Tài liệu dạy học môn Tin học
Học xong chương này, người học có khả năng:
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính, phần mềm, biểu diễn
thông tin trong máy tính, mạng cơ bản; các quy định liên quan đến việc sử
dụng máy tính và công nghệ thông tin;
- Nhận biết được các thiết bị phần cứng chủ yếu, hệ điều hành, phần mềm ứng
dụng; tuân thủ đúng các quy định trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng
công nghệ thông tin.
1.1. Kiến thức cơ bản về máy tính
1.1.1. Thông tin và xử lý thông tin
1.1.1.1. Thông tin
Thuật ngữ “thông tin” được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu trong kỷ nguyên số.
Chúng ta tiếp nhận thông tin khi xem truyền hình, đọc báo hay khi trao đổi với người
khác. Vậy thông tin là gì?
Thông tin là sự hiểu biết của con người về một sự vật, sự việc hoặc một hiện
tượng thông qua quá trình nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, học tập, truyền thụ và cảm
nhận.
Thông tin giúp phát triển sự hiểu biết của con người, là nguồn gốc của nhận thức
và cơ sở để con người đưa ra quyết định cho một vấn đề cụ thể. Do đó, kỹ năng xác
định nguồn gốc, đánh giá và sử dụng thông tin ngày càng cần thiết hơn do sự bùng nổ
của thông tin. Trong giai đoạn hiện nay, chúng ta có quá nhiều thông tin để chọn lựa
làm cho việc nghiên cứu trở nên khó khăn hơn, đôi khi những thông tin dễ tìm nhất
thường là thiếu chọn lọc hoặc không đáng tin cậy. Do đó, thông tin ngày càng trở nên
quan trọng trong học tập, công việc và cuộc sống.
1.1.1.2. Dữ liệu
Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc
dạng tương tự (Theo mục 5, điều 4, Luật Giao dịch điện tử, ban hành ngày
29/11/2005).
Khái niệm dữ liệu ra đời cùng với việc xử lý thông tin bằng máy tính. Do vậy, có
thể cho rằng dữ liệu là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích lưu trữ và xử lý
nhất định.2
Dữ liệu chỉ có thể trở thành thông tin khi được đặt trong một ngữ cảnh xác định
và được xử lý về mặt ngữ nghĩa, những nhận thức thu nhận được từ nhiều thông tin
trong một lĩnh vực và có mục đích cụ thể mới trở thành tri thức.
1.1.1.3. Xử lý thông tin
Xử lý thông tin thành thông tin khi được đặt trong một ngữ cảnh xác định và
được xử lý về mặt ngữ nghĩa, những nhận thức thu nhận được từ nhiều thông tin trong
một lĩnh vực và có mục đích cụ thể mới trở thành tri thức.
Quá trình xử lý thông tin trên máy tính gồm bốn giai đoạn như sau:
- Giai đoạn tiếp nhận thông tin: Là quá trình tiếp nhận thông tin từ thế giới
bên ngoài vào máy tính. Đây là quá trình chuyển đổi các thông tin ở thế giới
thực sang dạng biểu diễn thông tin trong máy tính thông qua các thiết bị
nhập.
- Giai đoạn xử lý thông tin: Là quá trình chuyển đổi những thông tin ban đầu
để có được những thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.
- Giai đoạn xuất thông tin: Là quá trình đưa các kết quả ra trở lại thế giới bên
ngoài. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình tiếp nhận thông tin, máy tính
sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới
thực thông qua các thiết bị xuất.
- Giai đoạn lưu trữ thông tin: Là quá trình ghi nhớ lại các thông tin đã được
ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý sau đó.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu dạy học môn Tin học
những ứng dụng như “Angry Bird”; Email được gửi đến từ những nguồn có vẻ hợp pháp như các ngân hàng hoặc những tổ chức tín dụng; Những tin nhắn SMS được gửi đến từ các nguồn có vẻ đáng tin như nhà cung cấp mạng. - Phần mềm gián điệp (Spyware attack): Tương tự như kiểu tấn công lừa đảo, phần mềm gián điệp (Spyware) cũng được xếp ở mức rủi ro trung bình. Nếu thiết bị di động bị nhiễm Spyware hoặc một ứng dụng giả mạo hay một trang web độc hại thì những đoạn mã độc sẽ tự động gửi thông tin cá nhân của chủ sở hữu đến máy chủ nặc danh. Những thông tin có thể bị lấy cắp bởi phần mềm gián điệp bao gồm: Thông tin thao tác trên bàn phím thiết bị; Tên, số điện thoại và những địa chỉ email từ danh bạ; Thông tin về tài khoản tín dụng. - Các cuộc tấn công mạng giả mạo (rủi ro trung bình): Đôi khi, những kẻ tấn công dụ người dùng kết nối với những mạng WiFi ảo hoặc không được đảm bảo an ninh. Trừ khi chúng ta đăng nhập thông tin cá nhân trên những trang web dùng phương thức giao tiếp SSL, còn nếu không dữ liệu của chúng ta có nguy cơ bị đánh cắp. Các giải pháp an toàn thông tin khi sử dụng thiết bị di động và máy tính: - Cảnh giác với nguy cơ mất thiết bị: Các thiết bị di động như Smartphone hay máy tính bảng đều có kích thước không lớn, vì thế chúng là mục tiêu dễ dàng cho những tên trộm. Do đó, luôn chú ý đến các thiết bị di động của mình ở các nơi công cộng (bao gồm cả ở khu vực cơ quan). Nếu tạo được thói quen này, chúng ta sẽ giảm được rủi ro do bỏ quên hay bị đánh cắp thiết bị. - Thiết lập mật khẩu phức tạp: Nhiều thiết bị không yêu cầu chúng ta thêm một mật khẩu so với tiêu chuẩn đặt ra, thường là mặc định 6 chữ số. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này chỉ tốt hơn so với việc không đặt mật khẩu nhưng do quá đơn giản nên nó thực sự là không đủ an toàn. Ở mức tối thiểu, thiết bị 330 của chúng ta phải được thiết lập mật khẩu với 6 chữ số - nhưng tránh những sự kết hợp chữ số "dễ dàng". Để tăng thêm tính an toàn cho thiết bị, hãy thiết lập mẫu mật khẩu phức tạp cả chữ, số và ký tự đặc biệt hoặc lựa chọn nhận dạng bằng sinh trắc học. - Luôn cảnh giác với những trò lừa đảo social engineering: Cần phải thận trọng về các email, tin nhắn văn bản và các cuộc gọi chúng ta nhận được trên các thiết bị di động. Email và tin nhắn lừa đảo thường có đính kèm phần mềm độc hại và liên kết nguy hiểm để xâm nhập vào các thiết bị. Hãy nên cẩn thận với bất kỳ tin nhắn hoặc cuộc gọi từ những người không quen biết. Nếu cảm nhận được những điều bất thường hãy xóa hoặc ngắt kết nối ngay lập tức. - Hãy thận trọng với những mạng WiFi truy nhập mở: Xác nhận sự hợp pháp của mạng Wifi trước khi kết nối, sử dụng https hoặc một mạng riêng ảo (VPN) để bảo vệ dữ liệu cá nhân, hạn chế những truy nhập trên WiFi mở. - Lựa chọn những ứng dụng và tương tác: Hãy thận trọng về tương tác Bluetooth và các tính năng chạy trên thiết bị. Với mỗi một ứng dụng, trước khi tải về cần phải xem xét nghiên cứu. Phần đánh giá và tìm kiếm web có thể giúp tiết lộ về những nghi ngờ đối với sự tin cậy của những ứng dụng. 6.4.4. An toàn khi sử dụng mạng xã hội Những gì mà chúng ta đăng công khai trên mạng xã hội sẽ luôn tồn tại trên thế giới Internet trừ khi các nội dung này được gỡ xuống. Do đó, để an toàn, chúng ta chỉ nên đăng những hình ảnh, nội dung "không nhạy cảm" và chắc rằng chúng ta không ngại chia sẻ điều đó với người khác, nhất là với người lạ. Kiểm tra lại tất cả nhãn (hashtag), tag bạn bè và những đề cập, nhắc nhở (mention) liên quan đến bản thân hay tổ chức, công ty của chúng ta. Việc gắn nhãn trong một cập nhật mạng xã hội tưởng chừng như vô hại nhưng thực tế lại ảnh hưởng khá nhiều đến tính riêng tư. Cân nhắc kỹ đối tượng có thể xem được cập nhật của chúng ta. Lưu ý rằng, nếu những tài khoản trong danh sách được xem những được cập nhật không thiết lập hạn chế tính riêng tư (less restrictive setting), thì những hình ảnh, bài đăng mới vẫn bị "rò rỉ" ra ngoài. Những bài đăng, đường dẫn với những lời mời mọc hấp dẫn đã và đang tràn ngập trên các mạng xã hội, nhất là Facebook với nhiều mục đích xấu và rất nguy hiểm. Các bản tin dụ người dùng Facebook nạp tiền điện thoại lừa đảo gần đây cũng được xếp vào dạng này. Sử dụng phương thức xác thực hai yếu tố (two-factor authentication) hay còn được gọi là phương thức xác thực hai bước (two step verification) cho Facebook và các tài khoản mạng xã hội khác. Phương thức này giúp chúng ta đăng nhập tài khoản 331 mạng xã hội không chỉ bằng cách cung cấp tên và mật khẩu đăng nhập mà cần phải có thêm một mã bảo mật khác được dịch vụ gửi qua điện thoại hay các ứng dụng chuyên biệt. Bên cạnh đó, chúng ta cũng nên kích hoạt các phương thức bảo mật khác mà dịch vụ mạng xã hội đang sử dụng hỗ trợ (nếu có). Báo cáo và chặn những kẻ phát tán nội dung rác. Điều này có thể giúp chúng ta "làm sạch" những thông tin đầu vào của mình cũng như thông báo cho các mạng xã hội vô hiệu và "tẩy chay" những tài khoản phát tán nội dung rác qua chức năng Báo cáo (Report). Cần xác nhận với những người bạn gửi tin nhắn hoặc viết lên tường của các mạng xã hội về những thông tin có thể dễ dàng làm mất thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng. Nên thực hiện xác nhận bằng hình thức nói chuyện trực tiếp, email hay gọi điện thoại... để chắc chắn hơn. Hãy cẩn thận với những người đang yêu cầu được chấp nhận kết bạn trên các mạng xã hội. Giới tội phạm mạng có thể tạo những hồ sơ giả nhằm đánh cắp thông tin cá nhân. Tốt nhất là nên xác thực danh tính của người muốn kết bạn trước khi chấp nhận. 332 CÁC ĐIỂM CHÍNH - Các khái niệm về Internet, WWW. - Cách thức sử dụng trình duyệt Web để truy cập website. - Cách thức thiết lập các thông số cho trình duyệt Web. - Cách thức đăng ký một tài khoản email và sử dụng tài khoản đó để gửi và nhận email. - Cách thức thiết lập bảo mật cho tài khoản email. - Cách thức lưu trữ, chia sẻ tài nguyên trên dịch vụ đám mây. - Cách thức tìm kiếm thông tin. - Cách thức sử dụng các dịch vụ Internet thông dụng như nhắn tin tức thời, VoIP. - Cách thức sử dụng các mạng xã hội, website thương mại điện tử, ngân hàng điện tử. - Cách thức tự bảo vệ thông tin khi sử dụng Internet. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Giao thức nào sau đây là giao thức kết nối dùng cho mạng Internet toàn cầu? A. ICMP C. SMTP B. TCP/IP D. SNMP Câu 2: Phát biểu: “Đây là hệ thống mạng nội bộ, kết nối các máy trạm, máy chủ và các thiết bị khác như máy in, máy fax, lại với nhau trong một phạm vi là một văn phòng, một tòa nhà, hay một trường đại học”. Đây là phát biểu về hệ thống mạng nào sau đây? A. LAN C. WAN B. MAN D. SAN Câu 3: Tên viết tắt của nhà cung cấp dịch vụ trên Internet ISP là viết tắt của chữ nào sau đây? 333 A. Internet Service Provider B. Information Service Provider C. Internet Solution Provider D. Information Solution Provider Câu 4: Trình duyệt Web nào sau đây của hãng Microsoft được tích hợp sẵn trong hệ điều hành Windows? A. Chrome C. Safari B. Mozilla Firefox D. Internet Explorer Câu 5: Hai trình duyệt Web nào sau đây được cài đặt sẵn trong hệ điều hành theo hãng nhà sản xuất? (Chọn nhiều đáp án) A. Internet Explorer C. Opera B. Mozilla Firefox D. Safari Câu 6: Chức năng để đánh dấu một trang Web để ghi nhận sau này có thể xem lại là? A. History C. Bookmark B. Cookie D. Save page Câu 7: Để thiết lập trang chủ Website mặc định cho trình duyệt khi mở lên là? A. New Windows C. Restore Default B. New Tab D. Homepage Câu 8: Khi muốn gửi cùng một email đến nhiều người nhận, trong đó có một người nhận ẩn (các người cùng nhận khác không biết email cũng được gửi đến người nhận ẩn đó), ta nhập địa chỉ email của người nhận ẩn vào: A. Mục TO C. Mục BCC B. Mục CC D. Không thể thực hiện được Câu 9: Dịch vụ lưu trữ trên đám mây (Cloud) của Google Mail gọi là gì? A. Google Storage C. Google Mail B. Google Drive D. Google Data Câu 10: Dung lượng mặc định Google Mail cho phép người dùng (miễn phí) lưu trữ trên Cloud của họ là bao nhiêu? 334 A. 5 GB C. 15 GB B. 10 GB D. 20 GB Câu 11: Để tìm kiếm chính xác từ khóa “Windows Server 2019” trong Website của Microsoft. Ta sẽ gõ cụm từ nào sau đây trong thanh tìm kiếm của công cụ tìm kiếm Google để có kết quả chính xác như mong muốn nhất? A. Windows Server 2019+Microsoft B. Windows Server 2019 C. Windows Server 2019 on:Microsoft D. Windows Server 2019 site:Microsoft.com Câu 12: Công cụ tìm kiếm nào sau đây của Microsoft? A. Google C. Yandex B. Bing D. Yahoo Câu 13: Để tìm kiếm các tài liệu văn bản (PDF) về Windows Server 2019 trên thanh công cụ tìm kiếm của Google, chúng ta sử dụng cú pháp nào sau đây để cho ra kết quả chính xác như mong muốn nhất? A. Windows Server 2019 pdf B. Windows Server 2019 .pdf C. Windows Server 2019 filetype:pdf D. Windows Server 2019 document:pdf Câu 14: Phần mềm Antivirus nào sau đây là của Việt Nam có uy tín tại Việt Nam cũng như trên thế giới? A. BKAV C. AVAST B. AVG D. AVIRA Câu 15: Để bảo mật thông tin trên hệ điều hành Windows khi sử dụng, người dùng nên thiết lập các cấu hình bảo mật như? (Chọn nhiều đáp án) A. Thiết lập UAC (User Account Control) B. Windows Update C. Thiết lập thông số IP D. Chỉ kết nối mạng Wifi Câu 16: Hình nào sau đây là hình thức bán hàng từ nhà cung cấp đến người dùng cuối. Đây là hình thức thương mại điện tử phổ biến và phát triển nhanh nhất. 335 A. B2C C. B2B B. C2C D. G2C Câu 17: Những hình thức giao dịch thanh toán nào sau đây dùng cho ngân hàng điện tử? (Chọn nhiều đáp án) A. Internet Banking C. Mobile Banking B. ATM D. Tiền mặt Câu 18: Dịch vụ truyền thông số cho phép hai hay nhóm nhiều người có thể trao đổi trực tiếp với nhau theo thời gian thực thông qua các dạng tin nhắn đa phương tiện trên các thiết bị khác nhau là: A. Nhắn tin tức thời (IM) C. Google Drive B. Email D. SMS Câu 19: Đâu là tên các mạng xã hội phổ biến hiện nay: (Chọn nhiều đáp án) A. Facebook C. Twitter B. Youtube D. Pinterest Câu 20: Máy CDM (Cash Deposit Machine) là: A. Tên gọi khác của máy ATM B. Tương tự như máy ATM nhưng có thêm chức năng nạp tiền C. Không tồn tại máy CDM D. Máy CDM hiện vẫn còn đang nghiên cứu chế tạo, chưa đưa vào sử dụng Đáp án: Câu 1: B Câu 6: C Câu 11: D Câu 16: A Câu 2: A Câu 7: D Câu 12: B Câu 17: A, B, C Câu 3: A Câu 8: C Câu 13: C Câu 18: A Câu 4: D Câu 9: B Câu 14: A Câu 19: A, B, C, D Câu 5: A, D Câu 10: C Câu 15: A, B Câu 20: B BÀI TẬP 336 Bài 1: Cho biết những website sau thuộc cơ quan hoặc tổ chức nào? - www.moet.gov.vn - edu.hochiminhcity.gov.vn - www.molisa.gov.vn - www.mofahcm.gov.vn - www.isoc-vn.org.vn - www.fao.org.vn - www.mmdc.org.vn - www.redcross.org.vn Bài 2: Thực hiện đánh dấu 3 website yêu thích để xem lại sau này. Bài 3: Thực hiện tìm kiếm: - Sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin cảnh đẹp Đà Lạt. Kết quả là tất cả các trang web có chứa các từ thuộc từ khoá và không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. - Sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin cảnh đẹp Đà Lạt. Kết quả là tất cả các hình ảnh về cảnh đẹp Đà Lạt. Bài 4: Phân biệt sự khác nhau giữa các cách sau khi muốn gửi một email có cùng một nội dung đến nhiều người: - Nhập các địa chỉ email của những người nhận vào mục TO. - Nhập các địa chỉ email của những người nhận vào mục CC. - Nhập các địa chỉ email của những người nhận vào mục BCC. Bài 5: Sử dụng dịch vụ Gmail của Google để: - Tạo tài khoản người dùng mới. - Thực hiện thao tác đăng nhập và đăng xuất. - Soạn email có nội dung bất kỳ và gửi đến một người nhận. - Soạn email có nội dung bất kỳ, có đính kèm tập tin và gửi đến nhiều người nhận. - Thực hiện các thao tác đọc, trả lời (reply), chuyển tiếp (forward) email. - Thực hiện thao tác bổ sung chữ ký vào cuối email. 337 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Quyết định số 392/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến 2020, tầm nhìn 2025”. [2] Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 31/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020”. [3] Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. [4] Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/06/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin. [5] Thông tư số 44/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin [6] Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005 của Quốc hội. [7] Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11, mục 5, điều 4 ban hành ngày 29/11/2005 của Quốc hội. [8] Luật an toàn thông tin mạng số 86/2005/QH13 ban hành ngày 19/11/2015 của Quốc hội. [9] Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội Vụ về “Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính”. [10] Nguyễn Đăng Tỵ, Hồ Thị Phương Nga, Giáo trình Tin học Đại cương, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2015. [11] Huyền Trang, Sử dụng Internet an toàn, NXB Phụ nữ, 2014. [12] Phạm Phương Hoa, Phạm Quang Hiển, Giáo trình thực hành Microsoft Word, NXB Thanh Niên, 2016. [13] Phạm Phương Hoa, Phạm Quang Hiển, Giáo trình thực hành Excel, NXB Thanh Niên, 2017. [14] Nguyễn Đặng Thế Vinh, Bảo mật cá nhân và kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng, Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn, 2018. [15] G. Manjunath B.E. (2010), Computer Basics, Vasan Publications, India [16] Joan Lambert, Windows 10 Step by Step 2nd Edition, Pearson Education, 2019. [17] Joan Lambert and Curtis Frye, Microsoft Office 2019 Step by Step 1st Edition, Pearson Education, 2019. 338 [18] Peter Weverka, Office 2019 All-In-One For Dummies 1st Edition, John Wiley & Sons, 2019. [19] References [20] Phạm Thái Học, "10 Việc cần thiết để bảo vệ máy tính của bạn", genk.vn, 2014. [Online]. Available: tinh-cua-ban-20131011113745102.chn. [21] Đình Anh, "5 vấn đề nóng về an toàn thông tin", Mic.gov.vn, 2016. [Online]. Available: https://mic.gov.vn/Pages/TinTuc/132831/Bo-TT-TT-bo-nhiem-can- bo.html. [22] "6 bệnh nghề nghiệp của dân văn phòng", Moh.gov.vn, 2014. [Online]. Available: [23] "Ergonomic Office Desk, Chair, and Keyboard Height Calculator", Thehumansolution.com, 2019. [Online]. Available: https://www.thehumansolution.com/ergonomic-office-desk-chair-and-keyboard- height-calculator/. [24] Global Cybersecurity Index 2017, 1st ed. International Telecommunication Union, 2017. 339
File đính kèm:
- tai_lieu_day_hoc_mon_tin_hoc.pdf