Tài liệu dạy học môn Tin học

Học xong chương này, người học có khả năng:

- Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính, phần mềm, biểu diễn

thông tin trong máy tính, mạng cơ bản; các quy định liên quan đến việc sử

dụng máy tính và công nghệ thông tin;

- Nhận biết được các thiết bị phần cứng chủ yếu, hệ điều hành, phần mềm ứng

dụng; tuân thủ đúng các quy định trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng

công nghệ thông tin.

1.1. Kiến thức cơ bản về máy tính

1.1.1. Thông tin và xử lý thông tin

1.1.1.1. Thông tin

Thuật ngữ “thông tin” được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu trong kỷ nguyên số.

Chúng ta tiếp nhận thông tin khi xem truyền hình, đọc báo hay khi trao đổi với người

khác. Vậy thông tin là gì?

Thông tin là sự hiểu biết của con người về một sự vật, sự việc hoặc một hiện

tượng thông qua quá trình nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, học tập, truyền thụ và cảm

nhận.

Thông tin giúp phát triển sự hiểu biết của con người, là nguồn gốc của nhận thức

và cơ sở để con người đưa ra quyết định cho một vấn đề cụ thể. Do đó, kỹ năng xác

định nguồn gốc, đánh giá và sử dụng thông tin ngày càng cần thiết hơn do sự bùng nổ

của thông tin. Trong giai đoạn hiện nay, chúng ta có quá nhiều thông tin để chọn lựa

làm cho việc nghiên cứu trở nên khó khăn hơn, đôi khi những thông tin dễ tìm nhất

thường là thiếu chọn lọc hoặc không đáng tin cậy. Do đó, thông tin ngày càng trở nên

quan trọng trong học tập, công việc và cuộc sống.

1.1.1.2. Dữ liệu

Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc

dạng tương tự (Theo mục 5, điều 4, Luật Giao dịch điện tử, ban hành ngày

29/11/2005).

Khái niệm dữ liệu ra đời cùng với việc xử lý thông tin bằng máy tính. Do vậy, có

thể cho rằng dữ liệu là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích lưu trữ và xử lý

nhất định.2

Dữ liệu chỉ có thể trở thành thông tin khi được đặt trong một ngữ cảnh xác định

và được xử lý về mặt ngữ nghĩa, những nhận thức thu nhận được từ nhiều thông tin

trong một lĩnh vực và có mục đích cụ thể mới trở thành tri thức.

1.1.1.3. Xử lý thông tin

Xử lý thông tin thành thông tin khi được đặt trong một ngữ cảnh xác định và

được xử lý về mặt ngữ nghĩa, những nhận thức thu nhận được từ nhiều thông tin trong

một lĩnh vực và có mục đích cụ thể mới trở thành tri thức.

Quá trình xử lý thông tin trên máy tính gồm bốn giai đoạn như sau:

- Giai đoạn tiếp nhận thông tin: Là quá trình tiếp nhận thông tin từ thế giới

bên ngoài vào máy tính. Đây là quá trình chuyển đổi các thông tin ở thế giới

thực sang dạng biểu diễn thông tin trong máy tính thông qua các thiết bị

nhập.

- Giai đoạn xử lý thông tin: Là quá trình chuyển đổi những thông tin ban đầu

để có được những thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.

- Giai đoạn xuất thông tin: Là quá trình đưa các kết quả ra trở lại thế giới bên

ngoài. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình tiếp nhận thông tin, máy tính

sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới

thực thông qua các thiết bị xuất.

- Giai đoạn lưu trữ thông tin: Là quá trình ghi nhớ lại các thông tin đã được

ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý sau đó.

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 1

Trang 1

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 2

Trang 2

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 3

Trang 3

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 4

Trang 4

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 5

Trang 5

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 6

Trang 6

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 7

Trang 7

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 8

Trang 8

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 9

Trang 9

Tài liệu dạy học môn Tin học trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 348 trang xuanhieu 10541
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu dạy học môn Tin học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu dạy học môn Tin học

Tài liệu dạy học môn Tin học
 những ứng dụng như “Angry Bird”; Email được gửi đến 
 từ những nguồn có vẻ hợp pháp như các ngân hàng hoặc những tổ chức tín 
 dụng; Những tin nhắn SMS được gửi đến từ các nguồn có vẻ đáng tin như 
 nhà cung cấp mạng. 
 - Phần mềm gián điệp (Spyware attack): Tương tự như kiểu tấn công lừa đảo, 
 phần mềm gián điệp (Spyware) cũng được xếp ở mức rủi ro trung bình. Nếu 
 thiết bị di động bị nhiễm Spyware hoặc một ứng dụng giả mạo hay một 
 trang web độc hại thì những đoạn mã độc sẽ tự động gửi thông tin cá nhân 
 của chủ sở hữu đến máy chủ nặc danh. Những thông tin có thể bị lấy cắp bởi 
 phần mềm gián điệp bao gồm: Thông tin thao tác trên bàn phím thiết bị; 
 Tên, số điện thoại và những địa chỉ email từ danh bạ; Thông tin về tài khoản 
 tín dụng. 
 - Các cuộc tấn công mạng giả mạo (rủi ro trung bình): Đôi khi, những kẻ tấn 
 công dụ người dùng kết nối với những mạng WiFi ảo hoặc không được đảm 
 bảo an ninh. Trừ khi chúng ta đăng nhập thông tin cá nhân trên những trang 
 web dùng phương thức giao tiếp SSL, còn nếu không dữ liệu của chúng ta 
 có nguy cơ bị đánh cắp. 
Các giải pháp an toàn thông tin khi sử dụng thiết bị di động và máy tính: 
 - Cảnh giác với nguy cơ mất thiết bị: Các thiết bị di động như Smartphone 
 hay máy tính bảng đều có kích thước không lớn, vì thế chúng là mục tiêu dễ 
 dàng cho những tên trộm. Do đó, luôn chú ý đến các thiết bị di động của 
 mình ở các nơi công cộng (bao gồm cả ở khu vực cơ quan). Nếu tạo được 
 thói quen này, chúng ta sẽ giảm được rủi ro do bỏ quên hay bị đánh cắp thiết 
 bị. 
 - Thiết lập mật khẩu phức tạp: Nhiều thiết bị không yêu cầu chúng ta thêm 
 một mật khẩu so với tiêu chuẩn đặt ra, thường là mặc định 6 chữ số. Tuy 
 nhiên, tiêu chuẩn này chỉ tốt hơn so với việc không đặt mật khẩu nhưng do 
 quá đơn giản nên nó thực sự là không đủ an toàn. Ở mức tối thiểu, thiết bị 
 330 
 của chúng ta phải được thiết lập mật khẩu với 6 chữ số - nhưng tránh những 
 sự kết hợp chữ số "dễ dàng". Để tăng thêm tính an toàn cho thiết bị, hãy 
 thiết lập mẫu mật khẩu phức tạp cả chữ, số và ký tự đặc biệt hoặc lựa chọn 
 nhận dạng bằng sinh trắc học. 
 - Luôn cảnh giác với những trò lừa đảo social engineering: Cần phải thận 
 trọng về các email, tin nhắn văn bản và các cuộc gọi chúng ta nhận được 
 trên các thiết bị di động. Email và tin nhắn lừa đảo thường có đính kèm 
 phần mềm độc hại và liên kết nguy hiểm để xâm nhập vào các thiết bị. Hãy 
 nên cẩn thận với bất kỳ tin nhắn hoặc cuộc gọi từ những người không quen 
 biết. Nếu cảm nhận được những điều bất thường hãy xóa hoặc ngắt kết nối 
 ngay lập tức. 
 - Hãy thận trọng với những mạng WiFi truy nhập mở: Xác nhận sự hợp pháp 
 của mạng Wifi trước khi kết nối, sử dụng https hoặc một mạng riêng ảo 
 (VPN) để bảo vệ dữ liệu cá nhân, hạn chế những truy nhập trên WiFi mở. 
 - Lựa chọn những ứng dụng và tương tác: Hãy thận trọng về tương tác 
 Bluetooth và các tính năng chạy trên thiết bị. Với mỗi một ứng dụng, trước 
 khi tải về cần phải xem xét nghiên cứu. Phần đánh giá và tìm kiếm web có 
 thể giúp tiết lộ về những nghi ngờ đối với sự tin cậy của những ứng dụng. 
 6.4.4. An toàn khi sử dụng mạng xã hội 
 Những gì mà chúng ta đăng công khai trên mạng xã hội sẽ luôn tồn tại trên thế 
giới Internet trừ khi các nội dung này được gỡ xuống. Do đó, để an toàn, chúng ta chỉ 
nên đăng những hình ảnh, nội dung "không nhạy cảm" và chắc rằng chúng ta không 
ngại chia sẻ điều đó với người khác, nhất là với người lạ. 
 Kiểm tra lại tất cả nhãn (hashtag), tag bạn bè và những đề cập, nhắc nhở 
(mention) liên quan đến bản thân hay tổ chức, công ty của chúng ta. Việc gắn nhãn 
trong một cập nhật mạng xã hội tưởng chừng như vô hại nhưng thực tế lại ảnh hưởng 
khá nhiều đến tính riêng tư. 
 Cân nhắc kỹ đối tượng có thể xem được cập nhật của chúng ta. Lưu ý rằng, nếu 
những tài khoản trong danh sách được xem những được cập nhật không thiết lập hạn 
chế tính riêng tư (less restrictive setting), thì những hình ảnh, bài đăng mới vẫn bị "rò 
rỉ" ra ngoài. 
 Những bài đăng, đường dẫn với những lời mời mọc hấp dẫn đã và đang tràn ngập 
trên các mạng xã hội, nhất là Facebook với nhiều mục đích xấu và rất nguy hiểm. Các 
bản tin dụ người dùng Facebook nạp tiền điện thoại lừa đảo gần đây cũng được xếp 
vào dạng này. 
 Sử dụng phương thức xác thực hai yếu tố (two-factor authentication) hay còn 
được gọi là phương thức xác thực hai bước (two step verification) cho Facebook và 
các tài khoản mạng xã hội khác. Phương thức này giúp chúng ta đăng nhập tài khoản 
 331 
mạng xã hội không chỉ bằng cách cung cấp tên và mật khẩu đăng nhập mà cần phải có 
thêm một mã bảo mật khác được dịch vụ gửi qua điện thoại hay các ứng dụng chuyên 
biệt. Bên cạnh đó, chúng ta cũng nên kích hoạt các phương thức bảo mật khác mà dịch 
vụ mạng xã hội đang sử dụng hỗ trợ (nếu có). 
 Báo cáo và chặn những kẻ phát tán nội dung rác. Điều này có thể giúp chúng ta 
"làm sạch" những thông tin đầu vào của mình cũng như thông báo cho các mạng xã 
hội vô hiệu và "tẩy chay" những tài khoản phát tán nội dung rác qua chức năng Báo 
cáo (Report). 
 Cần xác nhận với những người bạn gửi tin nhắn hoặc viết lên tường của các 
mạng xã hội về những thông tin có thể dễ dàng làm mất thông tin cá nhân, tài khoản 
ngân hàng. Nên thực hiện xác nhận bằng hình thức nói chuyện trực tiếp, email hay gọi 
điện thoại... để chắc chắn hơn. 
 Hãy cẩn thận với những người đang yêu cầu được chấp nhận kết bạn trên các 
mạng xã hội. Giới tội phạm mạng có thể tạo những hồ sơ giả nhằm đánh cắp thông tin 
cá nhân. Tốt nhất là nên xác thực danh tính của người muốn kết bạn trước khi chấp 
nhận. 
 332 
 CÁC ĐIỂM CHÍNH 
 - Các khái niệm về Internet, WWW. 
 - Cách thức sử dụng trình duyệt Web để truy cập website. 
 - Cách thức thiết lập các thông số cho trình duyệt Web. 
 - Cách thức đăng ký một tài khoản email và sử dụng tài khoản đó để gửi và 
 nhận email. 
 - Cách thức thiết lập bảo mật cho tài khoản email. 
 - Cách thức lưu trữ, chia sẻ tài nguyên trên dịch vụ đám mây. 
 - Cách thức tìm kiếm thông tin. 
 - Cách thức sử dụng các dịch vụ Internet thông dụng như nhắn tin tức thời, 
 VoIP. 
 - Cách thức sử dụng các mạng xã hội, website thương mại điện tử, ngân hàng 
 điện tử. 
 - Cách thức tự bảo vệ thông tin khi sử dụng Internet. 
 CÂU HỎI ÔN TẬP 
Câu 1: Giao thức nào sau đây là giao thức kết nối dùng cho mạng Internet toàn 
cầu? 
A. ICMP C. SMTP 
B. TCP/IP D. SNMP 
Câu 2: Phát biểu: “Đây là hệ thống mạng nội bộ, kết nối các máy trạm, máy chủ và 
các thiết bị khác như máy in, máy fax, lại với nhau trong một phạm vi là một văn 
phòng, một tòa nhà, hay một trường đại học”. Đây là phát biểu về hệ thống mạng 
nào sau đây? 
A. LAN C. WAN 
B. MAN D. SAN 
Câu 3: Tên viết tắt của nhà cung cấp dịch vụ trên Internet ISP là viết tắt của chữ 
nào sau đây? 
 333 
A. Internet Service Provider 
B. Information Service Provider 
C. Internet Solution Provider 
D. Information Solution Provider 
Câu 4: Trình duyệt Web nào sau đây của hãng Microsoft được tích hợp sẵn trong 
hệ điều hành Windows? 
A. Chrome C. Safari 
B. Mozilla Firefox D. Internet Explorer 
Câu 5: Hai trình duyệt Web nào sau đây được cài đặt sẵn trong hệ điều hành theo 
hãng nhà sản xuất? (Chọn nhiều đáp án) 
A. Internet Explorer C. Opera 
B. Mozilla Firefox D. Safari 
Câu 6: Chức năng để đánh dấu một trang Web để ghi nhận sau này có thể xem lại 
là? 
A. History C. Bookmark 
B. Cookie D. Save page 
Câu 7: Để thiết lập trang chủ Website mặc định cho trình duyệt khi mở lên là? 
A. New Windows C. Restore Default 
B. New Tab D. Homepage 
Câu 8: Khi muốn gửi cùng một email đến nhiều người nhận, trong đó có một người 
nhận ẩn (các người cùng nhận khác không biết email cũng được gửi đến người 
nhận ẩn đó), ta nhập địa chỉ email của người nhận ẩn vào: 
A. Mục TO C. Mục BCC 
B. Mục CC D. Không thể thực hiện được 
 Câu 9: Dịch vụ lưu trữ trên đám mây (Cloud) của Google Mail gọi là gì? 
A. Google Storage C. Google Mail 
B. Google Drive D. Google Data 
Câu 10: Dung lượng mặc định Google Mail cho phép người dùng (miễn phí) lưu 
trữ trên Cloud của họ là bao nhiêu? 
 334 
A. 5 GB C. 15 GB 
B. 10 GB D. 20 GB 
Câu 11: Để tìm kiếm chính xác từ khóa “Windows Server 2019” trong Website của 
Microsoft. Ta sẽ gõ cụm từ nào sau đây trong thanh tìm kiếm của công cụ tìm kiếm 
Google để có kết quả chính xác như mong muốn nhất? 
A. Windows Server 2019+Microsoft 
B. Windows Server 2019 
C. Windows Server 2019 on:Microsoft 
D. Windows Server 2019 site:Microsoft.com 
Câu 12: Công cụ tìm kiếm nào sau đây của Microsoft? 
A. Google C. Yandex 
B. Bing D. Yahoo 
Câu 13: Để tìm kiếm các tài liệu văn bản (PDF) về Windows Server 2019 trên thanh 
công cụ tìm kiếm của Google, chúng ta sử dụng cú pháp nào sau đây để cho ra kết 
quả chính xác như mong muốn nhất? 
A. Windows Server 2019 pdf 
B. Windows Server 2019 .pdf 
C. Windows Server 2019 filetype:pdf 
D. Windows Server 2019 document:pdf 
Câu 14: Phần mềm Antivirus nào sau đây là của Việt Nam có uy tín tại Việt Nam 
cũng như trên thế giới? 
A. BKAV C. AVAST 
B. AVG D. AVIRA 
Câu 15: Để bảo mật thông tin trên hệ điều hành Windows khi sử dụng, người dùng 
nên thiết lập các cấu hình bảo mật như? (Chọn nhiều đáp án) 
A. Thiết lập UAC (User Account Control) 
B. Windows Update 
C. Thiết lập thông số IP 
D. Chỉ kết nối mạng Wifi 
Câu 16: Hình nào sau đây là hình thức bán hàng từ nhà cung cấp đến người dùng 
cuối. Đây là hình thức thương mại điện tử phổ biến và phát triển nhanh nhất. 
 335 
A. B2C C. B2B 
B. C2C D. G2C 
Câu 17: Những hình thức giao dịch thanh toán nào sau đây dùng cho ngân hàng 
điện tử? (Chọn nhiều đáp án) 
A. Internet Banking C. Mobile Banking 
B. ATM D. Tiền mặt 
 Câu 18: Dịch vụ truyền thông số cho phép hai hay nhóm nhiều người có thể 
trao đổi trực tiếp với nhau theo thời gian thực thông qua các dạng tin nhắn đa 
phương tiện trên các thiết bị khác nhau là: 
A. Nhắn tin tức thời (IM) C. Google Drive 
B. Email D. SMS 
 Câu 19: Đâu là tên các mạng xã hội phổ biến hiện nay: (Chọn nhiều đáp án) 
A. Facebook C. Twitter 
B. Youtube D. Pinterest 
 Câu 20: Máy CDM (Cash Deposit Machine) là: 
A. Tên gọi khác của máy ATM 
B. Tương tự như máy ATM nhưng có thêm chức năng nạp tiền 
C. Không tồn tại máy CDM 
D. Máy CDM hiện vẫn còn đang nghiên cứu chế tạo, chưa đưa vào sử dụng 
Đáp án: 
Câu 1: B Câu 6: C Câu 11: D Câu 16: A 
Câu 2: A Câu 7: D Câu 12: B Câu 17: A, B, C 
Câu 3: A Câu 8: C Câu 13: C Câu 18: A 
Câu 4: D Câu 9: B Câu 14: A Câu 19: A, B, C, D 
Câu 5: A, D Câu 10: C Câu 15: A, B Câu 20: B 
 BÀI TẬP 
 336 
Bài 1: Cho biết những website sau thuộc cơ quan hoặc tổ chức nào? 
 - www.moet.gov.vn 
 - edu.hochiminhcity.gov.vn 
 - www.molisa.gov.vn 
 - www.mofahcm.gov.vn 
 - www.isoc-vn.org.vn 
 - www.fao.org.vn 
 - www.mmdc.org.vn 
 - www.redcross.org.vn 
Bài 2: Thực hiện đánh dấu 3 website yêu thích để xem lại sau này. 
Bài 3: Thực hiện tìm kiếm: 
 - Sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin cảnh đẹp Đà Lạt. Kết quả là tất cả 
 các trang web có chứa các từ thuộc từ khoá và không phân biệt chữ hoa hay 
 chữ thường. 
 - Sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin cảnh đẹp Đà Lạt. Kết quả là tất cả 
 các hình ảnh về cảnh đẹp Đà Lạt. 
Bài 4: Phân biệt sự khác nhau giữa các cách sau khi muốn gửi một email có cùng một 
nội dung đến nhiều người: 
 - Nhập các địa chỉ email của những người nhận vào mục TO. 
 - Nhập các địa chỉ email của những người nhận vào mục CC. 
 - Nhập các địa chỉ email của những người nhận vào mục BCC. 
Bài 5: Sử dụng dịch vụ Gmail của Google để: 
 - Tạo tài khoản người dùng mới. 
 - Thực hiện thao tác đăng nhập và đăng xuất. 
 - Soạn email có nội dung bất kỳ và gửi đến một người nhận. 
 - Soạn email có nội dung bất kỳ, có đính kèm tập tin và gửi đến nhiều người 
 nhận. 
 - Thực hiện các thao tác đọc, trả lời (reply), chuyển tiếp (forward) email. 
 - Thực hiện thao tác bổ sung chữ ký vào cuối email. 
 337 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Quyết định số 392/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt 
 “Chương trình mục tiêu phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến 2020, 
 tầm nhìn 2025”. 
[2] Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 31/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê 
 duyệt đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học 
 nghề đến năm 2020”. 
[3] Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền 
 thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. 
[4] Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/06/2016 của Bộ 
 Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và 
 cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin. 
[5] Thông tư số 44/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền 
 thông Quy định về việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức 
 nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ 
 thông tin 
[6] Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005 của Quốc hội. 
[7] Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11, mục 5, điều 4 ban hành ngày 
 29/11/2005 của Quốc hội. 
[8] Luật an toàn thông tin mạng số 86/2005/QH13 ban hành ngày 19/11/2015 của 
 Quốc hội. 
[9] Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội Vụ về “Hướng dẫn 
 thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính”. 
[10] Nguyễn Đăng Tỵ, Hồ Thị Phương Nga, Giáo trình Tin học Đại cương, NXB Đại 
 học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2015. 
[11] Huyền Trang, Sử dụng Internet an toàn, NXB Phụ nữ, 2014. 
[12] Phạm Phương Hoa, Phạm Quang Hiển, Giáo trình thực hành Microsoft Word, 
 NXB Thanh Niên, 2016. 
[13] Phạm Phương Hoa, Phạm Quang Hiển, Giáo trình thực hành Excel, NXB Thanh 
 Niên, 2017. 
[14] Nguyễn Đặng Thế Vinh, Bảo mật cá nhân và kỹ năng ứng dụng tin học văn 
 phòng, Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn, 2018. 
[15] G. Manjunath B.E. (2010), Computer Basics, Vasan Publications, India 
[16] Joan Lambert, Windows 10 Step by Step 2nd Edition, Pearson Education, 2019. 
[17] Joan Lambert and Curtis Frye, Microsoft Office 2019 Step by Step 1st Edition, 
 Pearson Education, 2019. 
 338 
[18] Peter Weverka, Office 2019 All-In-One For Dummies 1st Edition, John Wiley & 
 Sons, 2019. 
[19] References 
[20] Phạm Thái Học, "10 Việc cần thiết để bảo vệ máy tính của bạn", genk.vn, 2014. 
 [Online]. Available: 
 tinh-cua-ban-20131011113745102.chn. 
[21] Đình Anh, "5 vấn đề nóng về an toàn thông tin", Mic.gov.vn, 2016. [Online]. 
 Available: https://mic.gov.vn/Pages/TinTuc/132831/Bo-TT-TT-bo-nhiem-can-
 bo.html. 
[22] "6 bệnh nghề nghiệp của dân văn phòng", Moh.gov.vn, 2014. [Online]. 
 Available: 
[23] "Ergonomic Office Desk, Chair, and Keyboard Height Calculator", 
 Thehumansolution.com, 2019. [Online]. Available: 
 https://www.thehumansolution.com/ergonomic-office-desk-chair-and-keyboard-
 height-calculator/. 
[24] Global Cybersecurity Index 2017, 1st ed. International Telecommunication 
 Union, 2017. 
 339 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_day_hoc_mon_tin_hoc.pdf