Tài liệu CCNA - Phương Vũ
1 Cấu hình Router cơ bản
1.1 Các chế độ cấu hình cơ bản trong Cisco IOS
- Dưới đây là các chế độ cơ bản trên Cisco IOS
R> User mode
R# Privileged mode ( enable mode)
R(config)# Global configuration
R(config-if)# Interface configuration
R(config-subif) Subinterface configuration
R(config-line) Configuration line
1.2 Các câu lệnh lệnh cấu hình Router Cisco
1.2.1 Đặt Hostname trên Router Cisco
Router(config)#hostname R1
R1(config)#
1.2.2 Đặt Banner Router Cisco
Router(config)#banner motd #cau hinh router co ban#
1.2.3 Đặt Password
Console password
Code:
R1(config)#line con 0
R1(config-line)#password 123
R1(config-line)#login
Vitual Termonal Password

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu CCNA - Phương Vũ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu CCNA - Phương Vũ
ess-list 2 deny any
Router(config)#line vty 0 4
Router(config-line)#password cisco
CCNA_Phương Vũ
13 | P a g e
Router(config-line)#login
Router(config-line)#ip access-class 2 in
4.6 Xoá và kiểm tra Access-list
Muốn xoá thì ta dùng lệnh sau:
Router(config)# no ip access-list số hiệu
Kiểm tra Acl ta dùng các lệnh sau:
show access-list
show running-config
show ip interface
5 Cấu hình NAT
5.1 Cấu hình Static NAT
Cấu hình NAT trong chế độ Router(config). Các lệnh như sau
Router(config)#ip nat inside source static [inside local address] [inside global
address]
Ví dụ:
R(config)#ip nat inside source statice 10.0.0.1 202.103.2.1 (Địa chỉ 10.10.0.1
sẽ được chuyển thành 202.103.2.1 khi đi ra khỏi Router)
Sau khi cấu hình xong phải áp dụng vào cổng in và cổng out, trong ví dụ dưới
đây, cổng Ethernet là công in, còn cổng Serial là cổng out
Router(config)#interface ethernet 0
Router(config-if)#ip nat inside
Router(config)#interface serial 0
Router(config-if)#ip nat outside
CCNA_Phương Vũ
14 | P a g e
5.2 Cấu hình Dynamic NAT
Router(config)#ip nat pool [ tên pool] [A.B.C.D A1.B1.C1.D1] netmask
[mặt nạ]
Router(config)#ip nat inside source list [số hiệu ACL] pool [tên pool]
Router(config)#access-list [số hiệu ACL] permit A.B.C.D windcard masks
Ví dụ:
R(config)#ip nat pool nat-pool1 179.9.8.80 179.9.8.95 netmask
255.255.255.0
R(config)#ip nat inside source list 1 pool nat-pool1
R(config)#access-list 1 permit 10.1.0.0 0.0.0.255
Sau đó áp vào cổng In và Out như Static NAT
Note: Giải địa chỉ inside local address và inside global address phải nằm
trong giải cho phép của ACL
5.3 Cấu hình PAT overload
5.3.1 Cấu hình overload với 1 địa chỉ IP cụ thể.
Router(config)#ip nat pool [tên pool] [ip global inside] [subnet mask]
Router(config)#ip nat inside source list [tên số hiệu ACL] pool [tên
pool] overload
Router(config)#access-list [số hiệu] permit [địa chỉ] [windcard mask]
Ví dụ:
R(config)#access-list 2 permit 10.0.0.0 0.0.0.255
R(config)#ip nat pool nat-pool2 179.9.8.20 255.255.255.240
R(config)#ip nat inside source list 2 nat-pool2 overload
CCNA_Phương Vũ
15 | P a g e
5.3.2 Cấu hình overload dùng địa chỉ của cổng ra.(Thường xuyên được dung
hơn là trường hợp trên)
Router(config)#ip nat inside source list [tên số hiệu ACL] interface [cổng ra]
overload
Router(config)#access-list [số hiệu] permit [địa chỉ] [windcard mask]
Ví dụ:
R(config)#ip nat inside source list 3 interface serial 0 overload
R(config)#access-list 3 permit 10.0.0.0 0.0.0.255
5.4 Các lệnh Clear NAT/PAT
5.5 Lệnh xóa tất cả dynamic nat trên toàn bộ các interface.
Router#clear ip nat translation *
5.5.1 Lệnh xóa các single nat trên từng interface
Router#clear ip nat translation [inside/outside] [global ip - local ip]
5.5.2 Lệnh xóa các extended nat trên từng interface
Router#clear ip nat translation protocol [inside/outside] [global ip - global
port – local ip – local port]
5.5.3 Kiểm tra và Debug các NAT và PAT
Router#show ip nat translation
Router#show ip nat statics
Router#debug ip nat
6 Cấu hình DHCP
Router(config)#ip dhcp excluded-address ip-address (end-ip-address)
Router(config)#ip dhcp pool [tên pool]
Router(dhcp-config)#network addess subnetmask
Router(dhcp-config)#default-router address
Router(dhcp-config)#dns-server address
CCNA_Phương Vũ
16 | P a g e
Router(dhcp-config)#netbios-name-server address
Router(dhcp-config)#domain-name tên domain
Router(dhcp-config)#lease ngày/giờ/phút
6.1 Kiểm tra và troubleshoot cấu hình DHCP
Router#show ip dhcp binding
Router#debug ip dhcp server events
6.2 Trong trường hợp DHCP server không nằm cùng mạng với host
Note: khi DHCP server không cùng mạng với host thì ta phải dùng lệnh ip
helper-address giúp host đến DHCP server.
Router(config)#interface [cổng nằm cùng mạng với host]
Router(config-if)#ip helper-address [địa chỉ của DHCP server]
Note: Trong trường hợp muốn gói tin của host được broadcast ở mạng chứa
DHCP thì ta dùng thêm lệnh ip directed-broadcast ở cổng cùng mạng với
DHCP server
Router(config)#interface [cổng nằm cùng mạng với dhcp]
Router(config-ì)#ip directed-broadcast
7 Cấu hình PPP
7.1 Cấu hình cơ bản:
R(config)#interface serial 0/0
R(config-if)#encapsulation ppp
7.2 Cấu hình PAP
Cấu hình PAP không yêu cầu hai Router giống nhau về password nhưng
CHAP thì phải có.
(Cấu hình trên RA)
R(config)#host RA
RA(config)#username RB password 321
CCNA_Phương Vũ
17 | P a g e
RA(config-if)#encapsulation ppp
RA(config-if)#ppp authentication pap
RA(config-if)#ppp pap sent-username RA password 123
(Cấu hình trên RB)
R(config)#host RB
RB(config)#username RA password 123
RB(config-if)#encapsulation ppp
RB(config-if)#ppp authentication pap
RB(config-if)#ppp pap sent-username RB password 321
7.3 Cấu hình CHAP. (yêu cầu phải giống nhau về password)
(Cấu hình trên RA)
R(config)#host RA
RA(config)#username RB password 123
RA(config-if)encapsulation ppp
RA(config-if)ppp authentication chap
(Cấu hình trên RB)
R(config)#host RB
RB(config)#username RA password 123
RB(config-if)encapsulation ppp
RB(config-if)ppp authentication chap
7.4 Các cấu hình khác của PPP
7.4.1 Cấu hình Multilink
R(config-if)#encapsulation ppp
R(config-if)#ppp multilink
CCNA_Phương Vũ
18 | P a g e
7.4.2 Cấu hình Compression
R(config-if)#encapsulation ppp
R(config-if)#compress [predictor/stac/mppc]
7.4.3 Cấu hình Error detection
R(config-if)#encapsulation ppp
R(config-if)#ppp quality [phần trăm]
7.4.4 Các lệnh kiểm tra cấu hình PPP
R#show interface (xem encapsulation)
R#debug ppp negotiation (Xem quá trình kết nối giữa 2 node)
R#debug ppp authentication (Xem quá trình xác thực giữa 2 node)
8 Cấu hình Frame-Relay
8.1 Cấu hình đơn giản
R(config-if)#encapsulation frame-relay {ciso| ietf} (mặc định là cisco)
Khi lệnh này được thực thi, DLCI sẽ được Inverse ARP tự động map, người
dùng không cần phải làm gì cả.
* Nhưng Inverse ARP không làm việc với các kết nối Hub-and-Spoke
8.2 Cấu hình Frame-relay static map
R(config-if)#encapsulation frame-relay
R(config-if)#frame-relay map ip remote–ip-address local-dlci [broadcast]
[cisco| ietf]
(ip address trong dòng lệnh trên chỉ lấy làm minh họa bởi nó rất phổ biến,
chính xác phải là remote–protocol–address)
Broadcast trong câu lệnh trên có 2 chức năng:
- Forward broadcast khi multicast không được khởi động.
- Đơn giản hóa cấu hình OSPF cho mạng nonbroadcast sử dụng FRelay.
CCNA_Phương Vũ
19 | P a g e
Ví dụ:
R(config-if)#encapsulation frame-relay
R(config-if)#frame-relay map ip 192.168.2.1 100 broadcast
8.3 Cấu hình FR trong mạng None Broadcast MutiAccess
- Trong mạng Broadcast khi 1 máy tính truyền frame tất cả các node lắng
nghe frame nhưng chỉ có node cần nhận mới nhận được.
- Trong mạng None Broadcast khi 1 máy tính truyền frame thì chỉ có node
cần nhận mới lắng nghe và nhận được frame đó, các node còn lại thì không.
Frame được truyền qua 1 virtual Circuit hoặc 1 thiết bị chuyển mạch.
- Star topology có thể được coi như là 1 mạng Hub and Spoke.
8.4 Giải quyết vấn đề với Routing Updates mà không disable Split Horizal
Giải pháp dùng Sub-interface
R(config)#interface s0/0
R(config-if)#encapsulation frame-relay
R(config-if)interface s0/0.1 [multipoint| point-to-point]
- point-to-point: Mỗi subinterface có subnet riêng của mình. Broadcast và
Split horizol không là vấn đề.
- Multi-point: Tất cả các subinterface liên quan phải cùng chung 1 subnet và
như vậy Broadcast và Split horizol sẽ có vấn đề.
Ví dụ:
(Point-to-point)
R(config)#interface s0/0
R(config-if)#encapsulation frame-relay
R(config-if)#interface s0/0.1 point-to-point
R(config-subif)#frame-relay interface-dlci 18
CCNA_Phương Vũ
20 | P a g e
(Multipoint)
R(config)#interface s0/0
R(config-if)#encapsulation frame-relay
R(config-if)#interface s0/0.2 multipoint
R(config-subif)#frame-relay interface-dlci 19
R(config-subif)#frame-relay interface-dlci 20
8.5 Cấu hình trên Frame-relay Switching (ví dụ)
R(config)#frame-relay switching
R(config)#interface s0/0
R(config-if)#encapsulation frame-relay
R(config-if)#frame-relay intf-type dce
R(config-if)#frame-relay route 103interface serial 0/1 301
9 Kiểm tra các cổng kết nối (port) đang hoạt động trên máy chủ CentOS.
9.1 Giới thiệu:
Việc kiểm tra, theo dõi hoạt động của một hay nhiều cổng kết nối trên hệ
thống sẽ giúp ích rất nhiều trong công việc quản lý máy chủ. Dưới đây là các
cách kiểm tra các cổng kết nối đang mở trên Linux (Centos). Hi vọng những
cách kiểm tra sau sẽ giúp Quý khách quản lý tốt hơn máy chủ của mình.
9.2 Kiểm tra tập tin /etc/services.
Mỗi chương trình kết nối mạng được liệt kê trong tập tin này có số cổng riêng
(và giao thức) cho dịch vụ của chính nó. Các port phổ thông, được biết đến
từ 0 đến 1023, các port đăng ký tiếp theo thì từ 1024 đến 49151 . Tập tin này
sẽ bao gồm: tên dịch vụ, cổng/giao thức, bí danh và phần ghi chú.
Các port được liệt kê trong file /etc/services ở đây không có nghĩa là nó bị
khoá, hay không bị khoá bởi firewall.
Câu lệnh như sau:
#cat /etc/services | grep xxx (Trong đó xxx là số cổng kết nối)
CCNA_Phương Vũ
21 | P a g e
Sau khi thực hiện câu lệnh mà kết quả hiển thị trả về thì có cổng kết nối đó,
ngược lại thì dịch vụ, cổng kết nối đó không có trong file này.
Ví dụ:
Thực hiện 2 câu lệnh sau:
#cat /etc/services | grep ssh
#cat /etc/services | grep 80 | grep http
9.3 Sử dụng lệnh netstat.
Netstat là một công cụ hữu ích của Linux cho phép bạn kiểm tra những dịch
vào nào đang kết nối đến hệ thống của Quý khách. Nó rất hữu ích trong việc
phân tích những gì đang xảy ra trên hệ thống.
Câu lệnh:
#netstat -lntp
Với câu lệnh này sẽ cho phép Quý khách liệt kê các dịch vụ với các cổng kết
nối đang hoạt động trên máy chủ.
CCNA_Phương Vũ
22 | P a g e
9.4 Sử dụng lệnh nmap.
Nmap là một tool scan port rất mạnh, một công cụ kiểm tra mạng và rà soát
bảo mật.
Cài đặt nmap bằng lệnh sau:
#yum install nmap
Thực hiện câu lệnh sau để xem các cổng kết nối hiện đang mở là những port
nào.
#nmap [IP máy chủ]
9.5 Sử dụng lệnh telnet.
Có thể sử dụng lệnh telnet kiểm tra port có đang được bật trên máy chủ hay
không.
Các câu lệnh thường gặp khi sử dụng lệnh này bao gồm:
# telnet [IP máy chủ] xx (Trong đó xx là port cần kiểm tra)
Việc telnet tới cổng 22 đã hoàn tất.
Việc telnet tới cổng 22 thất bại.
CCNA_Phương Vũ
23 | P a g e
9.6 Sử dụng các website scan port trực tuyến.
Hiện có nhiều website cho phép scan port trực tuyến, ở đây Quý khách có thể
dùng website sau:
Tiến hành điền IP hoặc tên máy chủ vào sau đó nhấn Port Scan sẽ ra các
cổng kết nối hiện đang được connect.
10 Phương pháp chia subnet bằng cách đếm lóng ngón tay
Khi tính toán IP, chia subnet thì chúng ta thường áp dụng công thức để tính
toán.
Công thức tính là 2^n và 2^h - 2 ( 2^m -2 ),
-Để tính tổng số subnet có được sau khi chia ta dùng công thức 2^n, trong
đó n là số bit mượn để chia subnet trong octet đó (mượn làm network id).
-Để tính tổng số host/subnet ta dùng công thức 2^h-2, trong đó h là tổng số
bit còn lại dùng làm host sau khi đã mượn . Ta phải trừ 2 vì cần bỏ địa chỉ
subnet id và broadcast.
Nói sơ sơ qua cách tính truyền thống như vậy thôi, giờ chúng ta tìm hiểu
cách nhẩm nhanh bằng cách đếm lóng tay nhé!
10.1 Phương Pháp Chia Subnet Bằng Cách Đếm Lóng Ngón Tay
Đầu tiên các bạn xòe bàn tay trái ra và đếm theo hình:
CCNA_Phương Vũ
24 | P a g e
Đếm theo số màu đen nhé!
Các bạn để ý bàn tay chúng ta có tất cả 14 lóng tay, mỗi lóng tay tương
trưng cho 1 bit nhé! ^^
Đếm 2 4 8 16 32 64 128 256 512 1024 2048 4096 8192 16384.
Đếm đi đếm lại cho thuộc đi nhé các bạn.
- Để tính tổng số lượng Subnet id có được sau khi chia, ta đếm số bit mượn
làm subnet id trong octet đó là ra. Mượn 3 bit thì đếm 2 4 8, mượn 4 bit thì
đếm 2 4 8 16, giá trị của bit đếm sau cùng chính là tổng số subnet id sau khi
được chia ra.
Ví dụ: 10.10.0.0 /13 ---> mượn 5 bit ---> đếm 2 4 8 16 32. Vậy mạng này
có 32 subnet.
- Để tính bước nhảy trong mỗi subnet id. Ta đếm số bit còn lại dùng làm
host trong riêng octet đó. Giá trị của bit được đếm sau cùng cũng là giá trị
của bước nhảy trong octet đó.
Ví dụ: 172.35.0.0/19. Tức là địa chỉ lớp B sẽ mượn 3 bit ở octet thứ 3 làm
subnet id. Dùng phương pháp đếm ta có 2 4 8, đủ 3 bit mượn rồi, vậy tổng
số subnet id là 8. Ta biết trong octet thứ 3 sau khi cho mượn 3 bit làm net
id thì còn lại 5 bit làm host, vậy ta đếm 2 4 8 16 32, đủ 5 bit rồi, giá trị là
32, và cũng chính là bước nhảy của subnet id., thử xem nào:
-172.35.0.0/19
-172.35.32.0/19
-172.35.64.0/19
CCNA_Phương Vũ
25 | P a g e
-172.35.96.0/19
-172.35.128.0/19
-172.35.160.0/19
-172.35.192.0/19
-172.35.224.0/19
Ta có tổng cộng 8 subnet id, với bước nhảy là 32
- Để tính địa chỉ broadcast của một subnet id ta lấy subnet id kế tiếp giảm
1. Ví dụ, để tính broadcast của subnet id 172.35.64.0/19, ta lấy subnet id kế
tiếp là 172.35.96.0/19 giảm 1 == 172.35.95.255/19 đây chính là broadcast
của subnet id 172.35.64.0
- Để tính số host trong một subnet, ta đếm toàn bộ số bit host còn lại trong
subnet và lấy giá trị bit sau cùng đó -2, Lưu ý là không phân biệt octet. Nhắc
lại, ta lấy giá trị của bit được đếm sau cùng - 2 ta được số host trong subnet
id có thể xài.
Trong ví dụ subnet 172.35.64.0/19, ta nhận biết toàn bộ số bit dùng làm
host còn lại là 13. Ta đếm 2 4 8 16 32 64 128 256 512 1024 2048 4096
8192, đủ 13 bit rồi, ok, số host trong mạng sẽ là 8192 -2 = 8190. Vì sao -2,
vì ta phải trừ bỏ địa chỉ subnet id và broadcast. Hay đơn giản hơn có thể
nhận thấy là số host có thể xài được trong dãy:
172.35.64.1/19 ----> 172.35.95.254/19
Và đống thời nó cũng lọt giữa 2 subnet id và broadcast.
Lưu ý: Phương pháp đếm từ 2 không được dùng để tính tổng số giá trị của
1 octet chạy từ 0->255. Hay nói cách khác là không được dụng để tính tổng
giá trị của 1 dãy bit như 10101101. Để tính tổng số giá trị của dãy trên ta
phải đếm từ 1, cộng các giá trị có bit 1 với nhau.
Ngoài ra, yêu cầu các bạn cần nhớ và thuộc:
1xxxxxxx =128
11xxxxxx =192
111xxxxx =224
1111xxxx =240
11111xxx =248
111111xx =252
1111111x =254
11111111 =255
và
2^0 = 1
2^1 = 2
CCNA_Phương Vũ
26 | P a g e
2^2 = 4
2^3 = 8
2^4 = 16
2^5 = 32
2^6 = 64
2^7 = 128
2^8 = 256
Các bạn cũng có thể dùng bàn tay phải để ghi nhớ các giá trị trên , dùng
nhẩm nhanh subnet mask của mạng.
Mượn 1 bit : 128
Mượn 2 bit : 192
Mượn 3 bit : 224
Mượn 4 bit : 240
Mượn 5 bit : 248
Mượn 6 bit : 252
Mượn 7 bit : 254
Mượn 8 bit : 255
Ví dụ : 10.10.0.0 /13 --mượn 5 bit ---> S/M: 255.248.0.0
155.55.3.32 /28 -- mượn 12 bit = 8 +4 ----> S/M: 255.255.255.240
File đính kèm:
tai_lieu_ccna_phuong_vu.pdf

