Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng

Bộ mẫu đƣợc sƣu tầm từ các khu rừng tự nhiên của tỉnh Quảng Bình tập trung tại

Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng và Lâm trƣờng Trƣờng Sơn. Kết quả đề tài đã xây

dựng đƣợc bộ mẫu thực vật thân gỗ gồm 30 loài với trên 150 mẫu lá, hoa, gỗ của các loài

gỗ rừng tự nhiên của tỉnh Quảng Bình. Sản phẩm của đề tài đã đƣợc đƣa vào giảng dạy

trong các môđun đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng và Lâm sinh tại Trƣờng Cao

đẳng Kỹ thuật Công Nông nghiệp Quảng Bình.

Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng trang 1

Trang 1

Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng trang 2

Trang 2

Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng trang 3

Trang 3

Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng trang 4

Trang 4

Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng trang 5

Trang 5

Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng trang 6

Trang 6

pdf 6 trang xuanhieu 6900
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng

Xây dựng bộ mẫu thực vật rừng
 XÂY DỰNG BỘ MẪU THỰC VẬT RỪNG 
 Lê Minh Đăng23, Lê Thị Thanh Thủy24, Nguyễn Đức Thành25. 
 TÓM TẮT 
 Bộ mẫu đƣợc sƣu tầm từ các khu rừng tự nhiên của tỉnh Quảng Bình tập trung tại 
Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng và Lâm trƣờng Trƣờng Sơn. Kết quả đề tài đã xây 
dựng đƣợc bộ mẫu thực vật thân gỗ gồm 30 loài với trên 150 mẫu lá, hoa, gỗ của các loài 
gỗ rừng tự nhiên của tỉnh Quảng Bình. Sản phẩm của đề tài đã đƣợc đƣa vào giảng dạy 
trong các môđun đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng và Lâm sinh tại Trƣờng Cao 
đẳng Kỹ thuật Công Nông nghiệp Quảng Bình. 
 Từ khóa: Bộ mẫu, Trường Sơn ,Phong Nha – Kẻ Bàng . 
 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Tổ Nông Lâm hiện nay đang đào tạo 02 chuyên ngành là Quản lý tài nguyên rừng 
và Lâm Sinh. Quá trình đào tạo luôn đòi hỏi các học sinh, sinh viên sau khi ra trƣờng 
phải nắm vững các kiến thức về thực vật rừng đặc biệt là kỹ năng nhận biết các loài thực 
vật thân gỗ. Với yêu cầu giảng dạy theo hƣớng tích hợp, gắn lý thuyết với thực hành nhƣ 
hiện nay thì việc đầu tƣ trang thiết bị cũng nhƣ dụng cụ mẫu vật cho phòng học tích hợp 
càng trở nên quan trọng. Chính vì vậy mà chúng tôi đã nảy ra ý tƣởng là xây dựng một bộ 
mẫu các loài thực vật thân gỗ có đầy đủ các mẫu vật về lá, hoa, quả, hạt...Qua bộ mẫu 
này học sinh và giáo viên có thể trực tiếp, tiếp xúc và nhận biết các loài ngay tại lớp học 
mà không cần phải đi thực địa. Ngoài ra việc xây dựng đƣợc bộ mẫu này cũng là cơ sở 
khoa học quan trọng liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu thực vật rừng. 
 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 
 Đề tài tiến hành thu thập mẫu tại 02 khu vực đó là Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – 
Kẻ Bàng và Lâm trƣờng Trƣờng Sơn. 
 Thời gian thực hiện đề tài là 8 tháng, từ tháng 7 năm 2018 đến tháng 02 năm 2019 
 Trong đó: 
 - Thời gian thực hiện đề tài là: 07 tháng 
 - Thời gian thực hiện đánh giá, nghiệm thu; chỉnh sửa, hoàn thiện, đăng ký lƣu giữ 
kết quả đề tài và quyết toán là: 01 tháng. 
 2.2. Đối tượng nghiên cứu 
 - Mẫu lá, hoa của các loài thực vật thân gỗ tại Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ 
Bàng và Lâm trƣờng Trƣờng Sơn. 
 - Mẫu gỗ của các loài thực vật thân gỗ tại tỉnh Quảng Bình. 
 2.3. Phương pháp nghiên cứu 
 2.3.1. Cơ sở khoa học của đề tài 
 Đề tài ứng dụng khả năng hút ẩm của Silica gel để làm khô mẫu thực vật. 
23 Giảng viên khoa Nông – Lâm - Ngƣ, Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình 
24 Trƣởng bộ môn Nông Lâm, Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình 
25 Trƣởng khoa Nông – Lâm – Ngƣ, Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình 
 52 
Silica gel hay gel axit silixic, công thức hóa học đơn giản của nó là SiO2.nH2O (n<2),. 
Trong đời sống hàng ngày silica gel đóng vai trò hút ẩm để giữ các sản phẩm không bị 
hơi ẩm làm hỏng. Silica gel hút ẩm nhờ hiện tƣợng mao dẫn ở hàng triệu khoang rỗng li 
ti của nó, hơi nƣớc bị hút vào và bám vào chỗ rỗng bên trong các hạt. Một lƣợng silica 
gel cỡ một thìa cà phê có diện tích tiếp xúc cỡ một sân bóng đá. Silica gel có thể hút một 
lƣợng hơi nƣớc bằng 40% trọng lƣợng của nó và có thể làm độ ẩm tƣơng đối trong hộp 
kín giảm xuống đến 40%. 
Đề tài ứng dụng khả năng diệt nấm mốc của Lƣu huỳnh để xử lý mẫu. Lƣu huỳnh là 
nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16. Nó là một phi 
kimphổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lƣu huỳnh, trong dạng gốc của nó là 
chất rắn kết tinh màu vàng chanh Nó cháy với ngọn lửa màu xanh lam và tỏa ra điôxít 
lƣu huỳnh, với mùi ngột ngạt dị thƣờng. Hơi lƣu huỳnh có khả năng tiêu diệt nấm mốc và 
đã đƣợc sử dụng từ rất lâu trong bảo quản thuốc đông y. 
 2.3.2. Quy trình xử lý mẫu thực vật 
 TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Hóa chất và Sản phẩm Ghi chú 
 vật liệu 
1 Thu hái Mẫu đặc trƣng cho loài và Xô có nắp Mẫu thô 
 mẫu không bị dị tật, bảo quản đựng nƣớc 
 lá tƣơi và tránh khô héo. sạch, kìm cắt 
 cành 
2 Cắt mẫu Loại bỏ lá già, lá sâu, rửa Cồn 90 độ, Mẫu đƣợc 
 và xử lý sạch bụi bẩn bằng nƣớc NaCl, nƣớc tạo hình 
 bằng cồn sạch pha NaCl và ngâm sạch, hộp hoạc 
 90 độ vào cồn trong 10 -15 giây chậu nhựa 
3 Phơi khô Để mẫu khô nƣớc tự Mẫu khô bề Phơi từ 3-4 
 mẫu tự nhiên ở nơi thoáng mát, mặt và giữ giờ 
 nhiên tránh ánh nắng mặt trời, nguyên hình 
 dùng quạt lá ráo nƣớc dạng 
 nhanh hơn 
4 Ép tạo Cho mẫu vào giữa tờ giấy Giấy A , Kẹp Mẫu đƣợc Ép mẫu 
 0
 hình cho A và dùng kẹp mẫu thực ép phẳng và trong 3 
 0 mẫu thực vật, 
 mẫu vật kẹp lại, cố định bằng dây cao su trên mỗi ngày 
 dây buộc, đặt kẹp ở trên phía đều có 
 mặt phẳng và dùng các cả 2 bề mặt 
 vật nặng để đè lên.. Mỗi 1 lá 
 kẹp có thể ép cùng lúc 5-
 10 mẫu. 
5 Làm khô Sắp các mẫu vào thùng Thùng xốp, Mẫu khô Thời gian 
 mẫu hoàn xốp sau đó rải gel hút ẩm, Gel silica, kiệt và giữ từ 15 -20 
 toàn đóng nắp và dán kính Băng keo đƣợc hình ngày 
 thùng bằng băng keo. Chú dạng 
 ý cứ cách 1 mẫu lại rải 
 một lớp gel silica 
6 Chống Xông hơi lƣu huỳnh cho Thùng catton, Mẫu giữ Chọn nơi 
 mốc cho mẫu trong 15 phút, mẫu bột lƣu huỳnh, đƣợc hình thoáng khí 
 mẫu đƣợc bỏ trong thùng kín đèn cồn, khay dạng và màu để xông 
 53 
 để bảo đảm hơi lƣu huỳnh nhôm, rá nhựa sắc hơi 
 tiếp xúc đƣợc hết các mẫu 
7 Hoàn thiện Cố định mẫu lên giấy bìa Khung ảnh, Mẫu hoàn Cắt tỉa lại 
 và trƣng trắng, bọc mẫu bằng nhựa tấm nhựa PE thiện mẫu để 
 bày mẫu PE, định danh cho mẫu và mỏng, nhãn đảm bảo 
 cho mẫu vào khung định danh tính thẩm 
 mỹ 
 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
 3.1. Tổng hợp số lượng mẫu thực vật 
TT Tên loài Tên khoa học Mẫu thực vật Số Địa 
 lƣợng điểm 
1 Lim xanh Erythrofloeum fordii Lá Hoa Gỗ 4 PNKB 
2 Bách xanh đá Calocedrus rupentris X X X 5 PNKB 
3 Gõ lau Sindora tonkinensis X X 6 LTTS 
4 Sanh Ficus benjamina X X 4 LTTS 
5 Táu nƣớc Vatica subglabra X X 4 LTTS 
6 Huỷnh Tarrietia javanica X X 6 LTTS 
7 Huê Dalbegia tonkinensis X X X 5 PNKB 
8 Quao xanh Stereospermum annamense X X 4 LTTS 
9 Lim xẹt Peltophorum pterocarpum X X X 5 LTTS 
10 Giổi Magnolia hypolampra X X 4 PNKB 
11 Dẻ thơm Castanea sativa X 4 PNKB 
12 Long não Cinnamomum camphora X X 4 LTTS 
13 Máu chó Knema conferta X 4 PNKB 
14 Vàng tâm Manglieta glauca X X 4 PNKB 
15 Mít nài Artocarpus asperulus X X 4 PNKB 
16 Thông tre Podocarpus neriìolius X X 6 PNKB 
17 Chua khét Dysoxylum cyrtobotryum X X 4 LTTS 
18 Lát hoa Chukrasia tabularis X X 4 LTTS 
19 Bời lời xanh Litsea cubeba X X 4 LTTS 
20 Xoan Melia azedarach X X 4 LTTS 
21 Quế Cinnamomum cassia X X 6 LTTS 
22 Trƣờng mật Amesiodendrom chinensis X X 4 LTTS 
23 Thành ngạnh Cratoxylum maingayi X X 4 LTTS 
24 Nhội Bifchofia javanica X X 4 LTTS 
25 Sến mật Madhuca pasquieri X X 4 LTTS 
26 Trám trắng Canarium album X X 4 LTTS 
27 Bời lời nhớt Litsea glutinosa X X 4 LTTS 
28 Mun sọc Diospyros mun X X 4 PNKB 
29 Kim giao Nageia fleuryi X X 4 LTTS 
30 Ngát Gironniera subaequalis X X 4 LTTS 
 54 
3.1. Các hình ảnh của đề tài 
 55 
56 
 4. KẾT LUẬN 
- Đề tài đã xây dựng đƣợc một bộ mẫu khá phong phú về thành phần và số lƣợng các 
loài, sản phẩm của đề tài đã đƣợc đƣa vào phục vụ giảng dạy tại nhà trƣờng. 
- Đề tài vẫn còn có thể tiếp tục nghiên cứu mở rộng để làm phong phú thêm bộ mẫu thực 
vật rƣng hiện tại. 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 1. Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên (2000), “Thực vật rừng” NXB Nông nghiệp, Hà 
Nội. 
 2. Đỗ Xuân Cẩm (2010), “Hình thái phân loại học thực vật”, Giáo trình Đại học 
Nông lâm Huế. 
 57 

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_bo_mau_thuc_vat_rung.pdf