Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ

TÓM TẮT

Công chúng truyền hình khu vực Trung Trung Bộ ñang có những thay ñổi lớn về nhu cầu

thông tin. Bằng chứng là ngày càng có khá nhiều những cộng ñồng hưởng thụ sản phẩm

truyền hình bị tan rã, kéo theo nhu cầu thông tin cá nhân ngày càng cao. ðiều ñó ñòi hỏi

cấp bách phải tìm hiểu, khảo sát lại những nhu cầu thông tin có tính ñặc trưng của công

chúng khu vực Trung Trung Bộ. Bài viết cung cấp những thông tin thực tế về sự biến ñổi

tiếp nhận thông tin truyền hình của công chúng khu vực Trung Trung Bộ; ðề xuất hướng

sản xuất các sản phẩm truyền hình theo hướng hiện ñại và chuyên biệt ở khu vực; Giải

thích những xu thế tất yếu của sản phẩm truyền hình hiện ñại sẽ ñược sử dụng phục vụ

cho công chúng khu vực Trung Trung Bộ và hiệu quả của các kênh thông tin chuyên biệt

trong quá trình phân khúc thị trường thông tin tại khu vực này

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ trang 1

Trang 1

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ trang 2

Trang 2

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ trang 3

Trang 3

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ trang 4

Trang 4

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ trang 5

Trang 5

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ trang 6

Trang 6

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ trang 7

Trang 7

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ trang 8

Trang 8

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ trang 9

Trang 9

pdf 9 trang xuanhieu 6500
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ

Xây dựng các sản phẩm truyền hình cho nhóm công chúng chuyên biệt khu vực Trung Trung Bộ
ch ươ ng trình có n i dung th i s  (68%), và khoa h c giáo d c (90%), thanh niên thích 
xem th i s  (90%), gi i trí (92%), thi u niên r t ít xem truy n hình tr  các ch ươ ng trình 
gi i trí dành cho l a t i này. Nu tìm hi u sâu h ơn v  t ng n i dung ch ươ ng trình thì s  
khác bi t trong nhu c u thông tin c a các nhóm ñi t ưng là r t l n. Ng ưi cao tu i ưa 
các ch ươ ng trình th i s  ph n ánh tình hình ña ph ươ ng, các thông tin v  ch  d n s c 
kh e, các ch ươ ng trình v ăn hóa; nhóm thanh niên nam gi i ưa thích ch ươ ng trình th  
thao, th i s  qu c t , ca nh c, thanh niên n  gi i nghiên v  thông tin ch  d n làm ñp, 
ni tr  và games show, trong khi thi u niên ưa thích các kênh truy n hình du l ch, ho t 
hình và nh ng bông hoa nh ... 
 Nhìn chung, cng ñng xem truy n hình theo mô hình ñi chúng ñã b t ñu rn 
nt. La ch n ni dung ch ươ ng trình là m t b ưc gi i h n ph m vi ti p c n thông tin 
liên quan ñn mc ñích, s thích, nhu c u hay do yêu c u c a công vi c ca công chúng. 
Và ñiu ki n s ng, gi i tính, tu i tác, trình ñ h c v n, ngh  nghi p, n ơi sinh s ng là 
nh ng y u t nh h ưng ñn s  l a ch n ñó. 
 Trong khi nhu c u thông tin truy n hình c a công chúng ñã có b ưc xê d ch l n 
nh ư v y thì các ch ươ ng trình truy n hình t i khu v c Trung Trung B  vn ch ưa có 
nh ng thay ñi l n ñ ñáp ng nhu c u thông tin ñó cho công chúng. S  li u th ng kê 
v n i dung ch ươ ng trình c a các ñài truy n hình  khu v c này là m t minh ch ng: 
 Bảng 4 . T  l  ph n tr ăm ni dung ñưc phân b  trên các kênh c a truy n hình 
 khu v c Trung Trung B . 
 Ngu n: T ng h p các ch ươ ng trình truy n hình trên ña bàn 
 ðà N ng, Qu ng Nam, Th a Thiên Hu , Qu ng Tr , tháng 5/2013 
 Cách phân b  n i dung ch ươ ng trình ñã khá chú tr ng ñn ch ươ ng trình chính 
lu n, v n là ch ươ ng trình r t ít ng ưi theo dõi. Ch ươ ng trình gi i trí và thông tin ch  d n 
hi n nay là nhu c u c a công chúng ch ưa ñưc các ñài t i khu v c ưu tiên phát sóng. 
Trong khi ñó xét v  ñ tu i, các ch ươ ng trình truy n hình dành cho t ng nhóm tu i có 
s chênh l ch khá rõ: 
 145 
TP CHÍ KHOA H C VÀ CÔNG NGH , TR ƯNG ðH KHOA H C HU  TP 1, S  2 (2014) 
 Chương trình truyn hình dành cho la tui
 5
 Thiu nhi
 52
 40
 Thanh niên
 Ngưi cao tui
 ði chúng
 3
 Bảng 5 . T  l  ph n tr ăm ni dung truy n hình ñưc phân b  theo la tu i 
 khu v c Trung Trung B . 
 Ngu n: T ng h p các ch ươ ng trình truy n hình trên ña bàn 
 ðà N ng, Qu ng Nam, Th a Thiên Hu , Qu ng Tr  5/2013 
 V ni dung thông tin cho t ng khu v c c ũng cho th y s  b t c p l n. Trong khi 
ña bàn Trung Trung B  có ña hình t ươ ng ñi ph c t p g m ñng b ng, trung du và 
mi n núi, vùng sâu vùng xa, h i ño v i nhi u t c ng ưi sinh s ng thì n i dung ch ươ ng 
trình dành cho các khu v c này c ũng ch ưa có ñ t ươ ng x ng. C  th : 
 Chương trình truyn hình dành cho khu vc
 15
 Nông thôn
 53 7
 Sâu, xa, hi ño
 Thành th
 ði chúng
 25
 Bảng 6. T  l  ph n tr ăm ni dung ch ươ ng trình truy n hình ñưc phân b  theo khu v c 
 ti Trung Trung B . 
 Ngu n: T ng h p các ch ươ ng trình truy n hình trên ña bàn 
 ðà N ng, Qu ng Nam, Th a Thiên Hu , Qu ng Tr  5/2013 
 146 
TP CHÍ KHOA H C VÀ CÔNG NGH , TR ƯNG ðH KHOA H C HU  TP 1, S  2 (2014) 
 Th c t  là trong nh ng n ăm qua, các ñài truy n hình trong khu v c ñã có nh ng 
c g ng l n trong vi c xây d ng các s n ph m có tính chuyên bi t dành cho t ng nhóm 
ñi t ưng cho t ng ña bàn. Nhi u ch ươ ng trình ñã mang d u n vùng mi n h t s c rõ 
rt nh ư Ng ưi Qu ng xa quê, ðt và ng ưi x  Qu ng, Nh ng mi n quê x  Qu ng, 
Ch ươ ng trình ti ng dân t c CàTu (Qu ng Nam), Hu  tình yêu c a tôi, Chuyên m c S c 
màu v ăn hóa Hu  Chuyên m c T p chí du l ch ( Th a Thiên Hu ), Tp chí ñư a thông 
tin v  c ơ s , Dân t c và mi n núi ( Qu ng Tr )...Nh ng ch ươ ng trình này ñã ñem l i 
nhi u l i ích cho công chúng và ph n l n ñáp ng ñưc s  h ưng th  thông tin theo 
tính cá nhân hóa cao. 
 Tuy có nh ng c  g ng phân b  các ch ươ ng trình nh ưng xét trên bình di n chung 
c v  s  l ưng và ch t l ưng, các ch ươ ng trình truy n hình c a các ñài ñóng trên ña 
bàn Trung Trung B  ph c v  cho nhu c u thông tin công chúng trong khu v c này vn 
còn nhi u b t c p c n ph i xem xét xây d ng, b  trí, s n xu t ch ươ ng trình cho phù h p. 
 3. Xu th  phi ñi chúng hóa c a truy n thông nói chung, truy n hình nói riêng 
ñang ngày càng rõ nét. Các kênh truy n hình chuyên bi t (nh ư kênh th  thao, kênh s c 
kh e, kênh âm nh c v.v) liên t c ra ñi và ngày càng thu hút nh ng nhóm ñi t ưng 
c th . Tuy nhiên,  khu v c Trung Trung B  hi n nay, các kênh truy n hình qu ng bá 
vn còn khá nhi u. Hu h t các kênh truy n hình ña ph ươ ng là kênh qu ng bá, t ng 
hp, ph n ánh cho s  ñông công chúng. Và nh ư v y, hi u qu  c a vi c ñáp ng nhu c u 
thông tin là không cao (2). ðã ñn lúc c n ph i xây d ng th c s  m t ch ươ ng trình 
truy n hình hi n ñi g n v i v ăn hóa vùng và phù h p v i nhu c u thông tin theo h ưng 
chuyên bi t ( 3). Và ch ươ ng trình, s n ph m truy n hình ñó ph i là nh ng s n ph m: 1, 
Thông tin ng n g n, cô ñng, th i s , mang tính thông t n cao . 2, N i dung thông tin 
phong phú, ña d ng h ưng ñn nh ng nhóm thông tin cá nhân hóa . 3, ðòi h i ngôn ng  
truy n thông ña ph ươ ng ti n. 4, Thông tin thi t k  theo h ưng nhi u c a. 5, Gia t ăng 
thông tin gi i trí và thông tin ch  dn. 6, Gia t ăng s có m t c a c a các g ươ ng m t và 
ngôn ng  ñi th ưng trong s n ph m. 7, Có s xu t hi n càng nhi u các ch ươ ng trình 
truy n hình th c t , Game show có tính t ươ ng tác cao. 
 Vi nh ng yêu c u nh ư v y, cn ph i xây d ng m t n i dung ph n ánh c th  
ly ñi t ưng ph c v  làm trung tâm. ði t ưng  ñây là công chúng chuyên bi t theo 
nhóm ngành ngh  lao ñng, gi i tính, l a tu i, khu v c ña lý... C th : 
2 Theo Phan V ăn Tú, Gi ng viên kiêm ch c Khoa BC-TT, ðHKHXH&NV, ðHQG TPHCM thì vi c ti p 
sóng th i s  VTV trên nhi u kênh ca truy n hình ña ph ươ ng là lãng phí, làm nghèo nàn n i dung truy n 
hình và không h ưng t i xây d ng kênh chuyên bi t. Nhi u khách du l ch n ưc ngoài và Vi t ki u v  
nưc th ưng than phi n r ng truy n hình Vit Nam ñơ n ñiu. M t trong nh ng lý do h  nêu ra là vi c 
“nhân b n” tín hi u VTV1 ñng lo t trên nhi u kênh truy n hình vào t m 19 gi  Và tr ưng h p “lách” 
không ti p sóng th i s  VTV là khá ph  bi n 
( 
3 Theo PGS.TS.V ũ Quang Hào, Khoa Báo chí-Truy n thông, ðHKHXH&NV-ðHQG Hà N i thì kênh 
truy n thông chuyên bi t là kênh thông tin h ưng t i m t l ưng công chúng nh  v i các thông tin chuyên 
sâu v  m t l ĩnh v c nào ñó.  Vi t Nam kênh truy n hình chuyên bi t ñã b t ñu xu t hi n nh ưng ph n 
ln là trên các kênh sóng truy n hình tr  ti n nên h u h t công chúng Vi t Nam ch ưa ñưc ti p c n. 
 147 
TP CHÍ KHOA H C VÀ CÔNG NGH , TR ƯNG ðH KHOA H C HU  TP 1, S  2 (2014) 
 Vi c xây d ng các ch ươ ng trình cho các nhóm công chúng chuyên bi t c n ñm 
bo các yêu c u: 
 1, Ch ươ ng trình th i s  - chính lu n c n chi m t  l  30% v  khung gi  phát 
sóng. T  l  này ñm b o tính ñnh h ưng trong thông tin c a truy n hình, ñáp ng nhu 
cu cung c p thông tin v  m i m t c a ñi s ng xã h i c a công chúng. N i dung c a 
các ch ươ ng trình ñm b o tính c p nh t thông tin mang tính toàn di n, m i m t ñng 
th i thông tin c  th , chuyên sâu theo t ng l ĩnh v c. 
 Hai ñi t ưng là thanh niên và ng ưi cao tu i c n thông tin c a ch ươ ng trình 
th i s  ñ n m b t tin t c, s  ki n di n ra  ña ph ươ ng, c  n ưc và trên th  gi i. Thanh 
niên có nhu c u thông tin cao h ơn ng ưi cao tu i do h  ho t ñng trên nhi u l ĩnh v c 
cn thông tin ñ ph c v  ngh  nghi p c a mình. Trong ch ươ ng trình dành cho thanh 
niên c n chú tr ng vào ni dung ph c v  các thông tin thi t y u cho ñi t ưng thanh 
niên nông thôn, thanh niên là công nhân lao ñng và ñi t ưng trí th c. Các ñài truy n 
hình c n quan tâm ñn các chươ ng trình v  gi i ñáp, thông tin v  ki n th c pháp lu t ñ 
trang b  ki n th c lu t pháp cho thanh niên. Bên c nh, c n chú ý ch ươ ng trình dành cho 
ph  n  thông tin v  nhi u v n ñ thi t th c nh ư ho t ñng c a h i ph  n, tuyên truy n 
bình ñng gi i. 
 2, Ch ươ ng trình khoa h c – giáo d c dành cho các l a tu i chi m t  l  30%. 
Ch ươ ng trình thi u nhi c n b  trí vào th i gian cu i bu i chi u và ñu bu i t i phù h p 
vi tâm lý ti p nh n, ñiu ki n sinh lý c a thi u nhi; không b  c nh tranh b i nhu c u 
ca ng ưi l n, ñng th i c n t p trung vào nh ng thông tin có tính h ưng d n, hình 
 148 
TP CHÍ KHOA H C VÀ CÔNG NGH , TR ƯNG ðH KHOA H C HU  TP 1, S  2 (2014) 
thành k  n ăng cho các em b i tin t c vi các em không quan tr ng. 
 Ch ươ ng trình dành cho ng ưi cao tu i có th  phát vào các khung gi  khác nhau 
do ñi t ưng này có qu  th i gian r t nhi u, nh ưng không s m và mu n quá vì ñi 
tưng này c n có kho ng th i gian ngh  ng ơi. N i dung các ch ươ ng trình cn cân ñi 
gi a tin t c v  các ho t ñng c a ng ưi cao tu i v i các ch ươ ng trình t ư v n, h ưng d n 
ki n th c v  ch ăm sóc s c kh e, ăn u ng và phòng ch ng nh ng c ăn b nh th ưng g p 
ca tu i già. 
 Ch ươ ng trình dành cho ñi t ưng thanh niên c n chú tr ng ni dung t ư v n ngh  
nghi p, các ch ươ ng trình tìm hi u, trang b  k  n ăng, ki n th c nghiên c u khoa h c 
Các ch ươ ng trình này c n phát vào khung gi  ñi t ưng thanh niên có th i gian theo 
dõi, th ưng là gi  ngh  tr ưa, sau ch ươ ng trình th i s  và tr ưc ch ươ ng trình gi i trí. 
 3, Ch ươ ng trình gi i trí c n chi m t  l  40% trong khung gi  truy n hình. Các 
ch ươ ng trình gi i trí c n ña d ng, b  trí phù h p vào các khung gi  phù h p v i ñi 
tưng công chúng. 
 Thi u nhi c n h n ch  th i gian dành cho ch ươ ng trình gi i trí. Nu ñi t ưng 
này sa vào ch ươ ng trình gi i trí trên truy n hình s  mang l i nh ng tác ñng x u v  s c 
kh e và tâm sinh lí. Các ch ươ ng trình phim ho t hình n ưc ngoài c n gi m xu ng, thay 
vào ñó là các b  phim c  tích, phim ho t hình Vi t Nam s n xu t ( ñc bi t là các phim 
ho t hình l ch s ); t ăng c ưng các ch ươ ng trình gi i trí mang tính giáo d c – ch ươ ng 
trình th c t  n ơi mà các em ñưc tr i nghi m các tình hu ng trong cu c s ng. 
 Thanh niên là ñi t ưng c n t ăng c ưng s n xu t các ch ươ ng trình gi i trí, ñng 
th i các ch ươ ng trình này c n có s  ña d ng trong các lo i hình. ði v i phim truy n thì 
cn cân ñi gi a phim truy n n ưc ngoài và phim Vi t Nam, gi a phim tình c m và 
phim hành ñng. Ch ươ ng trình ca nh c không ñơ n thu n là phát các bài hát mà c n có 
s t ươ ng tác, tham gia bình ch n c a khán gi  qua hình th c tin nh n, th ư, bình 
ch nCh ươ ng trình trò ch ơi truy n hình bên c nh các gameshow có ch t l ưng c n 
ñy m nh các ch ươ ng truy n hình th c t  t o sân ch ơi truy n hình cho thanh niên. 
 Ng ưi cao tu i có nhu c u gi i trí  m c ñ trung bình cho nên không c n t ăng 
cưng th i gian mà c n t p trung ñi m i các ch ươ ng trình gi i trí có ch t l ưng và phù 
hp. Ch ươ ng trình sân kh u v i các v  k ch, các lo i hình ngh  thu t truy n th ng; ca 
nh c truy n th ng c n ph i duy trì ñng th i xây d ng các ch ươ ng trình trò ch ơi truy n 
hình phù h p: nh ư ng ưi ch ơi ñưc ng i, không mang n ng ki n th c mà sân ch ơi th  
hi n tài n ăng, mang tính c nh tranh nh  nhàng 
 4, Ch ươ ng trình dành cho các khu v c vùng mi n ñm b o chênh l ch không 
quá 20% t ng n i dung ch ươ ng trình và ph i g n v i ñi s ng v ăn hóa t ng khu v c. 
Trong ñó, xây d ng các ch ươ ng trình riêng v i các khung gi  khác nhau dành riêng 
riêng cho t ng nhóm dân t c, nh t là các dân t c thi u s  nh ư C ơ tu, Cor, Tà Ôi, Bru – 
Vân Ki u...Nhi m v  này t ng ñài ña ph ươ ng nghiên c u tâm lý ti p nh n t i ña 
ph ươ ng mình ñ có cách xây d ng ch ươ ng trình phù h p. 
 149 
TP CHÍ KHOA H C VÀ CÔNG NGH , TR ƯNG ðH KHOA H C HU  TP 1, S  2 (2014) 
 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 
 [1]. ðài truy n hình Vi t Nam (2012). K y u H i th o khoa h c Liên hoan truy n 
 hình toàn qu c l n th  32. Ngh  An. 
 [2]. ðài Phát thanh – Truy n hình Qu ng Nam (2012). K y u 15 n ăm hình thành và 
 phát tri n 1997 – 2007 . 
 [3]. Vũ Quang Hào (2010). Báo chí và ñào t o báo chí Th y ðin. Nxb Nxb ðHQG 
 Hà N i. 
 [4]. Vũ Quang Hào. Bài gi ng cao h c báo chí . ðHKHXH&NV, ðHQG Hà N i. 
 [5]. Ph m Phú Phong, Phan Qu c H i (2013). Báo chí ñt Qu ng th  k  XX . S 
 Khoa h c-Công ngh  Qu ng Nam. 
 [6]. Dươ ng Xuân S ơn (2009). Giáo trình báo truy n hình . Nxb ðHQG Hà N i. 
 [7]. Tng c c Th ng kê Vi t Nam (2012). Di n tích, dân s  và m t ñ dân s  năm 
 2011 phân theo ña ph ươ ng . Nxb Th ng Kê, Hà N i. 
 [8]. Nguy n V ăn Toàn (2013). Khóa lu n t t nghi p ngành báo chí 2013: Các 
 ch ươ ng trình truy n hình trên ñài PT-TH Qu ng Nam . 
 [9]. Lê Th  Qu  (2013). Khóa lu n t t nghi p ngành báo chí 2013: Các ch ươ ng trình 
 truy n hình trên VTV Hu . 
 [10]. Lê Th  Ph ươ ng (2013). Khóa lu n t t nghi p ngành báo chí 2013: Các ch ươ ng 
 trình truy n hình trên ñài PT-TH Qu ng Tr . 
 BUILDING TELEVISION PRODUCTS FOR 
 SPECIALIZED VIEWERS IN MID-CENTRAL VIETNAM 
 Phan Quoc Hai 
 Department of Journalism and Communications,Hue University of Sciences 
 Email: phanquochai@gmail.com 
 ABSTRACT 
 TV viewers in the mid-central Vietnam have changed greatly the information demands. 
 Actually, more and more communities of TV viewers have disappeared that leads to the 
 rise of individuals’ information demands. This requires the urgent study and survey of the 
 typical information needs of the public in the Mid-Central region. This article provides 
 the practical information of TV information reception changes of viewers in the mid-
 central VietNam, proposal of building the local specialized and advanced television 
 products, explanation for the indispensiable trends of modern television products to serve 
 TV viewers in the mid-central VietNam and the effects specialized information chanels in 
 the local market segmentation process. 
 Keywords: Television products, specialized viewers, information demand. 
 150 

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_cac_san_pham_truyen_hinh_cho_nhom_cong_chung_chuyen.pdf