ợng khá lớn công chúng có nhu cầu sử 
 còn lại trong ngày là dành cho việc nghỉ 
dụng phát thanh chính là nhóm học 
 ngơi, giải trí và tiếp cận các sản phẩm 
sinh, sinh viên, vốn đang tập trung rất báo chí. Chính vì vậy, với tỷ lệ nam giới 
đông ở các khu vực đô thị. Ngoài ra, còn gia tăng trong t−ơng lai, chúng ta có thể 
một lý do khác là ở khu vực không phải nhìn thấy khả năng trên là rất lớn. Có 
đồng bằng, chất l−ợng sóng phát thanh thể nói, đây chính là lực l−ợng chủ đạo 
th−ờng không đảm bảo. để các loại hình báo chí truyền thống 
 - Đối với báo mạng: Do điều kiện về không bị biến mất tr−ớc ảnh h−ởng nh− 
cơ sở hạ tầng, cộng với trình độ dân trí, vũ bão của các ph−ơng tiện truyền 
khu vực trung du miền núi phía Bắc có thông mới. Theo đó, các nội dung về 
 chính trị cũng vẫn sẽ là −u tiên lớn 
tỷ lệ sử dụng báo mạng điện tử thấp 
 trong xu thế báo chí của t−ơng lai (xem 
nhất (4,9%), đứng thứ hai là khu vực 
 bảng 2 và 6). 
Tây Nam bộ (35,3%). Các khu vực còn 
lại có tỷ lệ sử dụng báo mạng hàng ngày 2. Tỷ trọng trí thức trong cơ cấu 
khá cao, nằm trong khoảng từ 66,7% nghề nghiệp tăng, thúc đẩy khả năng 
đến 84,7%. t−ơng tác với báo chí của công chúng 
Xu h−ớng ảnh h−ởng... 41 
 Với ảnh h−ởng từ sự phát triển Tóm lại, sự khác biệt giữa các yếu 
mạnh mẽ của công nghệ truyền thông tố nhân khẩu học cũng đồng thời kéo 
cũng nh− từ khả năng thu hút và đáp theo những khác biệt về xu h−ớng tiếp 
ứng nhu cầu thông tin cho công chúng cận và sử dụng các sản phẩm báo chí 
của các cơ quan báo chí, cùng với sự của công chúng. Từ những khác biệt đó, 
nâng cao trình độ học vấn, đời sống dân các cơ quan báo chí cần quan tâm 
trí, chắc chắn khả năng t−ơng tác báo nghiên cứu công chúng nhằm tìm ra 
chí - công chúng sẽ ngày càng đ−ợc cải những nhóm đối t−ợng tiềm năng; 
thiện so với hiện tại. nhằm phục vụ và đáp ứng nhu cầu 
 thông tin tốt hơn. 
 Công chúng có thể sử dụng các 
ph−ơng tiện truyền thông khác nhau để Đặc biệt, những khoảng cách về 
t−ơng tác với báo chí, với khán thính giả công chúng nông thôn-thành thị, giàu-
hay các nhà quản lý xã hội. Điều này nghèo, trình độ cao-thấp cần đ−ợc báo 
thể hiện rất rõ ở các hình thức đóng góp chí l−u tâm “phủ sóng” và t−ơng tác tốt 
(post) tin bài, phản hồi (comment) của hơn, co hẹp lại khoảng cách này. Việc dự 
báo mạng hay các ch−ơng trình truyền báo sẽ là nền tảng để các cơ quan báo 
hình thực tế, giao l−u trực tiếp... chí xây dựng chân dung báo chí t−ơng 
 ứng với từng loại hình, từng nhóm đối 
 Tính t−ơng tác giúp rút ngắn t−ợng, từng mô thức tiếp nhận, góp 
khoảng cách giữa báo chí và công phần nâng cao năng lực và hiệu quả tác 
chúng, khiến những vấn đề xã hội đ−ợc động của báo chí  
nhìn nhận một cách khách quan trên 
nhiều bình diện. Đồng thời, nó cũng thể TàI LIệU THAM KHảO 
hiện dữ liệu khá đầy đủ về đặc điểm 
 1. 
nhu cầu, trình độ, sở thích của từng 
 hoi/549328/dan-so-vn-tren-88-5-
nhóm đối t−ợng công chúng. Trên cơ sở 
 trieu-nguoi-dang-gia-hoa-
đó, cơ quan báo chí có thể điều chỉnh, 
 nhanh.html 
bổ sung, thay đổi về nội dung, hình 
thức, mức độ thông tin, thu hút và tạo 2. 
dựng lòng tin với họ. nam-chua-dat-muc-do-thi-hoa-
 trung-binh-cua-the-gioi-VRVFU4Y/ 
 * * * 

File đính kèm:

  • pdfxu_huong_anh_huong_cua_cac_yeu_to_nhan_khau_hoc_den_viec_tie.pdf