Tài liệu ôn tập các thì trong tiếng Anh
PRESENT SIMPLE THÌ HI N T I Ệ Ạ Ơ Đ N
Cách dùng:
• Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
• Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: I get up early every morning. (Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng.)
• Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời
gian biểu.
Ví dụ: The train leaves at seven tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai.)
• Các từ nhận biết thì hiện tại đơn: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every
day/week/month/ year, on [ngày], Cấu trúc:*
a) Thể khẳng định*:
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập các thì trong tiếng Anh
eng, họ ra về.) He felt tired at that time. (Anh ấy cảm thấy mệt vào thời điểm đó.) Cấu trúc: Thể khẳng định: S(Chủ ngữ) + was/were + V-ing(Động từ thêm –ing) | Chủ ngữ | Động từ to be | — | — | | I/She/He/It | was | We/You/They | were Ví dụ: They were dancing. Họ đang nhảy múa. Thể phủ định: S(Chủ ngữ) + wasn’t/weren’t + V-ing(Động từ thêm –ing) Ví dụ: I wasn’t concentrating in class. (Tôi đã không tập trung trong lớp.) Thể nghi vấn: • Câu hỏi dạng yes/no: Was/Were + S(Chủ ngữ) + V-ing(Động từ thêm –ing)? Ví dụ: Was he working at his computer when the power cut occurred? (Anh ấy có đang làm việc trên máy tính khi sự cố mất điện xảy ra không?) • Câu hỏi có từ hỏi: Question words(Từ hỏi) + was/were + S(Chủ ngữ) + V-ing? Các từ hỏi bao gồm: What, When, Where, Why, Which, How Ví dụ: What was she talking? (Cô ấy đang nói về vấn đề gì vậy?) Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn: rong câu thường có: at yesterday/ last night, all day, all night, all (last week/ month), from to , the whole of (thời gian), while, at that very moment, hoặc giờ giấc cụ thể trong quá khứ. ALWAYS WITH CONTINUOUS TENSES always có thể được dùng ở dạng tiếp diễn của động từ để nói về những sự kiện, trạng thái thông thường, đặc biệt những việc có vấn đề hay những sự kiện khiến chúng ta không thích hay không muốn. Ví dụ: She’s always complaining about her job. (Cô ấy luôn luôn phàn nàn về công việc của mình.) Teenagers were always causing trouble. (Thanh thiếu niên luôn luôn gây ra rắc rối.) Chuy n đ i đ ng t chính trong câu t ng thu tể ổ ộ ừ ườ ậ — Simple present (Thì hiện tại đơn) → Simple past(Thì quá khứ đơn) ‘I feel happy.’ → She said she felt happy. (Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy hạnh phúc.) — Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn) → Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn) ‘I’m working.’ → She said she was working. (Cô ấy nói cô ấy đang làm việc.) — Simple past (Thì quá khứ đơn) → Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành) ‘I arrived at 8a.m.’ → She said she had arrived at 8 a.m. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã đến lúc 8 giờ sáng.) — Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) → Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành) ‘I have seen the Spiderman movie.’ → She said she had seen Spiderman movie. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã xem phim Người nhện.) — Present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) → Past perfect continuous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) ‘I have been watching over him for a year.’ → She said she had been watching over him for a year. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã trông nom anh ấy được một năm.) — Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn) → Past perfect continuous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) ‘I was watching TV last night.’ → She said she had been watching TV last night. (Cô ấy nói là cô ấy đã coi TV suốt tối qua.) — Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành) → Past perfect continuous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) ‘I had played games before she arrived.’ → He said he had been playing games before she had arrived. (Anh ấy nói rằng anh ấy đang chơi game khi cô ấy đến.) — Simple future (Thì tương lai đơn) → Future in the past (would + V) (Thì tương lai trong quá khứ) ‘I shall go to Japan in July.’ → She said she would go to Japan in July. (Cô ấy nói là cô ấy sẽ qua Nhật Bản vào tháng 7.) Đối với các động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ, ta chuyển đổi như sau: Đ ng tộ ừ Chuy n đ iể ổ Must had to/would have to Must not was/were not to Can could/be able to May might Will/shall would/should/be going to Ví dụ: The teacher said ‘You must do the exercise carefully.’→ The teacher said I had to do the exercise carefully. (Giáo viên nói tôi phải làm bài tập cẩn thận.) Tr ng t ch th i gian và n i ch n trong câu t ng thu tạ ừ ỉ ờ ơ ố ườ ậ L i nói tr c ti pờ ự ế T ng thu t gián ti pườ ậ ế This/That ‘I need this bag,’ She said she needed that bag. These/Those ‘I’m eating these apples.’ She said she was eating those apples. Here/There ‘I’ll be moving here next year.’ She said she would be moving there next year. Now/Then ‘We’re in a meeting now.’ They said they were in a meeting then. Today/That day ‘I’ll have an exam today.’ She said she would have an exam that day. Yesterday/The day before ‘I went swimming yesterday.’ The previous day She said she had went swimming the day before. Tomorrow/The day after ‘We’ll wait until tomorrow.’ The following day They said they would wait until the day after. Ago/Before ‘I was in Hue two weeks ago.’ He said he had been in Hue two weeks before. Next week/The week after ‘I’ll come and see you next week.’ The following week She said she would come and see you the following week. COMPOUND NOUNS – DANH T GHÉPỪ Danh từ kép (compound noun) có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau, có thể được thành lập bằng cách kết hợp các loại từ (danh từ, động từ, tính từ) với nhau Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác. Có 3 dạng danh từ ghép là Mở (có khoảng trống giữa các từ), Gạch nối (sử dụng dấu gạch ngang để nối), và Đóng(không có khoảng trống hay gạch nối). Ví dụ: washing machine (máy giặt); dog walking (dắt chó đi dạo); car parking (chỗ đậu xe hơi) PASSIVE VOICE TH B Đ NGỂ Ị Ộ Định nghĩa: Câu chủ động: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác. Ví dụ: I buy a book. (Tôi mua một cuốn sách.) Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác. Ví dụ: The book is bought by Mr.Nguyen. (Cuốn sách được mua bởi ông Nguyễn.) Đ ng t dùng đ t ng thu tộ ừ ể ườ ậ • Các động từ thường dùng: Khi tường thuật ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell. - Ta dùng say khi người nghe không qQUESTIONS IN REPORTED SPEECH CÂU H I Ỏ TRONG L I NÓI T NG THU TỜ ƯỜ Ậ Khi đổi từ câu hỏi sang câu trần thuật, các động từ trần thuật/ trung gian/ giới thiệu thường được dùng là ask, inquire, wonder, want to know,) • Câu hỏi Yes/No: Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật. và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp. Ví dụ: ‘Have you seen the rain?’ (‘Bạn đã thấy trời mưa chưa?’) → He asked if/whether I had seen the rain.(Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa.) ‘Will you be home tonight?’ (‘Anh sẽ về nhà tối nay chứ?’) → She asked her husband if/whether he would be home that night. (Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không.) • Câu hỏi dùng các từ hỏi như what, when, where, why, how: Đối với các câu hỏi có từ dùng để hỏi, dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp. Ví dụ: ‘Where did you sleep last night?’(‘Bạn ngủ ở đâu tối qua?’) → He asked where they had slept the night before. (Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua.) ‘Why did you leave me?’ (‘Tại sao em bỏ anh?’) → He asked his girlfriend why she had left him. (Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh.) PASSIVE VOICE TH B Đ NGỂ Ị Ộ Định nghĩa: Câu chủ động: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác. Ví dụ: I buy a book. (Tôi mua một cuốn sách.) Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác. Ví dụ: The book is bought by Mr.Nguyen. (Cuốn sách được mua bởi ông Nguyễn.) Động từ dùng để tường thuật • Các động từ thường dùng: Khi tường thuật ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell. - Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết. Ví dụ: He said (that) he was ill. Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh. - Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister, mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why. - Ta dùng tell khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập. Ví dụ: He told me (that) he was ill. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh. - Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như: He told me where he was. (Từ để hỏi) He told me to go. (Động từ nguyên mẫu có to) He told me where to go. (Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to) He told me a lie. (Danh từ/Cụm danh từ) QUESTIONS IN REPORTED SPEECH CÂU H I TRONG L I NÓI Ỏ Ờ T NG THU TƯỜ Ậ Khi đổi từ câu hỏi sang câu trần thuật, các động từ trần thuật/ trung gian/ giới thiệu thường được dùng là ask, inquire, wonder, want to know,) • Câu hỏi Yes/No: Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật. và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp. Ví dụ: ‘Have you seen the rain?’ (‘Bạn đã thấy trời mưa chưa?’) → He asked if/whether I had seen the rain.(Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa.) ‘Will you be home tonight?’ (‘Anh sẽ về nhà tối nay chứ?’) → She asked her husband if/whether he would be home that night. (Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không.) • Câu hỏi dùng các từ hỏi như what, when, where, why, how: Đối với các câu hỏi có từ dùng để hỏi, dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp. Ví dụ: ‘Where did you sleep last night?’(‘Bạn ngủ ở đâu tối qua?’) → He asked where they had slept the night before. (Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua.) ‘Why did you leave me?’ (‘Tại sao em bỏ anh?’) → He asked his girlfriend why she had left him. (Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh.) PASSIVE VOICE TH B Đ NGỂ Ị Ộ Định nghĩa: Câu chủ động: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác. Ví dụ: I buy a book. (Tôi mua một cuốn sách.) Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác. Ví dụ: The book is bought by Mr.Nguyen. (Cuốn sách được mua bởi ông Nguyễn.) YET AND ALREADY - already được dùng để ám chỉ một thứ gì đó đã và đang xảy ra hay đã có thể xảy ra trước thời điểm nói. Ví dụ: Has you already been here? Bạn đã đến đây rồi sao? - yet được sử dụng phổ biến trong câu hỏi và thể phủ định khi nói về một việc gì đó được mong đợi nhưng vẫn chưa xảy ra. Ví dụ: Has you been here yet? Bạn đã đến đây chưa? PRESENT PERFECT HI N T I HOÀN THÀNHỆ Ạ Cách dùng: - Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra. Ví dụ: I have just seen a dog in the park. Tôi mới nhìn thấy một con chó trong công viên. She has finished her homework recently. Cô ấy mới làm xong bài tập về nhà. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: Nam has read that comic book several times. Nam đã đọc cuốn truyện tranh đó nhiều lần. I have seen ‘Spider man’ three times. Tôi đã coi bộ phim Người nhện ba lần. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác. Ví dụ: I have gone to Italy. Tôi đã đến thăm nước Ý. He has done his homework. Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Ví dụ: Trang has lived in Hanoi for two years. Trang đã ở Hà Nội được 2 năm. We have studied English since 2000. Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh từ năm 2000. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại. Ví dụ: Binh has broken his leg so he can’t play football. Bình đã bị gãy chân nên anh ấy không thể chơi được bóng đá. I have broken my bike so I can’t go to work. Tôi đã làm hư xe nên tôi không thể đi làm. Cấu trúc: a) Thể khẳng định: S + have/has + Past participle (V3/-ed) Chủ ngữ + have/has + Quá khứ phân từ Ví dụ: I have finished studying already. Tôi đã hoàn thành việc học của mình. He has been to his office. Anh ấy đã đến công ty. Thể phủ định: S + haven’t/ hasn’t + Past participle (V3/-ed) Chủ ngữ + have/has + not (haven’t/ hasn’t) + Quá khứ phân từ Ví dụ: They haven’t returned my bike yet. Họ vẫn chưa trả lại xe cho tôi. She hasn’t seen the doctor. Cô ấy vẫn chưa đi gặp bác sĩ. Thể nghi vấn: - Câu hỏi không có từ hỏi: Have/Has + S + Past Participle (V3/-ed)? Have/Has + Chủ ngữ + Quá khứ phân từ? Ví dụ: Have you had lunch yet? Bạn đã ăn trưa chưa? Has she left her home? Cô ấy đã ra khỏi nhà chưa? - Câu hỏi có từ hỏi: Question words + have/has + S + Past participle (V3/-ed)? Từ để hỏi + have/has + Chủ ngữ + Quá khứ phân từ? Ví dụ: When have you gone? Khi nào bạn đi? Where has he been? Anh ấy ở đâu rồi? PAST SIMPLE QUÁ KH Đ NỨ Ơ Cách dùng: - Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian. Ví dụ: Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.) - Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt. Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. (Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.) Cách từ nhận biết thì quá khứ đơn: khi trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon) Cấu trúc: a) Thể khẳng định: S(Chủ ngữ) + V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.) b) Thể phủ định: Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết: S(Chủ ngữ) + V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + not + Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.) Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc: S(Chủ ngữ)+ did not (didn’t) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu) Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.) c) Thể nghi vấn: Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết: V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ?) Ví dụ: Were they in the hospital last month? (Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?) Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc: Did/Did not (Didn’t) + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)? Ví dụ: Did you see your boyfriend yesterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?) Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How: Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết: Question words(Từ để hỏi) + V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ)? Ví dụ: Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?) With other verbs - Động từ thường và động từ bất quy tắc: Question words(Từ để hỏi) + did/didn’t + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)? Ví dụ: Where did you sleep last night? (Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)
File đính kèm:
- tai_lieu_on_tap_cac_thi_trong_tieng_anh.pdf