Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên

Quản lý rừng cộng đồng đã được chính thức thừa nhận rõ ràng hơn trong Luật

Lâm nghiệp 2017, do vậy để thúc đẩy phương thức quản lý rừng cộng đồng trong thời

gian tới, thì cần có đánh giá quá trình vừa qua và đặt trong bối cảnh mới để cung cấp

các khuyến nghị và đề xuất về chính sách, kỹ thuật thích hợp. Mục tiêu của nghiên

cứu trường hợp điển hình này là: 1) Đánh giá quá trình, hiệu quả của một số mô hình

quản lý rừng cộng đồng đại diện để làm cơ sở cho việc đề xuất định hướng và khuyến

nghị chính sách, kỹ thuật cho quản lý rừng cộng đồng; 2) Cung cấp các bài học kinh

nghiệm về quản lý rừng cộng đồng để khuyến nghị cho tỉnh Đắk Lắk và các địa phương

khác ở Tây Nguyên, là cơ sở cho xây dựng hướng dẫn quản lý rừng cộng đồng chung

cho vùng Tây Nguyên.

Hiện trường đánh giá quản lý rừng cộng đồng ở hai buôn Tul, buôn Hàng Năm,

nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số M’Nông, thuộc xã Yang Mao, huyện

Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk. Trong đó, rừng tự nhiên lá rộng thường xanh đã được giao

cho cộng đồng dân cư buôn từ năm 2002. Theo đó, Buôn Tul có sự hỗ trợ của dự án

phát triển nông thôn RDDL trong giai đoạn 2005 – 2009 để nâng cao năng lực quản

lý rừng cộng đồng, trong khi đó buôn Hàng Năm không có sự hỗ trợ đáng kể của các

dự án quản lý rừng cộng đồng. Đây là một nghiên cứu vừa có tính xã hội vừa có tính

chất kỹ thuật; do vậy đã kết hợp phương pháp nghiên cứu có sự tham gia và các áp

dụng kỹ thuật và công nghệ trong khảo sát đánh giá thay đổi tài nguyên rừng trong 20

năm qua. Người dân được thu hút trực tiếp tham gia với đại diện của các thành phần

khác nhau, các bên liên quan được tham vấn bao gồm đại diện các ban ngành có quan

hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến phương thức quản lý rừng cộng đồng.

Kết quả cho thấy: 1) Mô hình quản lý rừng cộng đồng chỉ được cấp quyền sử

dụng đất rừng, không có bất kỳ hỗ trợ, tư vấn, hướng dẫn thực hiện quản lý rừng cộng

đồng - Trường hợp buôn Hàng Năm: Trung bình chung các mục tiêu đạt 35% điểm.

Mô hình đạt ở mức yếu hay nói khác là chưa đạt yêu cầu; tuy nhiên các nguyên nhân

đã được chỉ ra cho thấy có thể củng cố và cải thiện mô hình yếu kém, trong đó tập

trung cải thiện về năng lực tổ chức quản lý; 2) Mô hình quản lý rừng cộng đồng được

cấp quyền sử dụng đất rừng, có hỗ trợ nâng cao năng lực thông qua dự án trong 4 năm

- Trường hợp buôn Tul: Trung bình chung các mục tiêu đạt 49% điểm. Mô hình đạt

yêu cầu ở mức trung bình, với các nguyên nhân đã được chỉ ra cho thấy có thể cải

thiện và tiếp tục phát triển mô hình này ở mức cao hơn, trong đó tập trung vào lập và

thực hiện kế hoạch quản lý rừng khả thi và có hiệu quả.

Các giải pháp được xây dựng trên cơ sở giải quyết các vấn đề/nguyên nhân

quản lý rừng chưa đạt hiệu quả nhằm củng cố và phát triển quản lý rừng cộng đồng có

hệ thống, đồng bộ, bao gồm các nhóm giải pháp: 1) Giải pháp về tổ chức, thể chế,

năng lực; 2) Giải pháp về kinh tế, kỹ thuật; 3) Giải pháp về xã hội; 4) Giải pháp môi

trường sinh thái, rừng

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 1

Trang 1

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 2

Trang 2

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 3

Trang 3

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 4

Trang 4

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 5

Trang 5

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 6

Trang 6

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 7

Trang 7

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 8

Trang 8

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 9

Trang 9

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 128 trang xuanhieu 2360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên

Tài liệu Thực trạng và định hướng quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên
hú 
 giao rừng, quản lý rừng cộng đồng, khoán bảo vệ rừng, xây 
 dựng quy ước, lập kế hoạch . 
 Bảng 25. Mức độ tham gia trong các hoạt động quản lý rừng cộng đồng 
Buôn: Ngày: 
 Các hoạt động quản Mức độ tham gia Mô tả, giải thích tại Giải pháp cải 
 lý rừng cộng đồng sao thiện 
 Không Có biết Tham Khác 
 biết gia 
 Giao đất giao rừng 
 Bầu ban quản lý 
 rừng cộng đồng 
 Xây dựng và thực 
 hiện quy ước 
 Điều tra rừng 
 Lập kế hoạch 
 Khai thác gỗ thương 
 mại 
 Trồng rừng, NLKH 
 Tuần tra rừng 
 Chia sẻ lợi ích 
 Bảng 26. Đánh giá hiện trạng tổ chức, quản lý rừng cộng đồng 
Buôn: Ngày: 
 Hình thức Bầu cử, lựa Mô tả hoạt Tính pháp lý Mạnh Yếu Giải pháp 
 quản lý chọn, nhiệm động cải thiện 
 kỳ 
 Ban quản lý 
 rừng cộng 
 đồng 
 Tổ/nhóm quản 
 lý bảo vệ rừng 
 Nhóm 
 hộ/dòng họ 
 quản lý rừng 
 120 
 Hộ gia đình 
 Khác 
 Bảng 27. Đánh giá xây dựng, thực thi quy ước quản lý bảo vệ rừng cộng đồng 
Buôn: Ngày: 
 Nội dung Ai tham gia Ai phê duyệt Ai tổ chức thực Hiệu quả, hiệu Giải pháp cải 
 hiện lực pháp lý thiện 
 Xây dựng quy 
 ước 
 Thực hiện quy 
 ước, bao gồm: 
 Khen thưởng 
 Phát hiện vi 
 phạm và xử lý 
 vi phạm 
 Bầu chọn ban 
 quản lý 
 Quy ước chia sẻ 
 lợi ích 
 Khác 
 Bảng 28. Đánh giá khả năng điều tra rừng, lập và thực hiện kế hoạch quản lý rừng ở cộng 
 đồng 
Buôn: Ngày: 
 Các hoạt động quản lý Mức đạt được Mô tả, giải thích Giải pháp cải 
 rừng cộng đồng tại sao thiện 
 Dễ dàng Có thể làm Có tập huấn 
 được (nếu cũng không 
 được tập thể làm 
 huấn bổ được 
 sung) 
 Điều tra rừng 
 Lập kế hoạch 
 Thực hiện kế hoạch 
 - Khai thác gỗ (Gia 
 dụng, thương mại) 
 - Tuần tra rừng 
 - Trồng rừng, NLKH 
 Theo dõi, giám sát, báo 
 cáo thực hiện 
 Khác 
 121 
 Bảng 29. Lượng hóa thu nhập từ rừng của hộ gia đình hàng năm, cá nhân hàng tháng bao 
 gồm cả thu từ PFES từ rừng cộng đồng (tính trong phạm vi 5 năm gần đây) 
Tên người được phỏng vấn: Tuổi: Giới: 
Số khẩu của hộ: Nhóm kinh tế: 
Buôn: Người phỏng vấn: Ngày: 
 Loại lâm sản Sử dụng Số lần lấy Số Số Đơn vị Đơn Thành Thành 
 (gỗ, lâm sản (Ăn, trong lượng lượng tính giá trên tiền tiền 
 ngoài gỗ), dịch bán, làm tuần/tháng/ lấy mỗi lấy của thị đ/hộ/ đ/người/ 
 vụ môi trường vật liệu, năm/mùa lần của hộ/năm trường năm tháng 
 rừng nhà, của hộ hộ theo 
 thuốc , đơn vị 
 ) tính (đ) 
 Gỗ: 
 - Khối lượng m3 gỗ của nhà và thời gian hư hỏng hoàn toàn 
 (Năm): 
 - Định kỳ sửa chữa lớn (Năm) và m3 cần: 
 PFES từ rừng 
 (Cộng đồng, 
 VQG CYS, Cty 
 LN Krông 
 Bông, UBND 
 xã Yang Mao) 
 Tổng thu 
Ghi chú: Danh sách gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ cộng đồng đã và đang thu hái từ rừng kế thừa ở bước đánh giá 
trên. Để lượng hóa thành tiền các sản phẩm rừng cộng đồng đang sử dụng; mỗi sản phẩm phỏng vấn về số lần 
hộ đi lấy từ rừng cộng đồng trong năm (hoặc trong tuần, tháng, trong mùa tùy vào loại sản phẩm), khối lượng 
lấy mỗi lần của hộ (tất cả thành viên hộ); riêng đối với gỗ thì xác định khối lượng gỗ của nhà hiện tại, số năm 
sử dụng nhà, chia ra được khối lượng gỗ bình quân trên năm và cộng với khối lượng gỗ cần để sửa chữa bình 
quân năm của hộ; đơn giá của sản phẩm rừng theo thị trường địa phương. Từ đó quy đổi thành tiền từng sản 
phẩm rừng và tổng cho hộ theo năm, tháng và cho bình quân người/tháng (chia tổng thu của hộ cho số khẩu). 
 Câu hỏi mở 1 
 Tham vấn các cấp quản lý từ tỉnh – xã về vai trò các bên liên quan trong quản lý 
 rừng cộng đồng 
 1. Đánh giá về phương thức quản lý rừng cộng đồng ở địa phương trong 20 năm qua 
 (Từ 2000 – 2019): 
 Điểm mạnh và yếu chính của quản lý rừng cộng đồng trong thời gian qua? Nguyên 
 nhân. Ở các khía cạnh: 
 - Chính sách (Giao đất giao rừng, hưởng lợi, .) 
 - Tài chính đầu tư cho cộng đồng 
 - Kỹ thuật áp dụng với cộng đồng 
 - Mức độ thực thi chức năng nhiệm vụ và hỗ trợ của các cơ quan ban ngành 
 cho cộng đồng 
 122 
 - Vai trò, năng lực của cộng đồng trong quản lý rừng, sự phù hợp, hiệu quả. 
 - Kết quả, hiệu quả sau 20 năm 
 2. Giải pháp để phát triển phương thức quản lý rừng cộng đồng trong thời gian đến 
 Những thử thách và cơ hội chính cho quản lý rừng cộng đồng? và giải pháp. Ở các 
 khía cạnh 
 - Định hướng chủ đạo là gì? 
 - Cơ quan, tổ chức cần chủ động tiến hành giao đất giao rừng? 
 - Thể chế, tổ chức cho cộng đồng? 
 - Rừng lấy từ đâu để giao cho cộng đồng? 
 - Thủ tục hành chính trong cấp sổ đỏ ra sao, cần đơn giản hóa? 
 - Nguồn tài chính để giao đất giao rừng? 
 - Kỹ thuật quản lý rừng cộng đồng cần quan tâm như thế nào? 
 - Chính sách về hưởng lợi, hỗ trợ phục hồi rừng (khi mà hầu hết hiên nay 
 rừng tự nhiên là nghèo kiệt) cho cộng đồng? 
 - Cần cải thiện gì về cách hoạt động, điều kiện để các ban ngành liên quan 
 đáp ứng yêu cầu mới và hỗ trợ tốt hơn cho quản lý rừng cộng đồng? 
 Câu hỏi mở 2 
Thảo luận tham vấn với các bên liên quan về giao rừng cho cộng đồng từ UBND xã 
 Yang Mao 
 I. Đối với cấp tỉnh (UBND tỉnh Đắk Lăk, Chi cục Kiểm lâm tỉnh): 
 1. Rừng thuộc UBND xã quản lý: Trong Luật Lâm nghiệp 2017 thì không quy định 
 UBND xã là chủ rừng, trong khi đó rừng thuộc UBND xã một số nơi khá lớn. Vì 
 sao vẫn còn rừng thuộc UBND xã quản lý? 
 2. Yêu cầu, điều kiện gì để có thể giao rừng từ UBND xã đến chủ rừng, ví dụ cho cộng 
 đồng? 
 II. Đối với cấp huyện Krông Bông và xã Yang Mao: 
 1. Rừng thuộc UBND xã Yang Mao quản lý: Trong Luật Lâm nghiệp 2017 thì không 
 quy định UBND xã là chủ rừng, trong khi đó rừng thuộc UBND xã Yang Mao khá 
 lớn (Gồm 6 tiểu khu với > 6.000 ha). Vì sao vẫn còn rừng thuộc UBND xã Yang 
 Mao quản lý? 
 2. Yêu cầu, điều kiện gì để có thể giao rừng từ UBND xã Yang Mao đến chủ rừng là 
 cộng đồng dân cư? 
 3. Nếu giao rừng từ UBND xã Yang Mao cho cộng đồng, thì cộng đồng thôn buôn 
 nào là thích hợp, tại sao? 
 4. Cơ quan nào chủ trì, tư vấn, nguồn tài chính, . để tiến hành thủ tục giao rửng cho 
 cộng đồng từ UBND xã Yang Mao? 
 123 
Phụ lục 3. Kế hoạch nghiên cứu và lịch và công cụ làm việc tại mỗi thôn buôn 
Kế hoạch nghiên cứu 
TT Nội dung hoạt động Thời lượng Thời gian thực 
 (ngày) hiện 
1. Xây dựng đề cương nghiên cứu để giải quyết các yêu cầu 2 24-25/6 
 của TOR, gồm cả kế hoạch hiện trường 
2. Chu ẩn bị biểu mẫu nghiên cứu, câu hỏi phỏng vấn chủ 2 26-30/6 
 chốt, câu hỏi thảo luận nhóm trọng tâm, khung đề cương 
 báo cáo cuối cùng (dự thảo)  
3. Gi ải đoán ảnh vệ tinh về che phủ rừng theo thời gian, 5 1 – 5/7 
 biên tập bản đồ, in ấn bản đồ, dữ liệu tài nguyên rừng 
4. Đánh giá quá trình quản lý rừng đã được giao cho 02 cộng 6 6 - 14/7 
 đồng thôn (Buôn Tul và Hàng Năm) thuộc xã Yang Mao 
 từ năm 2001 – 2019. 6-8/7: Buôn Tul 
 ✓ Lập ô mẫu kiểm tra thay đổi trạng thái rừng: Mỗi 
 12-14/7: Buôn 
 trạng thái lập 01 ô 1000m2. Mỗi buôn có 2-3 
 Hàng Năm 
 trạng thái rừng. 
 ✓ Phân tích tiềm năng và giải pháp để thúc đẩy 
 phương thức quản lý rừng cộng đồng ở 02 thôn 
 này 
 ✓ Mỗi buôn: Họp 2 ngày, đi rừng 1 ngày = 3 ngày 
 (3 ngày* 2 buôn = 6 ngày) 
5. Phân tích các bên liên quan trong quản lý rừng cộng đồng 4 16 – 25/7 
 ở địa phương 
 Đánh giá cùng với các bên liên quan ở các cấp địa 
 phương, một số cộng đồng về triển vọng và giải pháp giao 
 rừng, đất lâm nghiệp cho cộng đồng dân cư lấy từ rừng 
 hiện do xã Yang Mao quản lý. 
 Tỉnh = ½ ngày, huyện Krông Bông: ½ ngày, xã Yang 
 Mao ½ ngày; 2-3 buôn = 1.5 ngày 
6. Vi ết báo cáo tư vấn 6 26/7 – 15/8 
7. Đề xuất một số hoạt động can thiệp cụ thể để nhận sự hỗ 1 26/7 – 15/8 
 trợ tài chính và tư vấn của PanNature 
8. Chu ẩn bài trình bày tại hội thảo tham vấn địa phương và 1 26/7 – 15/8 
 trình bày tại hội thảo 
 124 
Hoạt động nghiên cứu ở cấp thôn buôn 
 Ngày/buổi Nội dung làm việc Phiếu, Bảng, Phương tiện, Cách tham gia 
 Công cụ được vật liệu của người dân 
 sử dụng 
 Ngày thứ Lịch sử quản lý rừng cộng đồng Bảng 1 Máy chiếu Thảo luận 
 1: Hoặc Ao, bút chung 15 người 
 Buổi sáng màu 
 (8:00 – 
 Đánh giá thay đổi diện tích, chất Bảng cho điểm Ao, bút màu Thảo luận 
 11:00) 
 lượng rừng có sự tham gia của về thay đổi chung 15 người 
 người dân diện tích rừng Cá nhân đánh 
 Bảng cho điểm giá cho điểm 
 về thay đổi 
 chất lượng 
 rừng qua sản 
 phẩm rừng 
 Đánh giá sự tham gia, hiểu biết Bảng 2 Ao, bút màu Thảo luận 
 của người dân đối với quyền lợi chung 15 người 
 và trách nhiệm quản lý bảo vệ Cá nhân đánh 
 rừng cộng đồng giá cho điểm 
 Đánh giá hiện trạng tổ chức, năng Bảng 3 Máy chiếu Thảo luận 
 lực quản lý của ban quản lý rừng Hoặc Ao, bút chung 15 người 
 cộng đồng, các nhóm hộ, tổ bảo màu 
 vệ rừng, hộ gia đình. 
 Buổi chiều Đánh giá về xây dựng, thực thi và Bảng 4 Máy chiếu Thảo luận 
 (1:30 – tính hiệu lực (pháp lý) của quy Hoặc Ao, bút chung 15 người 
 5:00) ước quản lý bảo vệ rừng cộng màu 
 đồng. 
 Đánh giá khả năng lập, thực hiện Bảng 5 Ao, bút màu Thảo luận 
 và giám sát kế hoạch QLRCĐ chung 15 người 
 Cá nhân tự đánh 
 giá khả năng 
 mình 
 Đánh giá mức độ tham gia của Bảng 6 Ao, bút màu Thảo luận 
 cộng đồng trong khoán bảo vệ chung 15 người 
 rừng, PFES với các tổ chức khác Cá nhân tự đánh 
 giá mức tham 
 gia 
 Ngày thứ Lập ô mẫu đánh giá cấu trúc Phiếu 2. Phụ Bộ thước dây Chia làm 2 tổ, 
 2: rừng theo sự thay đổi trạng thái. lục 2 lập ô tròn phân mỗi tổ gồm: 1 
 Cả ngày đi Mô tả sử dụng đất lâm nghiệp tầng tư vấn + 3 
 rừng, bắt GPS (+pin), người dân 
 đầu từ DBH, Sunnto, 
 125 
Ngày/buổi Nội dung làm việc Phiếu, Bảng, Phương tiện, Cách tham gia 
 Công cụ được vật liệu của người dân 
 sử dụng 
7:30 ở Thảo luận đề xuất các giải pháp (Tổng cộng có 
thôn buôn cho từng trạng thái rừng, loại 6 người dân 
 hình sử dụng đất lâm nghiệp tham gia) 
Ngày thứ 3 Xác định các lợi ích mang lại Bảng 7 Phỏng vấn cá 
Buổi sáng rừng từ được giao và cách chia sẻ nhân 15 người 
(8:00 – lợi ích trong cộng đồng và với 
11:00) bên ngoài 
 Đánh giá 02 sơ đồ cơ chế chia sẻ 2 Sơ đồ Máy chiếu Thảo luận 
 lợi ích chung 15 người 
 Phân tích các bên liên quan ở cấp Sơ đồ Venn Ao, thẻ màu Thảo luận 
 cộng đồng thôn buôn trong quản chung 15 người 
 lý rừng cộng đồng. 
Buổi chiều Tổng hợp để đánh giá tổng thể CIPP (Hình 5) Máy chiếu Thảo luận 
(1:30 – quá trình quản lý rừng cộng đồng 3E Hoặc Ao, bút chung 15 người 
5:00) từ 2001 – 2019 (Chỉ thảo luận bổ màu 
 sung thông tin còn thiếu trong 
 khung CIPP hoặc 3E) 
 Phân tích tiềm năng và giải pháp Phân tích Máy chiếu Thảo luận 
 củng cố quản lý rừng cộng đồng trường lực Hoặc Ao, bút chung 15 người 
 (Hình 6) màu 
 126 
Phụ lục 4. Lượng hóa thu nhập từ rừng của hộ gia đình 
Thu nhập từ rừng của hộ gia đình đại diện các nhóm kinh tế hộ ở buôn Tul (Đ/v: đ/hộ/năm) 
 Stt Họ tên Tuổi Giới Số Nhóm Gỗ Củi Rau rừng Măng Mây Mật ong Các loại Cá suối PFES Chủ rừng 
 khẩu kinh tế các loại thú nhỏ PFES 
 1 H' Dlan Mlô 25 Nữ 8 Cận nghèo 3.966.667 200.000 960.000 120.000 56.000 150.000 50.000 384.000 500.000 Cộng đồng 
 2 Y Ngoach Niê Kđăm 33 Nam 9 Cận nghèo 1.983.333 2.080.000 2.600.000 40.000 112.000 300.000 400.000 960.000 2.000.000 Cộng đồng 
 3 Y Cao Êban 42 Nam 7 Cận nghèo 1.633.333 2.400.000 1.080.000 75.000 0 0 75.000 120.000 7.020.000 VQG CYS 
 4 Y Thiếp Niê Kđăm 38 Nam 6 Trung bình 1.983.333 800.000 400.000 200.000 56.000 0 750.000 200.000 8.100.000 VQG CYS 
 5 Y Chiến Niê 34 Nam 5 Cận nghèo 1.341.667 1.200.000 300.000 525.000 0 300.000 375.000 160.000 8.370.000 VQG CYS 
 6 Y Vôl Êban 20 Nam 4 Nghèo 2.100.000 5.200.000 450.000 40.000 0 0 340.000 200.000 500.000 Cộng đồng 
 7 Y Bhen Mlô 28 Nam 9 Nghèo 1.283.333 400.000 900.000 200.000 280.000 75.000 390.000 1.000.000 7.560.000 VQG CYS 
 8 Y Chăn Mdrang 28 Nam 4 Cận nghèo 2.800.000 800.000 500.000 700.000 0 150.000 625.000 400.000 8.370.000 VQG CYS 
 9 Y Zí Niê 40 Nam 4 Cận nghèo 1.866.667 4.800.000 600.000 120.000 0 0 490.000 400.000 8.289.000 VQG CYS 
 10 Y Dróa Niê 33 Nam 5 Cận nghèo 1.400.000 1.440.000 90.000 150.000 70.000 75.000 210.000 320.000 8.640.000 VQG CYS 
 11 H' Then Mlô 26 Nữ 3 Nghèo 2.333.333 1.600.000 1.800.000 550.000 105.000 1.500.000 605.000 400.000 7.560.000 VQG CYS 
 12 Y Luet Êban 31 Nam 3 Nghèo 2.100.000 800.000 60.000 60.000 0 0 150.000 84.000 8.100.000 UBND xã YM 
 13 Y Bhăn Êban 57 Nam 4 Cận nghèo 1.633.333 800.000 30.000 0 35.000 0 0 0 1.000.000 Cộng đồng 
 14 Y Lớp Niê 50 Nam 6 Cận nghèo 1.400.000 800.000 1.560.000 100.000 0 0 0 600.000 8.000.000 VQG CYS 
 15 Y Quyết Mlô 35 Nam 5 Cận nghèo 1.015.000 0 360.000 450.000 35.000 60.000 280.000 600.000 8.640.000 VQG CYS 
 16 Y Nhất Byă 32 Nam 5 Cận nghèo 0 2.400.000 1.080.000 180.000 0 0 200.000 120.000 7.000.000 VQG CYS 
 Thu nhập từ rừng của hộ gia đình đại diện các nhóm kinh tế hộ ở buôn Hàng Năm (Đ/v: đ/hộ/năm) 
Stt Họ tên Tuổi Giới Số Nhóm kinh tế Gỗ Củi Măng Mây Rau rừng Tre le Cá suối Các loại PFES Chủ rừng PFES 
 khẩu các loại thú nhỏ 
1 Y Quốc Niê 22 Nam 3 Nghèo 833.333 6.000.000 0 3.500.000 611.250 30.000 400.000 3.520.000 0 NA 
2 Y Cheng Ksor 59 Nam 2 Trung bình 0 5.000.000 0 0 1.200.000 0 80.000 0 4.800.000 Cty LN KB 
3 Ma Bôn 36 Nam 4 Trung bình 0 0 0 70.000 200.000 200.000 480.000 0 9.300.000 VQG CYS & Cộng 
 đồng 
4 Y Siêng Niê 56 Nam 6 Cận nghèo 3.333.333 5.200.000 90.000 0 180.000 20.000 400.000 700.000 6.100.000 VGQ CYS 
5 Y Pui Kon Sa 42 Nam 7 Cận nghèo 9.666.667 5.200.000 1.080.000 0 5.260.000 60.000 1.280.000 1.050.000 6.300.000 VGQ CYS 
6 H'Hiệp Kon Sa 31 Nữ 4 Cận nghèo 0 600.000 810.000 140.000 2.500.000 20.000 120.000 0 14.000.000 VGQ CYS 
7 H'Hoàng Byă 25 Nữ 6 Cận nghèo 0 0 1.152.000 6.720.000 6.280.000 80.000 240.000 260.000 6.000.000 VGQ CYS 
8 H'Xê Niê 34 Nữ 4 Cận nghèo 3.666.667 0 720.000 210.000 3.630.000 40.000 7.300.000 1.440.000 6.000.000 VGQ CYS 
9 Y Thiên Hlong 48 Nam 3 Trung bình 4.000.000 300.000 1.620.000 210.000 6.120.000 40.000 160.000 0 5.000.000 VGQ CYS 
10 Y Thông Hlong 39 Nam 6 Nghèo 9.666.667 5.400.000 1.080.000 0 680.000 120.000 200.000 1.080.000 6.500.000 VGQ CYS 
11 Y Krông Byă 32 Nam 4 Cận nghèo 2.333.333 1.800.000 720.000 0 520.000 80.000 240.000 360.000 2.000.000 Cộng đồng 
12 Y Tôl Kon Sa 36 Nam 4 Trung bình 5.000.000 1.200.000 180.000 0 677.500 240.000 800.000 600.000 7.000.000 VGQ CYS 
13 Y Phích Êban 28 Nam 3 Cận nghèo 4.000.000 0 900.000 0 185.000 240.000 800.000 9.500.000 7.000.000 VGQ CYS 
14 Y Thương A Dắt 54 Nam 5 Trung bình 0 0 0 0 500.000 30.000 1.600.000 0 6.300.000 VGQ CYS 
15 Y Blá Êban 33 Nam 6 Nghèo 5.333.333 1.500.000 144.000 0 2.000.000 0 8.400.000 0 7.000.000 VGQ CYS 
16 Y Kain Mlô 33 Nam 6 Nghèo 6.333.333 6.000.000 144.000 0 500.000 20.000 2.400.000 1.200.000 6.000.000 VGQ CYS 
17 Y Duyệt Êban 30 Nam 6 Cận nghèo 5.333.333 0 480.000 420.000 150.000 25.000 800.000 0 6.000.000 VGQ CYS 
18 Y Vôn Êban 28 Nam 6 Nghèo 7.666.667 1.500.000 1.080.000 0 1.500.000 20.000 800.000 0 4.800.000 Cty LN KB 
19 Y Blông Niê 28 Nam 5 Nghèo 6.666.667 10.000.000 1.080.000 0 2.500.000 60.000 800.000 750.000 4.800.000 Cty LN KB 
20 H'Rát Niê 28 Nữ 4 Nghèo 0 0 540.000 0 460.000 120.000 1.000.000 0 6.300.000 VGQ CYS 
 128 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_thuc_trang_va_dinh_huong_quan_ly_rung_cong_dong_o_t.pdf