Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu cầu lông Khóa 49 trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy, đề tài đã lựa chọn được
các test và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu cầu
lông khóa 49 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao (ĐHSP TDTT) Hà Nội.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu cầu lông Khóa 49 trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu cầu lông Khóa 49 trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
29 XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SỨC BỀN TỐC ĐỘ CHO NAM SINH VIÊN CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG KHÓA 49 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI ThS. Nguyễn Thị Thúy Ngân* ThS. Mai Thị Ngoãn** 1.ĐẶT VẤN ĐỀ Trong quá trình giảng dạy các môn thể thao, việc giảng dạy huấn luyện thể lực chuyên môn được thực hiện gắn chặt với việc tiếp thu và hoàn thiện các kỹ năng, kỹ xảo vận động. Kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện của sinh viên chuyên sâu cầu lông, là một vấn đề hết sức quan trọng trong công tác đào tạo, nó phải được tiến hành thường xuyên trong từng học phần. Hiệu quả quá trình đào tạo luôn được kiểm tra, đánh giá nhằm giám sát chặt chẽ quá trình giảng dạy, huấn luyện. Từ đó giúp điều chỉnh, hoàn thiện chương trình đào tạo, hoàn thiện khả năng, năng lực của sinh viên trong môn chuyên sâu. Trong quá trình đào tạo cho sinh viên chuyên sâu cầu lông việc xác định các chỉ tiêu huấn luyện là cơ sở để đánh giá trình độ năng lực của sinh viên. Để đáp ứng yêu cầu đào tạo cũng như nâng cao chất lượng giảng dạy môn cầu lông trong nhà trường việc lựa chọn test và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền tốc độ cho sinh viên chuyên sâu là vấn đề cấp thiết trong thực tiễn giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phương pháp nghiên cứu khoa học chủ yếu sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát sư phạm, phương pháp kiểm tra sư phạm, phương pháp toán học thống kê. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Lựa chọn test đánh giá sức bền tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu cầu lông Khóa 49 Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội 3.1.1. Lựa chọn test đánh giá. THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tóm tắt: Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy, đề tài đã lựa chọn được các test và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 49 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao (ĐHSP TDTT) Hà Nội. Từ khóa: Cầu lông, Test, sức bền tốc độ, tiêu chuẩn, đánh giá Abstract: Using regular scientific research methods, the project has selected the tests and developed the speed endurance criteria for badminton intensive students at the 49th course of Hanoi Sports and Physical Education University Keywords: Badminton, Test, speed endurance, standards, reviews * Giảng viên Khoa CL-ĐC-BB-QV; ** Trưởng khoa CL-ĐC-BB-QV, Trường ĐHSP TDTT Hà Nội 30 Đề tài tiến hành trao đổi mạn đàm với các chuyên gia, các giảng viên, các HLV đồng thời tham khảo các tài liệu liên quan, đề tài đã xác định được 10 test được các chuyên gia sử dụng để đánh giá sức bền tốc độ trong cầu lông. Để đảm bảo tính khách quan, đề tài tiến hành phỏng vấn bằng phiếu hỏi để lựa chọn các test đánh giá. Đối tượng phỏng vấn là 20 chuyên gia, các cán bộ quản lý, các giảng viên, các HLV.... Kết quả được trình bày tại bảng 3.1 Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn Test đánh giá sức bền tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu cầu lông K49 Trường ĐHSP TDTT Hà Nội (n=20) TT Test Tán thành Không tán thành n % n % 1 Di chuyển lùi và tiến giữa 2 góc đánh cầu dài trái tay và phải thuận tay 10 lần (s) 12 60 8 40 2 Di chuyển tiến lùi 14 lần (s) 19 95 1 5 3 Di chuyển ngang sân đơn 40 lần (s) 18 90 2 10 4 Di chuyển lùi và tiến theo 2 góc đánh cầu trái tay và thuận tay 10 lần (s) 14 70 6 30 5 Di chuyển đánh cầu tại 4 vị trí trên sân 6 lần (s) 20 100 0 0 6 Di chuyển nhặt đổi cầu 6 điểm trên sân 5 lần (s) 18 80 2 10 7 Bật nhảy tại chỗ đập cầu liên tục 40 lần (s) 13 65 7 35 8 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy ðập cầu 20 lần (s) 20 100 0 0 9 Di chuyển bật nhảy đánh cầu trên lýới 3 phút (lần) 10 50 10 50 10 Nhảy dây 3 phút (lần) 12 60 8 40 Từ kết quả ở bảng 3.1, đề tài lựa chọn được 5 test đánh giá sức bền tốc ðộ cho nam sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 49 Trường ÐHSP TDTT Hà Nội, có ý kiến tán thành từ 90% trở lên, bao gồm: Test 1 : Di chuyển tiến lùi 14 lần (s). Test 2 : Di chuyển ngang sân đơn 40 lần (s). Test 3 : Di chuyển đánh cầu tại 4 vị trí trên sân 6 lần (s). Test 4 : Di chuyển nhặt đổi cầu 6 điểm trên sân 5 lần (s). Test 5 : Ba bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s). THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 31 3.1.2. Xác định độ tin cậy và tính thông báo của các test kiểm tra sức bền tốc độ của nam sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 49 Trường ĐHSP TDTT Hà Nội 3.1.2. 1. Xác định độ tin cậy của các test Đề tài tiến hành xác định độ tin cậy của test bằng phương pháp test lặp lại. Độ tin cậy được xác định bằng hệ số tương quan cặp giữa 2 lần kiểm tra của 5 test. Kết quả tại bảng 3.2. Bảng 3.2. Mối tương quan giữa 2 lần kiểm tra các Test của nam sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 49 Trường ĐHSP TDTT Hà Nội (n=12) TT Nội dung Test Kết quả kiểm tra r Lần1 ( x ) Lần 2 ( x ) 1 Di chuyển tiến lùi 14 lần (s) 79.26±4.62 79.21±4.58 0.81 2 Di chuyển ngang sân đơn 40 lần (s) 80.02±5.12 80.06±5.10 0.87 3 Di chuyển đánh cầu tại 4 vị trí trên sân 6 lần (s) 64.98±2.58 64.96±2.60 0.82 4 Di chuyển nhặt đổi cầu 6 điểm trên sân 5 lần (s) 88.12±4.68 88.14±4.70 0.83 5 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s) 91.83±4.18 91.82±4.20 0.86 Qua bảng 3.2 cho thấy: tất cả 5 test đều có hệ số tương quan giữa kết quả hai lần lập test với r > 0.8. Vậy chúng đảm bảo độ tin cậy và cho phép sử dụng cho đối tượng nghiên cứu. 3.1.2.2. Xác định tính thông báo của các test Đề tài tiến hành xác định hệ số tương quan thứ bậc giữa kết quả kiểm tra của các test với thành tích thi đấu của nam sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 49. Kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.3. Bảng 3.3. Mối tương quan giữa kết quả kiểm tra các Test với thành tích thi đấu của nam SV chuyên sâu cầu lông khóa 49 Trường ĐHSP TDTT Hà Nội (n=12) TT Test Kết quả kiểm tra ( x ) r p 1 Di chuyển tiến lùi 14 lần (s) 79.26±4.62 0.78 <0,05 2 Di chuyển ngang sân đơn 40 lần (s) 80.02±5.12 0.75 <0,05 3 Di chuyển đánh cầu tại 4 vị trí trên sân 6 lần (s) 64.98±2.58 0.84 <0,05 4 Di chuyển nhặt đổi cầu 6 điểm trên sân 5 lần (s) 88.12±4.68 0.81 <0,05 5 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s) 91.83±4.18 0.76 <0,05 THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 32 Qua bảng 3.3 cho thấy: Cả 5 test đều có mối tương quan mạnh với thành tích thi đấu của đối tượng nghiên cứu với r>0,7. Như vậy tất cả 5 test lựa chọn đều đảm bảo độ tin cậy và tính thông báo cho phép sử dụng cho đối tượng nghiên cứu 3.2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá SBTĐ cho nam sinh viên chuyên sâu khóa 49 Trường trường ĐHSP TDTT Hà Nội. 3.2.1. Phân loại tiêu chuẩn đánh giá sức bền tốc độ Qua kết quả kiểm tra sư phạm, đề tài tiến hành phân loại chỉ tiêu đánh giá sức bền tốc độ thành năm mức theo quy tắc 2 xích ma: tốt, khá, trung bình, yếu, kém. Kết quả tính toán được trình bày thành bảng tiêu chuẩn đánh giá sức bền tốc độ cho đối tượng nghiên cứu, được thể hiện ở bảng 3.4. 3.2.2. Xác định chuẩn điểm đánh giá sức bền tốc độ Phân loại các chỉ tiêu đánh giá cho phép đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, tuy nhiên mỗi chỉ tiêu lại có đơn vị đo lường khác nhau, do đó để đánh giá tổng hợp năng lực sức bền tốc độ thì chưa đảm bảo chính xác. Vì vậy đề tài sử dụng công thức tính điểm theo thang độ C nhằm quy tất cả các đơn vị đo lường khác nhau ra điểm. Kết quả tính toán được trình bày ở bảng 3.5 Bảng 3.4. Phân loại tiêu chuẩn đánh giá SBTĐ cho nam SV chuyên sâu cầu lông khóa 49 Trường ĐHSP TDTT Hà Nội TT Test Phân loại Tốt Khá Trung bình Yếu Kém 1 Di chuyển tiến lùi 14 lần (s) 88.50 2 Di chuyển ngang sân đơn 40 lần (s) 90.26 3 Di chuyển đánh cầu tại 4 vị trí trên sân 6 lần (s) 70.14 4 Di chuyển nhặt đổi cầu 6 điểm trên sân 5 lần (s) 97.48 5 Di chuyển lùi 3 býớc bật nhảy ðập cầu 20 lần (s) 100.69 THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 33 Bảng 3.5. Bảng điểm đánh giá sức bền tốc độ cho nam SV chuyên sâu cầu lông khóa 49 Trường ĐHSP TDTT Hà Nội TT Test Điểm 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Di chuyển tiến lùi 14 lần (s) 67.71 70.02 72.33 74.64 76.95 79.26 81.57 83.88 86.19 88.5 2 Di chuyển ngang sân đơn 40 lần (s) 67.22 69.78 72.34 74.9 77.46 80.02 82.58 85.14 87.7 90.26 3 Di chuyển đánh cầu tại 4 vị trí trên sân 6 lần(s) 58.53 59.82 61.11 62.4 63.69 64.98 66.27 67.56 68.85 70.14 4 Di chuyển nhặt đổi cầu 6 điểm trên sân 5 lần(s) 76.42 78.76 81.1 83.44 85.78 88.12 90.46 92.8 95.14 97.48 5 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy ðập cầu 20 lần(s) 81.38 83.47 85.56 87.65 89.74 91.83 93.92 96.01 98.1 110.19 3.2.3. Xác định tiêu chuẩn điểm đánh giá xếp loại tổng hợp sức bền tốc độ Sau khi đã quy được tất cả kết quả tiêu ra điểm, cần xây dựng tiêu chuẩn tổng hợp đánh giá sức bền tốc độ. Đề tài sử dụng 5 test theo thang điểm 10 đánh giá sức bền tốc độ thì tương ứng với số điểm tối đa quy đổi là 50 điểm, đối chiếu với kết quả thu được ở bảng 3.5, đề tài rút ra kết quả phân loại điểm tổng hợp đánh giá sức bền tốc độ cho đối tượng nghiên cứu như bảng 3.6 Bảng 3.6. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp sức bền tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 49 Trường ĐHSP TDTT Hà Nội TT Xếp loại Tổng điểm (Tổng số điểm tối đa = 50) 1 Tốt > 45 2 Khá 35 - 45 3 Trung bình 25 - 34 4 Yếu 24 - 15 5 Kém < 15 THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 34 Xây dựng bảng điểm đánh giá tổng hợp sức bền tốc độ rất thuận lợi khi sử dụng đánh giá theo điểm cho từng chỉ tiêu sức bền tốc độ. Kết quả nghiên cứu giúp cho giảng viên có thể kiểm tra, đánh giá chính xác khả năng của người học. 4. KẾT LUẬN Qua quá trình nghiên cứu, đã lựa chọn được 5 test đánh giá và đã xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền tốc độ, bảng điểm phân loại tổng hợp của từng chỉ tiêu và bảng điểm tổng hợp đánh giá chung, cho phép đánh giá thuận tiện - chính xác và khách quan các chỉ tiêu đánh giá trình độ sức bền tốc độ của nam sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 49 Trường ĐHSP TDTT Hà Nội. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Aulic I.V (1982), Đánh giá trình độ tập luyện thể thao, NXB TDTT, Hà Nội. 2. Dương Nghiệp Chí, Trần Đức Dũng(2004), Đo lường thể thao, Nxb TDTT 3. Lê Văn Lẫm, Nguyễn Xuân Sinh (1999), Giáo trình nghiên cứu khoa học TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội 4. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội. 5. Trần Văn Vinh - Đào Chí Thành (1998), Cầu lông, NXB TDTT, Hà Nội. THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
File đính kèm:
- xay_dung_tieu_chuan_danh_gia_suc_ben_toc_do_cho_nam_sinh_vie.pdf