Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021

Tóm tắt

Trên khu vực Bắc vịnh Bắc Bộ đã thu nổ được khoảng 25.000 km tuyến 2D và 6.500 km2 địa chấn 3D, các tài liệu này đã góp phần

chính xác hóa cấu trúc và đặc điểm địa chất, đánh giá tiềm năng dầu khí đối tượng trầm tích Miocene - Oligocene và các đối tượng móng

carbonate chôn vùi, hang hốc, nứt nẻ trên khu vực đới nghịch đảo trong khu vực các lô 102, 104, 106. Ngoài ra, các tài liệu địa chấn còn

cho phép xác định các đối tượng bẫy phi cấu tạo, bẫy địa tầng trên một số khu vực có tiềm năng lân cận cấu tạo đã khoan như Hàm Rồng,

Kỳ Lân cũng như khu vực khác của các lô 103 & 107, lô 101 & 100/04.

Do các khảo sát địa chấn 2D/3D trước đây còn có nhiều hạn chế do vậy cần tiếp tục triển khai thu nổ mới trên diện tích rộng và áp

dụng công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả công tác tìm kiếm thăm dò dầu khí nói riêng cũng như nghiên cứu địa chất nói chung.

Từ khóa: Khảo sát địa chấn, thu nổ, xử lý, minh giải, độ phân giải, thuộc tính địa chấn, vịnh Bắc Bộ.

1. Giới thiệu

Khu vực Bắc vịnh Bắc Bộ nằm trong khoảng 106º10’ -

108º30’ kinh độ Đông, 18o20’ - 21o30’ vĩ độ Bắc (Hình 1) gồm

các lô dầu khí 101-100/04, 102/10-106/10, 103-107/04, 104 và

108 thuộc bể trầm tích Sông Hồng. Công tác khảo sát địa chấn

trên khu vực vịnh Bắc Bộ được bắt đầu từ năm 1981 và đến nay

khoảng 25.000 km tuyến 2D và 6.500 km2 3D đã được thu nổ

(Hình 2). Sự tiến bộ của công nghệ thu nổ, xử lý và minh giải

tài liệu địa chấn theo thời gian đã góp phần chính xác hóa cấu

trúc địa chất và đánh giá được tiềm năng dầu khí của khu vực

Bắc vịnh Bắc Bộ.

2. Kết quả khảo sát địa chấn khu vực phía Bắc vịnh Bắc Bộ

từ 1981 đến nay

2.1. Giai đoạn trước năm 1989

Thực hiện chương trình hợp tác toàn diện với Liên Xô (cũ)

thông qua Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro”, trong 3 năm

1981 - 1983, tàu địa chấn Poisk và Iskatel đã tiến hành khảo sát

địa chấn ở Bắc Biển Đông, trong đó có khoảng 2.000 km tuyến

địa chấn qua các lô phía Bắc vịnh Bắc Bộ.

Kết quả khảo sát địa chấn đã cho phép đánh giá

đặc điểm cấu trúc và thành lập các bản đồ cấu tạo

cũng như phân định các tập địa chấn cho phép đánh

giá biến đổi môi trường trầm tích và dự báo hệ thống

dầu khí khu vực nghiên cứu. Cụ thể:

- Xác định mối liên hệ giữa các yếu tố cấu trúc

phần đất liền với phần ngoài khơi; sơ bộ xác định

được bề dày trầm tích Cenozoic (trên 10 km ở vùng

trũng trung tâm); phân được 3 phức hệ địa chấn a, b

và c và liên kết địa tầng với các khu vực trên thềm lục

địa Việt Nam; đánh giá tổng thể bức tranh tiềm năng

dầu khí khu vực [1];

- Xác định rõ hơn vị trí hệ thống đứt gãy tạo

bể Sông Chảy - Sông Lô. Việc này có ý nghĩa hết sức

quan trọng trong đánh giá tiến hóa cấu trúc và tiềm

năng dầu khí của khu vực vịnh Bắc Bộ [1].

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 1

Trang 1

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 2

Trang 2

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 3

Trang 3

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 4

Trang 4

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 5

Trang 5

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 6

Trang 6

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 7

Trang 7

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 8

Trang 8

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 9

Trang 9

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 77 trang xuanhieu 2800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021

Tạp chí Dầu khí - Số 5/2021
sing và Lange. Vị trí cấu tạo triển vọng Bắc Dvalin. Nguồn: MapStand
 Giếng Bắc Dvalin là 1 trong 2 giếng tác Petoro và Sval Energi (45%). Các bên 
 Tại mục tiêu thăm dò chính thuộc hệ 
 thuộc chương trình thăm dò và thẩm đang xem xét các phương án phát triển 
tầng Garn, bắt gặp cột khí có bề dày tầng 
 lượng của Wintershall Dea ở khu vực phát hiện Bắc Dvalin, bao gồm việc kết nối 
sản phẩm 85 m. Khi khoan, giếng bắt gặp 
 Haltenbanken. với mỏ Dvalin.
hydrocarbon tại 2 mục tiêu thăm dò phụ 
 Linh Chi (theo Wintershall Dea)
nông hơn, với tổng trữ lượng ước đạt 38 - Wintershall Dea điều hành phát hiện 
87 triệu thùng dầu quy đổi. Bắc Dvalin (PL 211 - 55%), cùng các đối 
PHÁT HIỆN 135 TỶ M3 KHÍ NGOÀI KHƠI BIỂN ĐEN OGDCL PHÁT HIỆN KHÍ TẠI 
 BALOCHISTAN, PAKISTAN
 Vị trí khu vực Jandran. Nguồn: OGDCL
 OGDCL công bố phát hiện khí tại 
 giếng thăm dò Jandran X-04, thuộc quận 
 Mỏ Sakarya. Nguồn: The Economist Barkhan, tỉnh Balochistan, Pakistan.
 ổng thống Thổ Nhĩ Kỳ Recep Tayyip hiện mới này vào khai thác trong năm 2023. Giếng được khoan tới tổng chiều 
 Erdogan công bố phát hiện khí mới ở sâu 1.200 m tại vỉa đá vôi Parh. OGDCL 
 T Năm 2020, Thổ Nhĩ Kỳ đã phát hiện 405 đã tiến hành khoan thẩm lượng tại hệ 
mỏ Sakarya, ngoài khơi Biển Đen, nơi Thổ Nhĩ 
 tỷ m3 khí tại giếng Tuna-1 gần mỏ Sakarya, tầng Mughal Kot, phát hiện khí có lưu 
Kỳ dự kiến bắt đầu sản xuất vào năm 2023. đây là phát hiện khí lớn nhất ở Biển Đen. lượng 7,08 triệu ft3 chuẩn/ngày và 0,55 
 thùng condensate/ngày với áp suất dòng 
 Cụ thể, Turkish Petroleum Corporation Thổ Nhĩ Kỳ đang nhập khẩu gần như 
(TPAO) đã phát hiện 135 tỷ m3 khí tại giếng đầu giếng là 1.300 psi tại choke 32/64 
 toàn bộ 50 tỷ m3 khí đốt/năm. Dự báo nhu inch.
Amasra-1, ngoài khơi Biển Đen, nâng tổng 
 cầu tiêu thụ khí đốt của quốc gia này sẽ lên OGDCL điều hành và sở hữu giấy 
trữ lượng được phát hiện trong năm qua lên 
 tới 80 tỷ m3/năm vào năm 2030. phép khu vực Jandran (100%).
 3
540 tỷ m . TPAO đang có kế hoạch đưa phát Linh Chi (theo Bloomberg) Trần Anh (theo OGDCL)
72 DẦU KHÍ - SỐ 5/2021
 PETROVIETNAM
 THỊ TRƯỜNG DẦU KHÍ
 triệu thùng/ngày so với năm 2020) và sẽ 
 Đơn vị: Triệu thùng/ngày đạt 101,38 triệu thùng/ngày trong năm 
 105
 Cung Dự báo 2022.
 100
 95 Cầu Trong đó, EIA dự báo sản lượng dầu 
 90 thô của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu 
 85 mỏ (OPEC) sẽ đạt trung bình 26,92 triệu 
 80 thùng/ngày vào năm 2021 và 28,47 triệu 
 75 thùng/ngày vào năm 2022 cao hơn lần 
 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
 0 lượt 0,2 triệu thùng/ngày và 0,4 triệu 
 2016 2017 2018 2019 202020212022
 thùng/ngày so với dự báo đưa ra tháng 
 Hình 1. Cung - cầu dầu và sản phẩm lỏng toàn cầu đến năm 2022 [1]. 4/2021.
 rong Báo cáo “Triển vọng năng ngày so với Quý I/2021) trước khi tăng lên EIA dự báo giá dầu Brent trung bình 
 Tlượng ngắn hạn” (STEO) tháng 98,9 triệu thùng/ngày trong Quý III/2021 đạt trên 65 USD/thùng trong Quý II/2021, 
5/2021 Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ và lên 100 triệu thùng/ngày trong Quý trên 61 USD/thùng trong nửa cuối năm 
(EIA) dự báo mức tiêu thụ dầu và nhiên IV/2021. 2021 và gần 61 USD/thùng trong năm 
 2022 (Bảng 2) [1].
liệu lỏng toàn cầu năm 2021 sẽ đạt 97,7 EIA dự báo tiêu thụ dầu ở châu Á có 
triệu thùng/ngày, tăng 5,4 triệu thùng/ nguy cơ giảm. EIA đã dự báo giảm tiêu thụ Tại cuộc họp ngày 1/6/2021, OPEC+ 
ngày so với năm 2020. Tiêu thụ dầu và dầu ở Ấn Độ, quốc gia tiêu thụ dầu lớn thứ đã đánh giá nhu cầu dầu có dấu hiệu cải 
nhiên liệu lỏng toàn cầu sẽ tiếp tục tăng 3 thế giới trung bình 0,3 triệu thùng/ngày thiện rõ ràng, tái khẳng định cam kết xây 
3,7 triệu thùng/ngày, đạt 101,4 triệu trong Quý II/2021 so với báo cáo tháng dựng thị trường ổn định vì lợi ích chung 
thùng/ngày vào năm 2022 (Bảng 1). 4/2021. của các nước sản xuất; cung cấp hiệu quả, 
 kinh tế và an toàn cho người tiêu dùng và 
 EIA nhận định giá dầu thô bắt đầu EIA dự báo nguồn cung dầu và nhiên 
 lợi nhuận hợp lý trên vốn đầu tư. OPEC+ 
tăng có thể do tồn kho giảm và kỳ vọng liệu lỏng toàn cầu sẽ đạt mức trung bình 
 đã nhất trí nới lỏng mức cắt giảm sản 
cao hơn về nhu cầu xăng dầu trong mùa gần 95,54 triệu thùng/ngày trong Quý 
 lượng đến tháng 7/2021, dựa trên các 
hè. EIA dự báo áp lực tăng đối với giá dầu II/2021 (tăng 2,81 triệu thùng/ngày so 
Brent sẽ giảm bớt và giá dầu Brent sẽ giảm với Quý I/2021) trước khi tăng lên 98,88 nguyên tắc cơ bản của thị trường. 
xuống mức trung bình 65 USD/thùng triệu thùng/ngày trong Quý III/2021 và Tổng thư ký OPEC Mohammad Sanusi 
trong Quý II/2021. EIA dự báo mức tiêu lên 99,61 triệu thùng/ngày trong Quý Barkindo cho biết, dự kiến nhu cầu dầu 
thụ dầu và nhiên liệu lỏng toàn cầu sẽ đạt IV/2021. EIA dự báo nguồn cung dầu và toàn cầu sẽ tăng trung bình 6 triệu thùng/
mức trung bình gần 97 triệu thùng/ngày nhiên liệu lỏng toàn cầu sẽ đạt 96,72 triệu ngày lên khoảng 96,5 triệu thùng/ngày 
trong Quý II/2021 (tăng 2,2 triệu thùng/ thùng/ngày trong năm 2021 (tăng 2,48 trong năm 2021 (tăng 6,6%). Tổng thư ký 
 DẦU KHÍ - SỐ 5/2021 73
THỊ TRƯỜNG DẦU KHÍ
 Nguồn: Shutterstock
 Bảng 1. Cung - cầu dầu và nhiên liệu lỏng toàn cầu đến năm 2022 [1] Đơn vị: Triệu thùng/ngày
 2021 2022 Năm 
 Thời gian 
 TT Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV 2020 2021 2022 
 I CUNG 92,73 95,54 98,88 99,61 99,48 101,22 102,18 102,58 94,24 96,72 101,38 
 1 OECD 30,15 30,67 31,33 31,80 31,96 32,29 32,66 33,20 30,76 30,99 32,53 
 1.1 Mỹ 17,57 18,61 18,78 19,09 19,26 19,73 20,19 20,51 18,60 18,52 19,93 
 1.2 Canada 5,66 5,26 5,74 5,77 5,81 5,78 5,80 5,83 5,27 5,61 5,80 
 1.3 Mexico 1,93 1,91 1,88 1,84 1,78 1,74 1,71 1,68 1,94 1,89 1,73 
 1.4 Các nước OECD khác 4,99 4,88 4,92 5,10 5,11 5,03 4,95 5,18 4,95 4,97 5,07 
 2 Ngoài OECD 62,58 64,87 67,55 67,81 67,52 68,94 69,52 69,38 63,48 65,72 68,85 
 2.1 OPEC 30,34 31,18 33,37 33,92 34,06 33,92 33,95 33,99 30,70 32,22 33,98 
 Dầu thô 25,08 25,93 28,05 28,55 28,47 28,47 28,47 28,47 25,60 26,92 28,47 
 Nhiên liệu lỏng khác 5,26 5,25 5,32 5,37 5,58 5,45 5,48 5,52 5,10 5,30 5,51 
 2.2 Âu - Á 13,39 13,70 13,74 13,90 14,07 14,66 14,82 14,95 13,44 13,68 14,63 
 2.3 Trung Quốc 5,05 4,98 4,98 5,03 5,00 5,03 5,03 5,07 4,93 5,01 5,03 
 2.4 Các nước ngoài OECD khác 13,80 15,01 15,46 14,97 14,40 15,33 15,72 15,36 14,41 14,81 15,21 
 Tổng cung ngoài OPEC 62,39 64,36 65,51 65,69 65,43 67,31 68,23 68,58 63,54 64,50 67,40 
 II CẦU 94,76 96,96 98,91 100,05 100,00 101,08 102,19 102,39 92,27 97,69 101,42 
 1 OECD 42,47 43,78 44,99 45,79 45,55 45,29 46,28 46,40 41,91 44,27 45,88 
 1.1 Mỹ 18,31 19,60 19,88 20,22 20,03 20,46 20,84 20,78 18,12 19,51 20,53 
 1.2 Canada 2,11 2,19 2,29 2,29 2,28 2,23 2,33 2,32 2,10 2,22 2,29 
 1.3 Châu Âu 12,22 12,77 13,38 13,31 13,08 13,27 13,66 13,37 12,45 12,92 13,35 
 1.4 Nhật Bản 12,22 12,77 13,38 13,31 13,08 13,27 13,66 13,37 12,45 12,92 13,35 
 1.5 Các nước OECD khác 5,98 6,04 6,12 6,33 6,29 6,13 6,17 6,33 5,81 6,12 6,23 
 2 Ngoài OECD 52,29 53,18 53,92 54,25 54,45 55,79 55,92 55,99 50,35 53,42 55,54 
 2.1 Âu - Á 52,29 53,18 53,92 54,25 54,45 55,79 55,92 55,99 50,35 53,42 55,54 
 2.2 Châu Âu 0,72 0,73 0,73 0,74 0,74 0,74 0,76 0,76 0,71 0,73 0,75 
 2.3 Trung Quốc 15,10 15,51 15,22 15,51 15,80 16,02 15,70 15,94 14,43 15,34 15,86 
 2.4 Các nước châu Á khác 13,88 13,86 13,79 14,22 14,68 14,91 14,48 14,89 12,75 13,94 14,74 
 2.5 Các nước ngoài OECD khác 17,65 18,09 18,77 18,54 18,14 18,95 19,40 18,98 17,51 18,27 18,87 
74 DẦU KHÍ - SỐ 5/2021
 PETROVIETNAM
 Bảng 2. Dự báo giá dầu thô đến năm 2022 [1]
 Đơn vị: USD/thùng
 Thời 2021 2022 Năm 
 gian Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV 2020 2021 2022 
 WTI 58,09 61,89 59,19 56,50 58,50 56,50 56,00 57,00 39,17 58,91 56,99 
 Brent 61,12 65,25 62,69 60,00 62,00 60,00 60,00 61,00 41,69 62,26 60,74 
 80 đã góp phần điều chỉnh nguồn cung dầu 
 giảm 2,9 tỷ thùng dầu, góp phần thúc 
 75 đẩy quá trình tái cân bằng thị trường 
 70 dầu mỏ toàn cầu. Chốt phiên giao dịch 
 ngày 8/6/2021 giá dầu Brent giao tháng 
 65 7 đạt 72,22 USD/thùng, giá dầu WTI giao 
 g
 60 tháng 7 đạt 70,05 USD/thùng.
 USD/thùn
 55 Goldman Sachs dự báo giá dầu 
 Brent sẽ tăng lên 80 USD/thùng trong 
 50 Quý IV/2021. Goldman Sachs cho rằng 
 WTI Brent OPEC
 45 nhu cầu dầu ở Nam Á và Mỹ Latinh có 
 khả năng phục hồi chậm hơn. Nhu cầu 
 40
 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 dầu toàn cầu có thể tăng thêm 4,6 triệu 
 thùng/ngày vào cuối năm 2021 [3].
 3/5/2021 5/5/2021 7/5/2021 9/5/2021 2/6/2021 4/6/2021 6/6/2021
 11/5/202 13/5/202 15/5/202 17/5/202 19/5/202 21/5/202 23/5/202 25/5/202 27/5/202 29/5/202 31/5/202 Thu Huyền (tổng hợp)
 Hình 2. Diễn biến giá dầu giao ngay. Nguồn: EIA, OPEC. Tài liệu tham khảo
OPEC cho rằng, thị trường cuối năm nay có ngày lên mức trung bình 63,6 triệu thùng/ [1] EIA, “Short-term energy outlook” 
triển vọng và dự báo nhu cầu sẽ đạt trên 99 ngày. Sản lượng của Mỹ dự kiến sẽ giảm 11/5/2021. [Online]. Available: https://
triệu thùng/ngày trong Quý IV/2021. Nhu nhẹ, xuống còn khoảng 17,6 triệu thùng/ www.eia.gov/outlooks/steo/.
cầu dầu năm 2021 ở các nước ngoài OECD ngày, mặc dù điều kiện thị trường và triển [2] OPEC, “17th OPEC and non-OPEC 
sẽ tăng gần 6,8%, tương đương 3,3 triệu vọng nhu cầu đang được cải thiện. Cả sản ministerial meeting concludes”, 1/6/2021.
thùng/ngày và ở các nước OECD sẽ tăng lượng dầu thô truyền thống và sản lượng 
 [3] Reuters, “Goldman sees oil hitting 
gần 6,4%, tương đương 2,7 triệu thùng/ dầu chặt sít đều được dự báo sẽ giảm ở 
 $80/bbl despite likely return of Iran supply”, 
ngày. Mỹ, trong khi NGL và sản lượng nhiên liệu 
 24/5/2021. 
 Về nguồn cung, Tổng thư ký OPEC sinh học dự kiến sẽ tăng. Ngược lại với Mỹ, 
cho biết sản lượng ngoài OPEC năm 2021 sản lượng dự kiến sẽ tăng ở Canada, Brazil, 
được dự báo sẽ tăng trưởng với tốc độ Trung Quốc và Na Uy.
chậm hơn, tăng khoảng 700.000 thùng/ Kể từ tháng 5/2020 đến nay, OPEC+ 
 DẦU KHÍ - SỐ 5/2021 75
CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ 
 HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN NHIỆT ĐIỆN THAN 
 PVN ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ 
 iện Dầu khí Việt Nam (VPI) đã đầu tư, các giả định về thông số vận hành, bị lắp đặt. Chỉ số giá thị trường của nhiên 
 Vnghiên cứu, xây dựng mô hình và chi phí nhiên liệu, chi phí O&M, chi phí liệu đầu vào cũng như tỷ giá, lãi suất thay 
phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài vốn, kế hoạch trả nợ vay, giá điện...). đổi làm thay đổi các chỉ số hiệu quả dự án. 
chính của các dự án nhiệt điện than (Thái Nhóm tác giả xây dựng các module Hướng dẫn tính toán giá điện hợp đồng có 
Bình 2, Sông Hậu 1, Long Phú 1) do Tập lựa chọn (option) theo: tiến độ, chế độ vận thay đổi và khung giá phát điện hàng năm 
đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) đang triển hành, phương án vay vốn/giải ngân; xây sẽ tác động đến giá FC đàm phán của từng 
khai đầu tư. dựng bộ thông số đầu vào cho mô hình dự án.
 Trong đó, VPI tập trung phân tích tính toán hiệu quả kinh tế của các dự án; Các mô hình dự án nhiệt điện than 
đánh giá quá trình thực hiện hợp đồng phân tích diễn biến thay đổi và dự báo các đã được xây dựng lại đảm bảo tính ưu việt 
EPC, chi phí, tiến độ...; phương án thu xếp thông số đầu vào của mô hình hiệu quả hơn mô hình FS ở các khía cạnh tính chi 
tài chính cho các dự án (cơ cấu vốn tự có/ kinh tế - tài chính các dự án; xây dựng, xác tiết, tính chính xác, tính tin cậy và cập nhật 
vốn vay); các hợp đồng vay vốn đang thực định/giả định bộ thông số đầu vào cho các chính xác nhất đến thời điểm hiện tại. Các 
hiện, thực trạng kế hoạch giải ngân; thu dự án tại thời điểm đánh giá để đưa vào kết quả tính toán toàn dự án có thể thay 
xếp vốn tiếp theo; đánh giá sự thay đổi của tính toán. đổi do các yếu tố rủi ro về: Chậm tiến độ; 
các dự án so với báo cáo nghiên cứu khả Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế - thay đổi tổng mức đầu tư trong đàm phán 
thi (FS) đã được phê duyệt. tài chính các dự án, theo các chỉ tiêu chính PPA; tỷ lệ điện tự dùng trong vận hành; 
 như: NPV, IRR, khả năng thanh toán các suất tiêu hao than trong vận hành; số giờ 
 Nhóm tác giả nghiên cứu, đánh giá huy động phát điện hàng năm của EVN với 
các yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác khoản nợ, thời gian hoàn vốn... Phân tích 
 hiệu quả kinh tế - tài chính các dự án tại nhà máy; hệ số sản lượng điện hợp đồng 
vận hành (số giờ vận hành: khả năng huy 
 thời điểm tính toán và so sánh với FS đã trong kết quả đàm phán PPA
động của hệ thống và độ sẵn sàng của nhà 
 được phê duyệt, phân tích độ nhạy về hiệu Nhóm tác giả đã kiến nghị PVN phê 
máy; khả năng cung cấp nhiên liệu than: 
 quả của dự án theo các yếu tố đầu vào rủi duyệt quy trình và tổ chức thực hiện việc 
nguồn cung và năng lực cảng tiếp nhận); 
 ro. Đề xuất quy trình cập nhật mô hình và cập nhật mô hình và lập báo cáo đánh giá 
hợp đồng/thỏa thuận cung cấp than 
 lập báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế - tài hiệu quả kinh tế - tài chính các dự án điện 
(nguồn, lượng than; thời hạn cung cấp; 
 chính các dự án nhà máy nhiệt điện than than; các giải pháp đầu tư và quản trị cho 
giá than); giá dầu diesel; chi phí vận 
 của PVN. các dự án nhiệt điện than trong thời gian 
hành bảo dưỡng (O&M), khấu hao; hợp 
 Kết quả phân tích cho thấy cả 3 dự tới. Khi các dự án đi vào vận hành, các 
đồng mua bán điện, phương thức thanh thông số về giờ huy động, thanh toán, hệ 
toán; nhận diện, phân tích những yếu tố án nhiệt điện than tính đến hiện tại đều 
 có thay đổi so với thời điểm FS cả về phía số vận hành và các chi phí gián tiếp thay 
rủi ro đầu vào của các dự án so với FS đã 
 dự án lẫn môi trường đầu tư: Tiến độ các đổi theo thời gian, do đó việc xây dựng mở 
được phê duyệt.
 dự án thay đổi ảnh hưởng đến dòng tiền rộng mô hình tài chính sẽ giúp nâng cao 
 Nhóm tác giả đã xây dựng lại mô hình dự án cũng như phát sinh chi phí; các quy hiệu quả quản lý trong việc lập, triển khai 
đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án nhiệt định định mức xây dựng, tiền lương thay và theo dõi kế hoạch vận hành. 
điện than của PVN; xây dựng/cập nhật đổi; phát sinh trong thiết kế khi triển khai Nhóm tác giả đề xuất giải pháp về 
các mô hình kinh tế - tài chính của từng xây dựng/lắp đặt thực tế làm thay đổi quá trình đàm phán giá bán; quản lý các 
dự án (nhà máy nhiệt điện than Thái Bình tổng mức đầu tư các dự án; thời gian xây thông số kinh tế - kỹ thuật về vận hành 
2, Sông Hậu 1, Long Phú 1). Cập nhật các dựng kéo dài vượt thời hạn hợp đồng vay của dự án nhằm hạn chế các yếu tố rủi ro 
thông số đầu vào trong việc tính toán hiệu vốn tín dụng. Thời điểm hiện tại các hợp trong đàm phán PPA, vận hành để đảm 
quả kinh tế - tài chính dự án theo thực đồng EPC cung cấp thiết bị cho các dự án bảo hiệu quả đầu tư của dự án.
tế và dự báo triển khai (đảm bảo có điều đã được ký dẫn tới các thông số kỹ thuật Nguyễn Thu Hà (giới thiệu) 
chỉnh/cập nhật về tiến độ dự án, chi phí được cập nhật theo thông số thực tế thiết 
76 DẦU KHÍ - SỐ 5/2021 

File đính kèm:

  • pdftap_chi_dau_khi_so_52021.pdf