Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh

Hoạt động thực tập sư phạm (TTSP) của sinh

viên (SV) ngành Giáo dục thể chất (GDTC)

Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh (ĐH

TDTT BN) có những điểm chung và những đặc

thù riêng so với hoạt động TTSP của các ngành

đào tạo khác ở khối trường sư phạm. Bài viết

trình bày kết quả khảo sát thực trạng tổ chức

hoạt động TTSP của SV ngành GDTC theo các

khâu: Chuẩn bị TTSP, triển khai TTSP, đánh giá

kết quả TTSP và các điều kiện hỗ trợ TTSP.

 

Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 1

Trang 1

Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 2

Trang 2

Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 3

Trang 3

Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 4

Trang 4

Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 5

Trang 5

pdf 5 trang xuanhieu 6300
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh

Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động
giáo dục. Vận dụng linh hoạt các nguyên tắc phương
pháp hình thức tổ chức giáo dục đáp ứng mục tiêu đề
ra; SV phải dự giờ 02 tiết chủ nhiệm, lên lớp 08 tiết
chủ nhiệm; Biết đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức
của học sinh một cách chính xác, khách quan, công
bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên
của HS.
(2). Thực tập Giáo dục thể chất, gồm: Dự các buổi
sinh hoạt chuyên môn về công tác đoàn ở trường phổ
thông; Lập kế hoạch thực tập GDTC cho từng tuần và
cả đợt; Tìm hiểu các nội dung thực tiễn trường học
(tập trung vào hoạt động phân công GV và xây dựng
thời khóa biểu; Quản lí hoạt động học tập của học
sinh; Quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh
(3). Phương thức tổ chức thực tập sư phạm của
sinh viên ngành Giáo dục thể chất ở Trường ĐH
TDTT BN
- Về thời lượng TTSP: SV ngành GDTC sau khi
đạt các yêu cầu TTNVSP, hoàn thành các học phần
tiên quyết của học phần TTSP sẽ tham gia đợt TTSP
với thời lượng 08 tín chỉ. SV về TTSP tại trường phổ
thông trong thời gian 8 tuần và chịu sự quản lí trực
tiếp của Ban giám hiệu các trường phổ thông.
- Về hình thức tổ chức thực hiện: TTNVSP ở
Trường ĐH TDTT BN được tổ chức theo các hình
thức: (1) Tổ chức thành đoàn gồm SV của khoa về
trường phổ thông, mỗi đoàn 20-40 SV; (2) Tổ chức
thành các nhóm SV, mỗi nhóm từ 2 đến 10 SV, SV có
thể tự liên hệ cơ sở TTNVSP, Trường ĐH TDTT BN
sẽ hỗ trợ về thủ tục pháp lí; và các đoàn TTNVSP có
thể gửi thẳng về trường phổ thông do Ban giám hiệu
trường phổ thông, quản lí tổ chức thực hiện TTNVSP
hoặc do trưởng đoàn là giảng viên Trường ĐH TDTT
BN phối hợp với trường phổ thông, quản lí tổ chức
thực hiện. 
-Về cách thức tổ chức thực hiện: Ở Trường ĐH
TDTT BN: Phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch, tổ
chức chỉ đạo triển khai công tác TTSP tại Trường,
đánh giá TTSP; phối hợp với khoa GDTC. Các phòng
chức năng ưu tiên tạo cơ sở vật chất trang thiết bị
chuyên dùng phục vụ công tác TTSP, chuẩn bị kinh
phí phục vụ TTSP. Khoa GDTC phải xây dựng
chương kế hoạch cụ thể về chương trình thực tập
NVSP, phân công giảng viên phụ trách TTSP, phối
hợp với Phòng Đào tạo tổ chức TTSP cho SV. SV có
trách nhiệm tham gia các hoạt động TTSP, đảm bảo
100% thời lượng TTSP tại trường phổ thông.
- Cơ sở TTSP: Là trường phổ thông và các cơ sở
giáo dục khác trong hệ thống giáo dục quốc dân. Cơ
sở TTSP có trách nhiệm cử những giáo viên có thâm
niên công tác, có phẩm chất tốt và năng lực nghề
nghiệp để hướng dẫn TTSP cho SV. Ban giám hiệu
trường phổ thông có trách nhiệm hỗ trợ, giám sát và
đánh giá việc tổ chức hoạt động TTSP tại trường. Mỗi
SV thực tập sẽ được hướng dẫn bởi hai GV của trường
TTSP: GV hướng dẫn thực tập giáo dục là một GV
chủ nhiệm lớp do Ban chỉ đạo tại trường TTSP phân
công. GV hướng dẫn thực tập GDTC là thành viên
trong ban giám hiệu của trường TTSP. 
2.1.3. Đánh giá hoạt động thực tập sư phạm của
sinh viên ngành Giáo dục thể chất ở Trường ĐH
TDTT BN
Yêu cầu đánh giá kết quả TTSP của SV ngành
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 4/2020
45THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
GDTC phải đảm bảo tính khách quan, trung thực,
tính khoa học, hợp lí, tính toàn diện, công khai,
minh bạch.
Nội dung đánh giá kết quả TTSP gồm đánh giá
kết quả thực tập giáo dục và thực tập sư phạm. Thực
tập giáo dục được đánh giá qua các hoạt động: Xây
dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nội dung giáo
dục cho học sinh; Tổ chức các hoạt động ngoài giờ
lên lớp, khả năng xử lí các tình huống giáo dục, các
tiết lên lớp chủ nhiệm; Công tác chủ nhiệm lớp và
thành tích của lớp được phân công chủ nhiệm. Thực
tập NVSP được đánh giá qua các hoạt động: Tham
gia các buổi sinh hoạt chuyên môn ở trường phổ
thông; Kế hoạch thực tập theo thời gian trong đợt
TTSP; Tìm hiểu và viết báo cáo thu hoạch về các nội
dung ở trường phổ thông; Thực hiện công việc trợ lí
theo sự phân công nghiêm túc, sáng tạo. 
2.2. Đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động thực
tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất
ở Trường ĐH TDTT BN
Thực trạng tổ chức hoạt động TTSP của SV ngành
GDTC Trường ĐH TDTT BN được khảo sát theo các
khâu của quá trình tổ chức với 4 mức độ thực hiện:
Tốt/ Khá/ Trung bình/ Yếu. Kết quả thống kê được
quy ước theo thang điểm ứng với 4 mức độ là Tốt -
điểm 4; Khá - điểm 3; Trung bình - điểm 2; Yếu -
điểm 1. Điểm trung bình (ĐTB) được quy định theo
biên liên tục: 1,0 – 1,75: Yếu; 1,76 – 2,5: Trung bình;
2,51 – 3,25: Khá; 3,26 – 4,00: Tốt. Kết quả khảo sát,
đánh giá mức độ thực hiện các khâu tổ chức TTSP
của SV ngành GDTC được trình bày dưới đây.
Bảng 1 cho thấy: Công tác chuẩn bị hoạt động
TTSP của SV ngành GDTC ở Trường ĐH TDTT BN
được CBQL và GV hướng dẫn từ các trường TTSP
thống nhất đánh giá chung ở mức Tốt (ĐTB chung
CBQL: 3,28; GV: 3,55); SV đánh giá ở mức khá
(ĐTB 2,97). Như vậy, CBQL, GV và SV đã có sự
nhất trí cao khi cho rằng SV được chuẩn bị khá tốt
trước khi về TTSP ở trường phổ thông.
Tuy nhiên, một số nội dung công việc chuẩn bị
cho TTSP chưa được CBQL và SV đánh giá tốt, như:
Lựa chọn và cử cán bộ phụ trách, giảng viên tư vấn,
hướng dẫn SV TTSP; Quy định/ chuẩn bị tài liệu
hướng dẫn TTSP cho giảng viên, GV, trường thực tập,
các đoàn thực tập; Quy định/ chuẩn bị tài liệu hướng
dẫn TTSP cho SV; Chuẩn bị các loại hồ sơ, biểu mẫu
cho TTSP; Chuẩn bị kế hoạch kinh phí, các định mức
chi cho TTSP; Bồi dưỡng, hướng dẫn một số nghiệp
vụ, kĩ năng cho SV đi TTSP; Chuyển giao hồ sơ TTSP
cho các trường thực tập. Ý kiến đánh giá này hoàn
toàn phù hợp với thực tế hoạt động TTSP của SV
ngành GDTC. Trường ĐH TDTT BN mới đưa sinh
viên đi TTNVSP từ năm 2015, hoạt động TTSP còn
khá mới mẻ, một số nội dung công việc chuẩn bị cho
TTSP nói trên còn lúng túng, khó khăn và bất cập
nên chưa đáp ứng tốt yêu cầu của CBQL, GV, SV
trong quá trình TTSP. 
2.2.1. Công tác triển khai hoạt động thực tập sư
phạm của sinh viên ngành Quản lí giáo dục ở
Trường ĐH TDTT BN (xem bảng 2)
Bảng 2 cho thấy CBQL, GV và SV đã có sự thống
nhất khi đánh giá chung công tác triển khai hoạt
Bảng 1: Công tác chuẩn bị hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất 
ở Trường ĐH TDTT BN
ĐTB mức độ thực hiện 
TT NỘI DUNG 
CBQL GV SV 
1 Xây dựng chương trình đào tạo chuyên ngành và chương trình TTSP 3,35 3,61 3,04 
2 Rà soát và lập danh sách SV hội đủ các điều kiện tiên quyết tham gia TTSP 3,40 3,68 3,22 
3 Xây dựng kế hoạch TTSP của SV theo chức năng của Khoa,  3,34 3,64 3,30 
4 Lập Ban chỉ đạo TTSP của Trường ĐHTDTT 3,31 3,52 3,06 
5 Trường chuẩn bị địa bàn thực tập: bố trí, liên hệ với trường thực tập 3,37 3,55 3,20 
6 Lập các đoàn TTSP của SV 3,31 3,59 3,27 
7 Lựa chọn và cử cán bộ phụ trách, giảng viên tư vấn, hướng dẫn SV TTSP 3,22 3,49 3,20 
8 
Quy định/ chuẩn bị tài liệu hướng dẫn TTSP cho giảng viên, GV, trường thực tập, 
các đoàn TT 
3,18 3,48 3,13 
9 Quy định/chuẩn bị tài liệu hướng dẫn TTSP cho SV 3,20 3,41 3,20 
10 Chuẩn bị các loại hồ sơ, biểu mẫu cho TTSP 3,09 3,49 3,42 
11 Chuẩn bị kế hoạch kinh phí, các định mức chi cho TTSP 3,20 3,54 3,29 
12 Tập huấn, phổ biến quy chế TTSP cho giảng viên, GV, SV 3,34 3,55 3,29 
13 Bồi dưỡng, hướng dẫn một số nghiệp vụ, kĩ năng cho SV đi TTSP 3,32 3,46 3,19 
14 Chuyển giao hồ sơ TTSP cho các trường TT 3,28 3,55 3,16 
15 Lập ban chỉ đạo TTSP tại các trường thực tập 3,29 3,70 2,88 
 ĐTB chung 3,28 3,55 2,97 
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 4/2020
46 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
động TTSP của SV ngành GDTC ở Trường ĐH
TDTT BN từ mức khá (ĐTB chung: SV - 3,14) đến
mức Tốt (CBQL: 3,33 và GV: 3,59). Đa số nội dung
công việc triển khai TTSP được thống nhất đánh giá
thực hiện tốt.
2.2.2. Công tác đánh giá kết quả thực tập sư
phạm của sinh viên ngành Quản lí giáo dục ở
Trường ĐH TDTT BN (xem bảng 3)
Bảng 3 cho thấy công tác đánh giá kết quả TTSP
của SV ngành GDTC được CBQL, GV và SV đánh
giá chung ở mức khá tốt (ĐTB chung CBQL - 3,28;
GV - 3,63, SV- 3,09). 
2.2.3. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động thực tập sư
phạm của sinh viên ngành Giáo dục thể chất ở
Trường ĐH TDTT BN (xem bảng 4)
Bảng 4 cho thấy CBQL, GV, SV có sự thống nhất
đánh giá chung về các điều kiện hỗ trợ hoạt động
TTSP của SV ngành GDTC từ mức khá đến cận tốt
(ĐTB chung: CBQL - 3,24, GV - 3,56, SV - 3,16).
Nhìn chung, Trường ĐH TDTT BN, Khoa GDTC và
các cơ sở TTSP đã tạo điều kiện tốt nhất và đã mang
lại nhiều lợi ích thiết thực cho SV ngành GDTC trong
quá trình TTSP. Các trường TTSP đã phân công
những GV nhiều kinh nghiệm hướng dẫn TTSP, đội
ngũ GV, nhân viên nhiệt tình chỉ bảo SV trong nhiều
hoạt động liên quan đến thực tập. 
Tuy nhiên, do đặc thù SV phải thực tập về lĩnh
vực TDTT và GV hướng dẫn thực tập NVSP bận
nhiều công việc nên thiếu thời gian để hướng dẫn
chu đáo, tận tình. Ý kiến này đã được nhiều SV phản
Bảng 4. Mức độ thực hiện các điều kiện hỗ trợ TTSP
ĐTB mức độ thực hiện 
TT 
Nội dung 
CBQL GV SV 
1 Tạo điều kiện về đội ngũ CBQL, giảng viên, GV, nhân viên cho TTSP 3,32 3,68 3,13 
2 Tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho TTSP 3,26 3,67 3,28 
3 Tạo điều kiện về trang thiết bị chuy ên dùng phục vụ TTSP 3,23 3,46 3,20 
4 Kinh phí phục vụ TTSP 3,14 3,45 3,19 
5 
Theo dõi, giám sát, động viên, hỗ trợ, đảm bảo các quyền lợi của SV 
trong quá trình TTSP 
3,26 3,55 3,01 
 ĐTB chung 3,24 3,56 3,16 
Bảng 2. Mức độ thực hiện công tác triển khai TTSP
TT NỘI DUNG ĐTB mức độ thực hiện 
1 Tổ chức giao nhận nhiệm vụ giữa Trường ĐH TDTT BN và trường thực tập 3,35 3,61 2,80 
2 Họp hội đồng GV để triển khai công tác TTSP 3,25 3,51 3,13 
3 Lựa chọn và phân công CBQL, GV hướng dẫn TTSP 3,34 3,55 3,20 
4 Phân công SV, nhóm SV về các lớp học của trường thực tập 3,35 3,54 3,30 
5 Tổ chức lễ ra mắt đoàn thực tập tại trường TT 3,42 3,59 3,44 
6 Tổ chức giao nhận nhiệm vụ giữa CBQL, GV hướng dẫn và SV TTSP 3,48 3,58 3,18 
7 Tổ chức thực hiện các báo cáo cho SV về tình hình giáo dục Nhà trường 3,35 3,65 3,24 
8 Tổ chức thực hiện các tiết sinh hoạt chủ nhiệm mẫu và tổ chức rút kinh nghiệm cho SV 3,32 3,68 3,15 
9 Tổ chức, chỉ đạo thư ïc hiện các nội dung thực tập 3,23 3,65 3,18 
10 
Phối hợp giữa Trường ĐHTDTT, trường thực tập, Khoa GDTC, các phòng, ban chức 
năng, bộ phận, cá nhân phụ trách TTSP 
3,23 
3,58 
2,83 
 ĐTB chung 3,33 3,59 3,14 
 Bảng 3. Mức độ thực hiện công tác đánh giá kết quả TTSP
ĐTB mức độ thực hiện TT Nội dung 
CBQL GV SV 
1 Hướng dẫn biểu mẫu đánh giá, tổng kết TTSP 3,29 3,57 2,93 
2 Tổ chức, chỉ đạo đánh giá kết quả TTSP theo biểu mẫu 3,26 3,65 3,00 
3 Xét duyệt kết quả TTSP của SV 3,32 3,65 3,09 
4 Hoàn thiện hồ sơ TTSP 3,35 3,65 3,16 
5 Tổ chức lễ tổng kết công tác TTSP 3,29 3,61 3,17 
6 Tổ chức khen thưởng, kỉ luật tập thể, cá nhân 3,22 3,67 3,19 
 ĐTB chung 3,28 3,63 3,09 
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 4/2020
47THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
ánh trong quá trình trao đổi về hoạt động TTSP. Ở
một số trường, do hạn chế khách quan về cơ sở vật
chất nên điều kiện tổ chức cho SV TTSP còn hạn chế
như phòng sinh hoạt chung nơi hội họp, rút kinh
nghiệm. Một số khó khăn trong quá trình TTSP cũng
được SV phản hồi như chuẩn bị địa bàn, thời gian
TTSP, yêu cầu của CBQL, GV về thời gian có mặt ở
trường thực tập Đặc biệt kinh phí dành cho hoạt
động TTSP của SV nói chung và SV ngành GDTC
nói riêng còn thấp. Báo cáo tổng kết TTNVSP năm
học 2018 - 2019 ngày 12-04-2019 của Ban chỉ đạo
TTSP Trường ĐH TDTT BN chỉ rõ: nguồn kinh phí
dành cho hoạt động TTNVSP chưa tương xứng với
nội dung công việc, nhất là bồi dưỡng cho đội ngũ
cộng tác viên ở cơ sở TTNVSP.
3. KẾT LUẬN 
Hoạt động TTSP của SV ngành GDTC Trường ĐH
TDTT BN là khâu cuối có ý nghĩa quyết định trong
đánh giá kết quả hoạt động TTNVSP và kết quả của
quá trình đào tạo. Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ
chức hoạt động TTSP của SV ngành GDTC cho thấy
hoạt động này đã đạt được những kết quả nhất định
từ khâu chuẩn bị TTSP, triển khai TTSP, đánh giá kết
quả TTSP và đảm bảo những điều kiện hỗ trợ. Hoạt
động TTSP của SV ngành GDTC có những yêu cầu
đặc thù riêng mới được tổ chức trong những năm gần
đây, do đó thực trạng tổ chức hoạt động này còn
nhiều hạn chế, bất cập, chưa thực sự đi vào chiều sâu
đối với nội dung TTSP Từ những kết quả khảo sát,
đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động TTSP của SV
ngành GDTC.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy chế đào tạo Đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
(ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-GDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo), Hà Nội.
2. Trường Đại học TDTT Bắc Ninh (2019), Chương trình đào tạo Đại học ngành Giáo dục thể chất (ban
hành kèm theo Quyết định số 966/QĐ-TDTTBN- ĐT, ngày 20/09/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học TDTT
Bắc Ninh).
3. Quy chế TTNVSP trong đào tạo GV theo học chế tín chỉ (Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-
ĐHTDTTBN ngày ../10/2018 của Hiệu trưởng Trường ĐH TDTT BN)
Nguồn bài báo: “"Nghiên cứu mô hình liên kết tổ chức thực tập nghiệp vụ sư phạm lần 2 cho sinh viên ngành
GDTC trường Đại học TDTT Bắc Ninh”, Nhiệm vụ khoa học cơ sở, 2019
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 8/5/2020; ngày phản biện đánh giá: 12/7/2020; ngày chấp nhận đăng: 24/8/2020)

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_to_chuc_hoat_dong_thuc_tap_su_pham_cua_sinh_vien.pdf