Tài liệu Tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia
I. DIALOGUE
Dialogue 1: Good morning!
Anna: Good morning!
Chào buổi sáng!
Minh: Good morning! How are you?
Chào buổi sáng! Chị có khỏe không?
Anna: I’m fine. Thank you. And you?
Tôi khỏe. Cảm ơn anh. Thế còn anh thì sao?
Minh: I am fine, too. Thank you.
Tôi cũng khỏe. Cảm ơn chị.
Dialogue 2: What is your name?
Tom: Hello, my name is Tom.
Xin chào, tên tôi là Tom.
Ly: Hello, my name is Ly.
Xin chào, tên tôi là Ly.
Tom: Ly, this is Anna.
Ly, đây là Anna.
Ly: Nice to meet you.
Rất vui được gặp chị.
Anna: Nice to meet you, too.
Tôi cũng rất vui được gặp chị.
Dialogue 3: Where are you from?
Anna: Where are you from, Ly?
Chị đến từ đâu vậy Ly?
Ly: I am from Vietnam. And you?
Tôi đến từ Việt Nam. Còn chị?
Anna: I am from Malaysia. Nice to meet you.
Tôi đến từ Malaysia. Rất vui được gặp chị.
Ly: Nice to meet you, too. I hope to go to Malaysia one day.
Tôi cũng rất vui được gặp chị. Tôi hy vọng một ngày nào đó được
sang Malaysia.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia
------- a rivet 5. ----------------------------- a piece of mental 6. ----------------------------- wood Practice 5: Hỏi và trả lời, sử dụng các thông tin sau. Example: A: What do you need? B: I need a hammer to drive these rivets No Tools Works Things 0 hammer drive these rivets 1 crush helmet protect my head Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 124 2 fix spanner repair machine 3 glue fix Component 4 sand paper brighten Surface IV/ SUPPLEMENTARY FILES Erection drawing: Bản vẽ lắp ráp Edge: Gờ Allowance: Dung sai Angel/ corner: Góc Ratchet cable cutter: Kìm cộng lực Face: Mặt Fraction: Độ Surface: Bề mặt Scale: Tỷ lệ Apogee point: Điểm Erect : Vuông góc Chink: Khe Adaptor : Khớp nối Touch : Tiếp xúc Oil: Dầu Grease: Mỡ bôi trơn Petrol: Xăng Motor oil: Nhớt Water: Nước Liquid: Dung dịch Cleanse : Tẩy rửa Clean: Lau chùi Replace: Thay thế Brighten : Đánh bong Smooth: Trơn Slippy: Trượt Shining: Bóng Fine-grained: Mịn Handgrip: Cần gạt Button: Nút Keyboard: Bàn phím Control points : Bảng phím điều khiển, Cog wheel: Bánh răng Indicator board: Bảng hướng dẫn Tenon saw: Cưa tay Round file: Giũa tròn Square file: Giũa vuông Triangular file: Giũa ba cạnh Knife: Dao Hexagoner driver: Lục lăng Rivet drift: Cái đột Piercer: Cái dùi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 125 Brush: Bàn chải Vice: Ê tô (bàn kệp) Wirebrush: Bàn chải sắt Ratchet cable cutter: Kìm cộng lực Winding : Dây cuốn Lift: Tời Gripping pliers: Kìm kẹp Ball : Bi Conduct: Dây dẫn Reel: Cuộn (dây), Alloy: Hợp kim Tin: Thiếc Cloth: Vải Paper: Giấy Lead: Chì Conduct: Chất dẫn điện Electrical insulation: Chất cách điện Coating material: Chất phủ Indication: Chỉ dẫn Notice: Chú ý Alarm: Cảnh báo Safe: An toàn Danger: Nguy hiểm Guide: Hướng dẫn Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 126 Unit 14: Seafood processing I. DIALOGUE Dialogue 1: There are some problems with the dried fish! Boss: Have you finished processing dried fish and smoked fish? Các anh đã hoàn thành quá trình chế biến cá khô và xông khói chưa? Nam: Yes, Sir. There are some problems with dried fish. Rồi, thưa ông. Có một vài vấn đề với cá khô. Boss: What’s problem? Có vấn đề gì vậy? Nam: It’s has been raining for the whole week so we couldn’t use the natural drying method. Trời mưa cả tuần nay rồi vì thế mà chúng tôi không thể sử dụng phương pháp sấy khô tự nhiên. Boss: Oh! No! Ôi! Không! Nam: Don’t worry, Sir. I’ve had them dried by drying equipment so we’ll still finish the orders in time. Không cần lo lắng, thưa ông. Tôi đã cho sấy khô chúng bằng dụng cụ sấy khô rồi vì thế chúng ta vẫn có thể hoàn thành đơn đặt hàng đúng thời gian. Nam: OK! Good! OK! Tốt! Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 127 Dialogue 3: Put more salt into the chuops sauce! Boss: There are some problems with the chuops sauce. Có một vài vấn đề với chượp nước mắm ạ. Nam: Tell me. Nói tôi nghe nào. Boss: They smell rather sour. Chúng có mùi hơi chua. Nam: Did you put enough salt into these chuops? Các anh có cho đủ muối vào chượp không? Boss: I’m sorry. We didn’t have enough salt so we lowered the amount of salt. Tôi xin lỗi. Chúng tôi không có đủ muối nên đã hạ thấp lượng muối ạ. Nam: Oh! No! Why didn’t you buy enough salt? Give more salt into these chuops right now! Ôi! Không! Tại sao các anh không mua đủ muối? Hãy cho thêm muối vào ngay bây giờ! Nam: Yes, Sir. Vâng. Dialogue 2: Keep them at the low temperature! Boss: Boss, delivery truck has arrived. Ông chủ, xe giao hàng đã đến rồi ạ. Nam: Good! Bring it into the warehouse. Tốt! Hãy mang hàng hóa vào nhà kho. Boss: There are some packages of seafood. What must we do? Có một số thùng hải sản. Chúng tôi phải làm gì ạ? Nam: Keep them in the freezer at low temperature! Hãy để chúng trong tủ lạnh và giữ ở nhiệt độ thấp! Boss: Yes, Sir! Vâng, thưa ông! Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 128 II. VOCABULARY 1. Kinds of seafood (Các loại thủy hải sản) Fish (Cá) Shrimp (Tôm) Cuttle-fish (Mực) 2. Seafood processing stages (Các khâu chế biến thủy hải sản) Preliminary (Sơ chế) Process (Chế biến) Packaging (Đóng gói) Preservation (Bảo quản) Cua (Crab) Arca (Sò) Bạch tuộc (Octopus) Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 129 3. Các sản phẩm chế biến từ động vật thủy sản (Seafood products) Fish sauce (Nước mắm) Salted fish (Cá muối) Dired fish (Cá sấy khô) Smoked fish (Cá xông khói) Canned fish (Cá đóng hộp) III. ENGLISH IN USE 1. Useful expressions at work (Các mẫu câu thường gặp trong công việc) • There are some problems with the dried fish! Có một vài vấn đề với cá khô! • There is no problem with smoked fish. Không có vấn đề gì với cá xông khói. • We couldn’t use the natural drying method. Chúng ta không thể sử dụng phương pháp sấy khô tự nhiên. • I’ve had them dried by artificial drying method. Tôi đã phải sấy khô chúng bằng phương pháp sấy khô nhân tạo. • We’ll still finish the orders in time. Chúng ta vẫn có thể hoàn thành các đơn đặt hàng đúng hạn. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 130 • Keep them in the freezer! Hãy giữ chúng trong tủ lạnh! • Keep them at the low temperature! Hãy giữ chúng ở nhiệt độ thấp! • Give more salt into the chuops sauce! Hãy cho thêm muối vào các chượp nước mắm! • There are some problems with the chuops sauce. Có một vài vấn đề với chượp nước mắm. • They smell rather sour. Chúng có mùi chua. • We lowered the amount of salt. Chúng tôi đã hạ thấp lượng muối. 2. Main processes (Quy trình chính) 1. Seafood cryogenics: • Refrigeration. • Frozen 1. Kỹ thuật làm lạnh thủy sản: • Làm lạnh • Lạnh đông 2. Preservation methods a. Preservation of raw seafood: • Storing and transporting live fish • Keeping at low temperatures • Using chemical substance • Storing in containers with controlled atmosphere b. Seafood products preservation: • Salt-preservation • Dried- preservation • Smoked- preservation 2. Biện pháp bảo quản: a. Bảo quản tươi nguyên liệu thủy sản: • Lưu giữ và vận chuyển cá sống • Giữ ở nhiệt độ thấp • Dung hóa chất • Bảo quản trong bao gói có điều khiển khí quyển b. Bảo quản sản phẩm thủy sản: • Bảo quản bằng muối ăn • Sấy khô • Xông khói Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 131 3. Fish sauce production methods: • Traditional method: stirring methods; tuck compression method; mixed method. • Chemical method • Micro-organisms method 3. Các phương pháp chế biến nước mắm: • Phương pháp cổ truyền: đánh khuấy, gài nén, phương pháp hỗn hợp • Phương pháp hóa học • Phương pháp vi sinh vật IV. PRACTICE Practice 1: Điền từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu và hội thoại sau. 1. What do we have to do to preserve these seafood products? We should keep them at .. 2. Storing in containers with..atmosphere is a methods of raw seafood preservation. 3. We can preserve raw seafood by usingsubstance. 4. We have two kinds of seafood cryogenics; they are:and.. 5. There are three methods of fish sauce production; they are:; chemical method and 6. Dried fish can be produced in two ways; the first one is using natural drying method and the other one is Practice 2: Hãy sắp xếp các khâu sau cho đúng quy trình. a. Preservation b. Preliminary c. Processing d. Packaging Answer: 1 23 4 . Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 132 Practice 3: Chọn từ thích hợp điền vào các hình ảnh sau. a. preservation b. dried fish c. salted fish d. canned fish e. preliminary .. . . .. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 133 PHỤ LỤC 1 MỘT SỐ ĐIỂM SO SÁNH VỀ NGỮ PHÁP GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT I. Những điểm chung 1. Thành phần câu: Tiếng Anh và tiếng Việt có cùng loại hình đối với thành phần câu, đó là loại hình: S V O, có nghĩa là trong một câu bình thường (không đánh dấu), thứ tự các thành phần câu được sắp xếp như sau: S (subject: chủ ngữ) – V (verb: động từ) – O (object: bổ ngữ) Ví dụ: Tôi nhìn anh ấy và I see him. S V O S V O 2. Quan điểm trong ngôn ngữ tiếng Anh cũng như trong tiếng Việt là tính từ nào có tác dụng bổ nghĩa mạnh nhất, trực tiếp nhất, dễ thấy nhất thì có vị trí gần với danh từ nhất (cùng về khoảng cách với danh từ chính nhưng ngược chiều nhau, tiếng Anh thì gần từ phía bên trái, còn tiếng Việt thì gần từ phía bên phải). Ví dụ: A kind, tall and healthy student → Một sinh viên khoẻ mạnh, cao và tốt tính. II. Một số điểm khác biệt cơ bản TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH 1. Loại hình ngôn ngữ Loại hình ngôn ngữ đơn, không biến hình, ý nghĩa ngôn ngữ nằm ở ngoài từ Ví dụ: Tôi nhìn anh ấy và Anh ấy nhìn tôi Loại hình ngôn ngữ chắp dính, biến hình Ví dụ: I see him, he sees me. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 134 2. Trật tự định tố trong danh ngữ : Đây cũng là điểm khác biệt LỚN NHẤT giữa tiếng Anh và tiếng Việt. Danh từ đứng trước tính từ. Ví dụ: Quả táo đỏ Chiếc bút xanh Tính từ đứng trước danh từ Ví dụ: Red apple Green pen 3. Trật tự từ của định ngữ Trong ngôn ngữ, ngữ pháp có tính linh động cao, không chặt chẽ (không chia theo thì, theo thể giống) Ngôn ngữ, ngữ pháp có tính chặt chẽ, mang tính phân tích, gồm: Danh từ số nhiều: thêm – s: books, boxes Động từ ngôi 3 số ít thêm – s: he talks, she goes Hiện tại tiếp diễn: thêm – ing: I am learning English. Quá khứ: thêm – ed: John worked yesterday 4. Đại từ Đại từ là phần dễ bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Việt trong ngữ cảnh có giống và mối quan hệ giữa các thành viên. Ví dụ: Đại từ nhân xưng Tôi /tớ/mình/con/cháu/em/anh/chị/ông/bà: ngôi thứ 1 số ít Đại từ trong tiếng Anh không phức tạp. Ví dụ: Đại từ nhân xưng I: ngôi thứ 1 số ít We: ngôi thứ 1 số nhiều You : ngôi thứ 2 (số ít+ số nhiều) Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 135 Chúng tôi/chúng ta/chúng mình: ngôi thứ 1 số nhiều Bạn/các bạn/các ông/các bà/các anh/các chị: ngôi thứ 2 số nhiều Anh ta/cô ta/bà ta/nó: ngôi thứ 3 số ít Họ/các bạn ấy/các ông ấy/các bà ấy: ngôi thứ 3 số nhiều She/he/it : ngôi thứ 3 số ít We/you/they: ngôi thứ 3 số nhiều 5. Động từ Trong tiếng Việt động từ không thay đổi theo chủ ngữ hay thì. Ví dụ: Tôi ăn cơm Tôi đã ăn cơm Tôi sẽ ăn cơm. Họ ăn cơm. Trong tiếng Anh động từ thay đổi theo chủ ngữ hay và thì. Ví dụ: I eat fish everyday. She eats fish. Yesterday I ate fish. I’m eating fish at the moment. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 136 PHỤ LỤC 2 PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG GIẢNG DẠY THAM KHẢO *** Tùy thuộc vào mức độ tiếp thu và thời gian cho phép với từng nhóm học viên, giáo viên có thể có những điều chỉnh linh hoạt trong quá trình giảng dạy thực tế. Tên và nội dung các bài học Số tiết (dự kiến) Giới thiệu Bảng chữ cái, số và ngày tháng năm 10 Unit 1 Greetings and Introductions 15 Unit 2 Family 10 Unit 3 Accommodation 10 Unit 4 Daily life 10 Ôn tập Cách chào hỏi, gia đình, nhà cửa và đời sống thường nhật 10 Unit 5 Transportation 10 Unit 6 Services 40 Unit 7 Emergencies 30 Ôn tập Dịch vụ và các tình huống khẩn cấp 20 Unit 8 Working environment 15 Unit 9 House work 15 Unit 10 Garment 15 Unit 11 Wood processing 15 Ôn tập Unit 8, 9, 10, 11 20 Unit 12 Electron 15 Unit 13: Mechanic 15 Unit 14: Seafood processing 15 Ôn tập • Các mẫu hội thoại cơ bản • Các mẫu câu dùng trong môi trường làm việc 10 Tổng số tiết 300 Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Cục Quản lý Lao động Ngoài nước _______________________________________________________________________________________ Tài liệu tiếng Anh dành cho người lao động Việt Nam học trước khi đi làm việc tại Malaysia 137 PHỤ LỤC 3 STATE OF MALAYSIA (Về đất nước Malaysia) Capital Kuala Lumpur Largest city Kuala Lumpur Official language(s) Bahasa Malaysia Official for some purposes English Ethnic groups 50.4% Malay 23.7% Chinese 11.0% Indigenous 7.1% Indian 7.8% Other Independence Day From the United Kingdom (Malaya only) 31 August 1957 Area Total 329,847 km2 (66th) Population 2010 estimate 28,250,000[4] (43rd) Density 222.3/sq mi
File đính kèm:
- tai_lieu_tieng_anh_danh_cho_nguoi_lao_dong_viet_nam_hoc_truo.pdf