Tính liên tục của hàm gap cho bài toán bất đẳng thức tựa biến phân loại Minty
Trong bài viết này, chúng tôi xét bài toán bất đẳng thức tựa biến phân
véctơ yếu hỗn hợp phụ thuộc tham số loại Minty và xây dựng hàm gap tham số cho bài
toán này. Sau đó, chúng tôi thiết lập các tính nửa liên tục dưới, nửa liên tục trên và
liên tục cho hàm gap tham số này. Các kết quả của chúng tôi là cải thiện và mở rộng
một số kết quả của Lalitha và Bhatia [J. Optim. Theory Appl. 148 (2011), 281-300]
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Bạn đang xem tài liệu "Tính liên tục của hàm gap cho bài toán bất đẳng thức tựa biến phân loại Minty", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tính liên tục của hàm gap cho bài toán bất đẳng thức tựa biến phân loại Minty
iệc nghiên cứu tính ổn định của tập nghiệm cho các loại bài toán tối ưu, bài toán bất đẳng thức biến phân và cân bằng trong những tài liệu giới thiệu trên và động lực nghiên cứu từ [12], trong bài viết này, chúng tôi sẽ xây dựng hàm gap tham số cho một loại bài toán bất đẳng thức tựa biến phân véctơ yếu hỗn hợp phụ thuộc tham số loại Minty (viết tắt, (MQVIP)). Đồng thời, các tính nửa liên tục và liên tục của hàm gap tham số cũng được khảo sát. Các kết quả của chúng tôi là cải thiện và mở rộng so với những kết quả nghiên cứu trong [12]. Trong mục tiếp theo, chúng tôi thiết lập bài toán (MQVIP) và trình bày một số kiến thức cơ bản liên quan đến những kết quả tiếp theo. Trong Mục 3, hàm gap tham số được xây dựng cho bài toán (MQVIP), các tính chất về nửa liên tục và liên tục của hàm gap tham số cũng được xem xét. Những nhận xét kết luận và các hướng nghiên cứu tiếp tục cho những kết quả trong bài viết này được trình bày trong Mục 4. 421 2. Giới thiệu bài toán và những kiến thức cơ bản Lấy X là một không gian véctơ tôpô Hausdorff và là một không gian tôpô Hausdorff. Cho LX( , ) Rn là không gian của tất cả các toán tử tuyến tính liên tục từ X n vào Rn và KXTX:2,:2 XLX (,) R là các ánh xạ đa trị, gXXX: và fXX: Rn là các ánh xạ đơn trị, liên tục. Ký hiệu zx, là giá trị của toán tử tuyến tính z L X ( , ) Rn tại xX , ta luôn giả sử rằng .,. là liên tục. Với , chúng ta xét bài toán bất đẳng thức tựa biến phân véctơ yếu hỗn hợp phụ thuộc tham số loại Minty sau: (MQVIP) Tìm x K(,) x sao cho n z,(,,)(,,)int,(,),(,). gy xfy xyKxzTy R Trong đó chúng ta ký hiệu số không âm và phần trong của số không âm của Rn bởi nn RR = {=tttttin (,,...,)|0,=12 1,2,...,}ni và nn int=RR {= (,,...,)|>tttttin12 0,= 1,2,...,}ni ở đây được ký hiệu là chuyển vị. Với mỗi , chúng ta đặt ExXxKx():={|(,)} và :2X là ánh xạ đa trị, sao cho () là tập nghiệm của (MQVIP). Trong suốt bài viết này chúng tôi luôn giả sử rằng () với mỗi trong lân cận 0 . Tiếp theo trong mục này, chúng ta gọi lại một số định nghĩa và tính chất của chúng đã được trình bày trong [2, 3]. Trước hết, chúng ta sẽ nghiên cứu các khái niệm nửa liên tục trên và nửa liên tục dưới theo nghĩa Berge. Giả sử X và Y là hai không gian tôpô Hausdorff. Ðịnh nghĩa 2.1 (a) Ánh xạ đa trị FX:2 Y được gọi là B -nửa liên tục dưới (gọi tắt là B -lsc) tại x0 nếu với mọi tập mở VY thỏa FxV()0 tồn tại lân cận U của x0 sao cho F() UV . (b) Ánh xạ đa trị FX:2 Y được gọi là B -nửa liên tục trên (gọi tắt là B -usc) tại x0 nếu với mọi lân cận V của Fx()0 tồn tại lân cận U của x0 sao cho FUV() . (c) Nếu (a) (tương ứng (b)) thỏa với mọi xdomF0 thì ta nói rằng F là B -lsc (tương ứng B -usc). (d) F được gọi là B -liên tục nếu và chỉ nếu nó là B -lsc và là B -usc. Trong đó, domF kí hiệu cho miền hiệu quả của F và được xác định domF:= { x X | F ( x ) }. 422 Mệnh đề 2.2 Cho ánh xạ đa trị FX:2 Y . Nếu F có giá trị compắc, thì F là usc tại x0 khi và chỉ khi, với mỗi lưới {}xX hội tụ về x0 và với mỗi lưới { }y (F ) x , tồn tại y F x () và một lưới con {}y của {}y sao cho yy . Mệnh đề 2.3 Cho GX:2 Y là một ánh xạ đa trị và W X: Y R là một hàm giá trị thực. Nếu W là liên tục trên XY và G là B -liên tục với giá trị compắctrên X thì VxWxy() :=(,) max yGx () liên tục trên X . Ðịnh nghĩa 2.4 Một ánh xạ đơn trị fX: R được gọi là nửa liên tục dưới (tương ứng trên) nếu với mỗi r R tập mức {x | ( X ) } f x r (tương ứng {x | ( X ) } f x r ) là đóng. f được gọi là liên tục nếu và chỉ nếu nó là nửa liên tục dưới và là nửa liên tục trên. 3. Kết quả chính Trong mục này, chúng tôi xây dựng hàm gap tham số cho bài toán (MQVIP). Ðồng thời, các tính nửa liên tục và liên tục của hàm gap tham số cũng được khảo sát. Ðịnh nghĩa 3.1 Hàm số hX: R được gọi là hàm gap phụ thuộc tham số (hay hàm gap tham số) của bài toán (MQVIP) nếu nó thỏa mãn các tính chất sau: (a) hx(,)0 với mọi xE () , (b) hx(00 , ) = 0 khi và chỉ khi x00 () . Bây giờ chúng ta giả sử rằng Kx( , ) và Ty( , ) là các tập compắc với mọi (,)xX và (,)yX . Chúng ta định nghĩa hàm số hXR: như sau hxzgyxf(, )={(maxmaxmax , yxx ( , , E )( , , ))},(), i (1) z T( yy , )( K , xi ) n 1 trong đó (,(,,)(,,))zgyxfyx i là thành phần thứ i của zgyxfyx,(,,)(,,) , in= 1,2,...,. Vì Kx(,) và Ty( , ) là các tập compắc, nên hx(,) xác định. Sau đây chúng tôi luôn giả sử rằng g(,,)= x x f (,,)=0 x x , với mọi xE () . Ðịnh lí 3.2 Hàm số hx(,) được định nghĩa bởi phương trình (1) là một hàm gap tham số của bài toán (MQVIP). Chứng minh. Chúng ta định nghĩa một hàm số h:(,) X L X RRn như sau: hxz(,,)=max { max (,(,,) zgyx fyx (,,))}, i xEzTy (), (,). y K( x , ) 1 i n (a) Ta dễ dàng thấy rằng h( x , z , ) 0, x E( ), z T ( y , ), . Cho 0 và giả sử ngược lại rằng tồn tại xE00 () , z00 T(,) y sao cho 423 h x( , z ,000 ) < 0 , thì 0 >(,,)h xzzg ={(,(,,)(,,))00000000 y xfy x }, maxmax i y K(,)1 xi00 n {(,(,,)(,,))max zgy0000000 },(,). xfy xyKx i 1 in Điều này là không thể khi ta lấy yx= 0 . Do đó, h( x , zz ,) g={(,( y xfymaxmax , ,)(xxEzT , ,)) y }0,( ),( ,). i y K( xi , )1n Do đó, với bất kì z T(,) y , ta có h(,) xz ={(,(,,)(,,)) gy xfymaxmaxmax x }0. i z TyyK(, )( xin , )1 (b) Từ định nghĩa của hàm số h( . ,. ), hx( , )00 = 0 khi và chỉ khi với bất kỳ y K x ( , )00 và z T y ( , ) 0 , max (,(,,)(,,))0,zgyxfyx0000i 1 in hoặc max(,(,,)zgyx0 0 fyx (,,))0, 0 0i yKx (,), 0 0 zTy (,) 0 1 in do đó, tồn tại một chỉ số1 in0 , (z , g ( y ,,)( xf ,,))0,(y xyK xz ,),( T ,) y 0 00 00 00 i0 tương đương với n zgyxf, ( ,,)(0 ,,))int,(yxRy 00 00 Kxz 00,),( ,). Ty Điều này có nghĩa là, x00 () . W Ví dụ 3.3 Lấy X R, n 1, = [1,2], K ( x , ) = [0, ], T ( y , ) = [1,1 22 y ] và g(,,)= y x y x ,(,,)=0 f y x . Bây giờ ta xét bài toán (MQVIP), tìm x K(,) x sao cho zgyx,(,,) fyx (,,)=( zyx )0, yKx (,), zTy (,). Tính toán ra ta được ( ) ={0} với mọi [1,2]. Bây giờ ta chứng tỏ hx(,) là một hàm gap tham số của (MQVIP). Thật vậy, ta có h(,)= xmax max max [,(,,) z g y x f (,,)] y x i z T( y , ) y K ( x , ) 1 i n =max max {z ( x y )} z T(,)(,) y y K x =max zx ( 0) z T(,) y 424 = m ax zx zy [1,1] 22 0 khi = 0() x = 22 xxyx khi (0,]. Do đó, hx( , ) là một hàm gap tham số của bài toán (MQVIP). Ví dụ 3.4 Lấy Xn=,=2,=[0,1]R , Kx( , ) = [ ,0 ] , 11 Ty( , ) = , và g(,,)= y x y x ,(,,)=0 f y x . Bây giờ ta xét bài toán 22 (MQVIP), tìm x K x ( , ) sao cho 11 2 z,(,,)(,,) g y xfy =(),()int,( xyxyxyK ,). x R 22 Dễ dàng tính toán được ( ) ={ } . Bây giờ ta chứng tỏ là một hàm gap tham số của (MQVIP). Thật vậy, ta có h(,)=[ xz g y xfmaxmaxmax , y(,,)(,,)] x i z T( yy , )( K , xi )1 n 11 =max(),()max yxyx y K(,) x 22 1 =() max xy y [,0] 2 0 khi x = ( ) = 1 (xx ) khi ( ,0]. 2 Do đó, là một hàm gap tham số của bài toán (MQVIP). Nhận xét 3.5 Nếu Xfyx Rm,(,,) = 0 , gyxyxn(,,) =,1 , thì bài toán (MQVIP) dần về bài toán bất đẳng thức tựa biến phân vô hướng phụ thuộc tham số loại Minty (viết tắt, (MVI)) được xét trong [12] như sau: (MVI) Tìm x K(,) x sao cho z,0,( y xy , ),( K , xz ). T y Khi đó hàm gap tham số cho bài toán (MVI) trong [12] là một trường hợp đặc biệt của hàm gap hx(,) của chúng tôi. 425 Ðịnh lí 3.6 Xét bài toán (MQVIP). Nếu các điều kiện sau đây xác định: (i) K( . ,. ) là B - nửa liên tục dưới trên X ; (ii) T(.,. ) là B - nửa liên tục dưới trên . Thì h( . ,. ) là nửa liên tục dưới trên X . Chứng minh. Cho r R và giả sử rằng {(,)}xX thỏa mãn h( x , r ) , và (,)(,)khixx 00 , ta phải chứng tỏ rằng h x( , r )00 . Thật vậy, từ h x( , r ) ta có maxmaxmax (,(,,)(,,))z gy xfy xri z TyyK(,)( ,)1 xin và do đó max (,(,,)(,,)),(,),(,).z g y xfy xryK xzTy i (2) 1 in Vì K( . ,. ) là B -nửa liên tục dưới trên X , nên với mọi y0 K(,) x 0 0 , tồn tại y K x ( , ) sao cho yy 0 khi . Do là - nửa liên tục dưới trên nên với mọi z000 T y ( , ) , tồn tại z T y ( , ) sao cho zz 0 khi . Vì y K(,) x và nên từ (2) suy ra max (,(,,)(,,)).zg yxf yxr i (3) 1 in Do f ( . ,. ,. ), g( . ,. ,. ) và .,. là liên tục, nên {(,( max ,,)(1 in ,,)) }z g y xfy x i cũng liên tục. Do đó, ta có thể lấy giới hạn trong (3) và có được max (,(,,)(,,)).zg0000000 yxfyxr i (4) 1 in Do y0 K(,) x 0 0 và là tùy ý, nên từ (4) suy ra h( xz0 , g 00 )=( y xf 00maxmaxmax ,(,y 0 xr , )(, , )). i z T( yy , 00 K )( xi 0 , n )1 Ðiều này chứng tỏ rằng, với r R , thì tập mức {(x , ) | h ( x , ) r } là đóng. Do đó, h(.,.) là nửa liên tục dưới trên X . W Nhận xét 3.7 Trong trường hợp đặc biệt như Nhận xét 3.5. Bổ đề 4.1 trong [12] là trường hợp đặc biệt của Định lí 3.6. Tuy nhiên phương pháp chứng minh Định lí 3.6 của chúng tôi là khác phương pháp chứng minh Bổ đề 4.1 trong [12]. Ðịnh lí 3.8 Xét bài toán (MQVIP). Nếu các điều kiện sau đây xác định: (i) là -liên tục với giá trị compắc trên ; (ii) là -liên tục với giá trị compắc trên . Thì là liên tục trên . 426 Chứng minh. Từ kết quả của Ðịnh lí 3.6, h( . ,. ) là nửa liên tục dưới trên X . Do đó, để chứng minh h( . ,. ) là liên tục trên X , ta chỉ cần chứng minh rằng h( . ,. ) là nửa liên tục trên trên X . Thật vậy, ta lấy r R. Giả sử rằng {(,)}xX thỏa mãn h(,), x r và (,)(,)khixx 00 . Chúng ta sẽ chứng minh h x( , r )00 . Vì , ta có maxmaxmax (,(,,)(,,)).z gy xfy xri z T( yyK ,)(,)1 xin Xét lại hàm h x( ,z , ) được định nghĩa như trong phần đầu chứng minh của Ðịnh lí 3.2 như sau hxz(,,)=max max (,(,,) zgyx fyx (,,)), i xEzTy (), (,). y K( x , ) 1 i n Vì f ( . ,. ,. ), g( . ,. ,. ) và .,. là liên tục, ta có {(,(,,)(,,)) max 1 in } zgyxfyx i là liên tục, và cũng do K( . ,. ) là B -liên tục với giá trị compắc trên X . Vì vậy, theo Mệnh đề 2.3, ta có thể suy ra rằng h x( ,z , ) là liên tục. Từ tính compắc của Ty( , ) , tồn tại z T(,) y sao cho h( xz ,)( g y , xf ( y ,,)(maxmaxmax x ,,)) i z T( yy , K )( xi , n )1 =(,,)hxz =(, (maxmax ,,)( ,,)). zg y xf y xri y K(,)1 xi n Từ tính compắc của Kx(,) , tồn tại yKx (,) sao cho max (,(,,)(,,)).zg yxf yxr i (5) 1 in Vì K( . ,. ) là B -nửa liên tục trên với giá trị compắc trên X , tồn tại y0 K(,) x 0 0 sao cho yy 0 (có thể lấy một lưới con {}y của {}y nếu cần thiết) khi . Vì T(.,.) là B - nửa liên tục trên với giá trị compắc trên X , tồn tại zTy000 (,) sao cho zz 0 (có thể lấy một lưới con {}z của {}z nếu cần thiết) khi . Do { max1 in (,(,,) z g y x f (,,))} y x i là liên tục. Lấy giới hạn trong (5), ta có max(,(,,) z0 g y 0 x 0 0 f (,,)) y 0 x 0 0 i r . 1 in 427 Vì vậy, với bất kì y K x ( , )00 và z T y ( , ) 0 , ta có h(,) xz000000 =(,(,,)(,,)). g y xfymaxmaxmax xr i z T( yy ,)(,)1 000 K xi n Ðiều này chứng tỏ rằng, với rR , tập mức {(,)|(,)}xhxr là đóng. Do đó, h( . ,. ) là nửa liên tục trên trên X . W Nhận xét 3.9 Trong [12], Lalitha và Bhatia chỉ xét tính nửa liên tục dưới của hàm gap cho bài toán (MVI). Tuy nhiên các tác giả chưa xét tính nửa liên tục trên và tính liên tục cho hàm gap tham số. Vì vậy, Ðịnh lí 3.8 của chúng tôi là mới. 4. Kết luận Trong bài viết này, chúng tôi đã thiết lập được một hàm gap tham số cho bài toán (MQVIP) (xem Định lí 3.2). Đồng thời, các tính nửa liên tục và liên tục của hàm gap tham số cũng được xem xét (xem Định lí 3.6 và Định lí 3.8). Các kết quả của chúng tôi là cải thiện và mở rộng so với những kết quả về hàm gap trong [12]. Từ những kết quả trong bài viết này, trong thời gian tới chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu một số vấn đề còn đang mở, đó là: - Thiết lập các loại hàm gap tham số chính quy mới, từ đó xét các tính nửa liên tục và liên tục của chúng. Đồng thời, đi tìm biên sai dựa trên những hàm gap tham số chính quy đó trong thuật toán tìm nghiệm. - Khảo sát tính nửa liên tục dưới, tính nửa liên tục dưới Hausdorff, tính liên tục và tính liên tục Hausdorff của tập nghiệm bài toán (MQVIP). Tài liệu tham khảo [1]. A. Auslender, Optimization: Méthods Numériques, Masson, Paris, France (1976). [2]. J.P. Aubin, I. Ekeland, Applied Nonlinear Analysis, John Wiley and Sons, New York, (1984). [3]. C. Berge, Topological Spaces, Oliver and Boyd, London (1963). [4]. G.Y. Chen, C.J. Goh, X.Q. Yang, On Gap Functions for Vector Variational Inequalities, Non. Optim. Appl. 38 (2000), 55–72. [5]. C.R. Chen, S.J. Li, Z.M. Fang, On the solution semicontinuity to a parametric generalized vector quasivariational inequality, Comput. Math. Appl. 60 (2010), 2417–2425. [6]. F. Giannessi, Theorems of alternative, quadratic programmes and complementarity problems, in: R. W. Cottle, F. Giannessi, J. L. Lions (Eds.), Variational Inequalities and Complementarity Problems, Wiley, Chichester, (1980), 151-186. [7]. F. Giannessi, On some connections among variational inequalities, combinatorial and continuous optimization, Annals of Operations Research 58 (1995), 181–200. [8]. D.W. Hearn, The gap function of a convex program, Operations Research Letter 1(1982), 67–71. 428 [9]. N.V. Hung, Stability of a solution set for parametric generalized vector mixed quasivariational inequality problem, J. Inequal. Appl. 276 (2013), 1–13. [10]. N.V. Hung, L.H.M. Van, V.M. Tam, On the semicontinuity of solution sets for parametric vector quasi-variational inequality problems, J. Sci. Hue Univ. 96 (2014), 71–85. [11]. B.T. Kien, On the lower semicontinuity of optimal solution sets, Optimization, 54(2005), 123-130. [12]. C.S. Lalitha, G. Bhatia, Stability of parametric quasivariational inequality of the Minty type, J. Optim. Theory Appl. 148(2011), 281-300. [13]. J. Li, Z.Q. He, Gap functions and existence of solutions to generalized vector variational inequalities, Appl. Math. Lett. 18(2005), 989–1000. [14]. S.J. Li and C.R. Chen, Stability of weak vector variational inequality problems, Nonlinear Anal. TMA 70 (2009), 1528–1535. [15]. R.T. Rockafellar, R.J. Wets, Variational analysis, Springer, Berlin (1998). [16]. N. Ð. Yên, Giáo trình giải tích đa trị, NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ (2007). [17]. J. Zhao, The lower semicontinuity of optimal solution sets, J. Math. Anal. Appl. 207(1997), 240-254.
File đính kèm:
- tinh_lien_tuc_cua_ham_gap_cho_bai_toan_bat_dang_thuc_tua_bie.pdf