Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không)

Câu hỏi “yes”/ “no” còn được gọi là câu hỏi đóng, hay câu hỏi toàn phần vì phạm vi hỏi và trả lời bao trùm lên toàn bộ nội dung câu hỏi.

1.1. Đối với động từ “to be”:

Hỏi:

Is

Am

Are

Was

Were S + . ?

Trả lời:

Trả lời khẳng định Yes, S is.

am.

are.

was.

were.

Trả lời phủ định No, S isn't.

am not.

aren't.

wasn't.

weren't.

VD: Is he a doctor ? Ông ấy là bác sĩ phải không?

 - Yes, he is. Vâng phải.

Hoặc: - Yes, he is a doctor.

 Are they engineers ? Họ là kỹ sư phải không?

 - No, they aren't. Không, không phải.

Hoặc: - No, they aren't engineers

 

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 1

Trang 1

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 2

Trang 2

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 3

Trang 3

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 4

Trang 4

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 5

Trang 5

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 6

Trang 6

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 7

Trang 7

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 8

Trang 8

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 9

Trang 9

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 55 trang xuanhieu 6100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
tiếng Việt, ta phải dịch ngược. Mệnh đề phụ bắt đầu là chữ “until” đứng ở phía sau phải được dịch trước, rồi mới dịch tiếp mệnh đề chính đứng ở phía trước.
      VD: I won't leave this place until I meet the president.
              Mãi tới khi nào tôi gặp được ông chủ tịch thì tôi mới rời khỏi đây.
GỢI Ý CÁCH TẬP LUYỆN KỸ NĂNG NGHE
TIẾNG ANH
Trình tự tập nghe
- Nghe để làm quen ngữ điệu.
- Nghe để nhận dạng từ vựng đã học.
- Nghe để so sánh đối chiếu cách phát âm của người bản xứ và cách phát âm của bản thân mình đối với các từ đã được học.
- Nghe để tìm hiểu các trường hợp nối âm và luyến âm.
- Nghe hiểu nghĩa từng từ.
- Nghe để phán đoán đại ý của mạch văn.
- Nghe để hiểu đại ý của mạch văn (chú ý phần giới thiệu và phần kết luận)
- Nghe để hiểu nội dung chi tiết của mạch văn.
Học nghe nhanh
Trước khi nghe
- Xem kỹ nội dung sắp nghe.
- Đọc và hiểu nghĩa tất cả các từ trong nội dung sắp nghe.
- Đưa ra các phán đoán trước về nội dung sắp nghe (dựa trên nguyên tắc suy luận lô-gíc và tính chất hợp lý của các dữ kiện).
- Đánh dấu chú ý ở những phần còn nghi ngờ.
Trong khi nghe
- Nghe và đối chiều với những phán đoán đã đưa ra ở phần trước khi nghe.
- Tìm hiểu thêm những thông tin mới ngoài sự phán đoán trước đó.
- Củng cố những điều còn nghi ngờ.
Sau khi nghe
- Kiểm tra lại các phương án lựa chọn xem mình đã làm đúng các câu hỏi hay chưa.
- Nếu đúng thì tại sao đúng.
- Nếu sai thì tại sao sai.
- Rút ra bài học kinh nghiệm: bạn đã học được gì sau khi nghe và làm bài tập trên?
Nguồn tài liệu luyện nghe
- Radio, băng, đĩa, phim bằng tiếng Anh
- Truy cập thông tin trên internet.
- Tham gia các câu lạc bộ nói tiếng anh
- Thu âm bài đọc của chính mình và mở ra nghe lại.
* Muốn nghe giỏi phải luyện tập thường xuyên để tăng vốn từ vựng nghe.
 cấu trúc câu phổ biến nhất trong tiếng anh
To suggest someone ( should ) do something( Gợi ý ai làm gì )
VD: I suggested she ( should ) buy this house.
( Tôi gợi ý cho cô ấy mua căn nhà này)
To suggest doing spmething ( Gợi ý làm gì )
VD: I suggested going for a walk.
( Tôi gợi ý đi dạo)
Try to V-nguyên mẫu ( Cố làm gì )
VD: We tried to learn hard.
( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )
Try doing something ( Thử làm gì )
VD: We tried cooking this food.
( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )
To need V_ ing ( Cần được làm )
VD: This car needs repairing.
( Chiếc ôtô này cần được sửa )
To remember V_ing ( Nhớ đã làm gì )
VD: I remember seeing this film.
( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( Nhưng thực tế chưa làm )
VD: Remember to do your homework.
( Hãy nhớ làm bài tập về nhà nha)
To be busy V_ing something ( Bận rộn làm gì )
VD: We are busy preparing for our exam.
( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
To mind doing something ( Phiền làm gì )
VD: Do / Would you mind closing the door for me?
( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
VD: We are used to getting up early.
( Chúng tôi đã quen dậy sớm rồi)
50 câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
1. What's up? - Có chuyện gì vậy? 
2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi? 
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì? 
4. Nothing much. - Không có gì mới cả. 
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy? 
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. 
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn. 
9. Is that so? - Vậy hả? 
10. How come? - Làm thế nào vậy? 
11. Absolutely! - Chắc chắn rồi! 
12. Definitely! - Quá đúng! 
13. Of course! - Dĩ nhiên! 
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. I guess so. ( hoc tieng anh ) - Tôi đoán vậy.
16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) - Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào khoảng thời gian nào? 
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên. 
27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không? 
28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không? 
29. Come here. - Đến đây. 
30. Come over. - Ghé chơi.
31. Don't go yet. - Đừng đi vội. 
32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau. 
33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường. 
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia? 
36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo! 
39. That's a lie! - Xạo quá! 
40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
41. This is the limit! - Đủ rồi đó! 
42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
45. No litter. - Cấm vứt rác.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! - Không phải việc của bạn.
50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!
Cách nói lời cảm ơn và xin lỗi khi sử dụng tiếng anh
thanks for your ...
cám ơn cậu đã
help
giúp đỡ
hospitality
đón tiếp nhiệt tình
email
gửi email
I'm sorry
mình xin lỗi
I'm really sorry
mình thực sự xin lỗi
sorry I'm late
xin lỗi mình đến muộn
sorry to keep you waiting
xin lỗi vì đã bắt cậu phải chờ đợi
sorry for the delay
xin lỗi vì đã trì hoãn
Exclamations - Lời cảm thán
look!
nhìn kìa!
great!
tuyệt quá!
come on!
thôi nào!
only joking! or just kidding!
mình chỉ đùa thôi!
bless you! (after a sneeze)
chúa phù hộ cho cậu! (sau khi ai đó hắt xì hơi)
that's funny!
hay quá!
that's funny, ...
lạ thật,
that's life!
đời là thế đấy!
damn it!
mẹ kiếp!
Cách chỉ dẫn bằng tiếng anh (Instructions)
come in!
mời vào!
please sit down
xin mời ngồi!
could I have your attention, please?
xin quý vị vui lòng chú ý lắng nghe!
let's go!
đi nào!
hurry up!
nhanh lên nào!
get a move on!
nhanh lên nào!
calm down
bình tĩnh nào
steady on!
chậm lại nào!
hang on a second
chờ một lát
hang on a minute
chờ một lát
one moment, please
xin chờ một lát
just a minute
chỉ một lát thôi
take your time
cứ từ từ thôi
please be quiet
xin hãy trật tự
shut up!
im đi!
stop it!
dừng lại đi!
don't worry
đừng lo
don't forget
đừng quên nhé
help yourself
cứ tự nhiên
go ahead
cứ tự nhiên
let me know!
hãy cho mình biết!
Các câu hỏi thường sử dụng trong tiếng anh giao tiếp (Common questions)
where are you?
cậu ở đâu?
what's this?
đây là cái gì?
what's that?
kia là cái gì?
what's this called?
cái này gọi là gì?
is anything wrong?
có vấn đề gì không?
what's the matter?
có việc gì vậy?
is everything OK?
mọi việc có ổn không?
have you got a minute?
cậu có rảnh 1 lát không?
have you got a pen I could borrow?
cậu có cái bút nào không cho mình mượn?
really?
thật à?
are you sure?
bạn có chắc không?
why?
tại sao?
why not?
tại sao không?
what's going on?
chuyện gì đang xảy ra thế?
what's happening?
chuyện gì đang xảy ra thế?
what happened?
đã có chuyện gì vậy?
what?
cái gì?
where?
ở đâu?
when?
khi nào?
who?
ai?
how?
làm thế nào?
Những câu nói thường dùng để chúc mừng và khen ngợi trong giao tiếp tiếng anh (Congratulations and commiserations)
congratulations!
xin chúc mừng!
well done!
làm tốt lắm!
good luck!
thật là may mắn!
bad luck!
thật là xui xẻo!
never mind! - học tiếng anh giao tiếp
không sao!
what a pity! or what a shame!
tiếc quá!
happy birthday!
chúc mừng sinh nhật!
happy New Year!
chúc mừng Năm mới!
happy Easter!
chúc Phục sinh vui vẻ!
happy Christmas! or merry Christmas!
chúc Giáng sinh vui vẻ!
happy Valentine's Day!
chúc Valentine vui vẻ!
glad to hear it
rất vui khi nghe điều đó
sorry to hear that
rất tiếc khi nghe điều đó
Cách thể hiện nhu cầu và mong muốn bằng tiếng anh (Expressing needs and feelings)
I'm tired
mình mệt
I'm exhausted
mình kiệt sức rồi
I'm hungry
mình đói
I'm thirsty
mình khát
I'm bored
mình chán
I'm worried
mình lo lắng
I'm looking forward to it
mình rất mong chờ điều đó
I'm in a good mood
mình đang rất vui
I'm in a bad mood
tâm trạng mình không được tốt
I can't be bothered
mình chẳng muốn làm gì cả
More ways to greet or say goodbye to someone - Các cách nói khác khi chào gặp mặt và tạm biệt
welcome!
nhiệt liệt chào mừng!
welcome to ...
chào mừng cậu đến với 
England
nước Anh
long time no see!
lâu lắm rồi không gặp!
all the best!
chúc mọi điều tốt đẹp!
see you tomorrow!
hẹn gặp lại ngày mai!
Cách thể hiện quan điểm cá nhân bằng tiếng anh (Asking and expressing opinions)
what do you think?
cậu nghĩ thế nào?
I think that ...
mình nghĩ là 
I hope that ...
mình hi vọng là 
I'm afraid that ...
mình sợ là 
in my opinion, ...
theo quan điểm của mình, 
I agree
mình đồng ý
I disagree or I don't agree
mình không đồng ý
that's true
đúng rồi
that's not true
không đúng
I think so
mình nghĩ vậy
I hope so
mình hi vọng vậy
you're right
cậu nói đúng
you're wrong
cậu sai rồi
I don't mind
mình không phản đối đâu
it's up to you
tùy cậu thôi
that depends
cũng còn tùy
that's interesting
hay đấy
Những cấu trúc thông dụng với ” to have “
Danh Mục Học viết Tiếng Anh Ngày Đăng Tháng Chín 12, 2015
Trong bài học viết tiếng anh kì này, website học tiếng anh sẽ giới thiệu với các bạn những cấu trúc thông dụng với ” to have ” để các bạn luyện thi ielts cấp tốc ôn lại và áp dụng cho bài thi viết ielts writing task 1, ielts writing task 2 cũng như bài thi đọc ielts reading và bài thi nói ielts speaking
• To have a bad liver: Bị đau gan
• To have a bare competency: Vừa đủ sống
• To have a bath: Tắm
• To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh
• To have a bias against sb: Thành kiến với ai
• To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai
• To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm
• To have a blighty wound: Bị một vết thư ơng có thể đư ợc giải ngũ
• To have a bone in one’s last legs: Lười biếng
• To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi
• To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai
• To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng
• To have a broad back: Lưng rộng
• To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách
• To have a cast in one’s eyes: Hơi lé
• to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học
• To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào
• To have a chew at sth: Nhai vật gì
• To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào
• To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ)Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau
• To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì
• To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì
• To have a clear utterance: Nói rõ ràng
• To have a clear-out: Đi tiêu
• To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn rồi
• To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng
• To have a cock-shot at sb: Ném đá.
• To have a cold: Bị cảm lạnh
• To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười
• To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác
• To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh
• To have a connection with..: Có liên quan đến, với.
• To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì
• To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến
• To have a cough: Ho
• To have a crippled foot: Què một chân
• To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào
• To have a cuddle together: Ôm lấy nhau
• To have a debauch: Chơi bời, rượu chè, trai gái
• To have a deep horror of cruelty: Tôi căm ghét sự tàn bạo
. Sử dụng đúng mạo từ
Có 2 loại mạo từ: xác định và không xác định. Mạo từ xác định – the đề cập tới những danh từ cụ thể, đã xác định. Sau đây là ví dụ mạo từ the ứng với danh từ là apple ( quả táo này đã xác định).
* He ate the apple.
Mạo từ không xác định – a, an đề cập đến danh từ nói chung. Bạn có thể xem ví dụ minh họa sau, danh từ apple chỉ một quả táo bất kì nào đó, không xác định từ trước.
* He ate an apple
2. Đảm bảo động từ phù hợp với chủ ngữ
Nguyên tắc cơ bản trong viết câu là: chủ ngữ là số ít thì sử dụng động từ ở dạng số ít, còn chủ ngữ là số nhiều thì sử dụng động từ ở dạng số nhiều. Hãy xem các ví dụ sau:
* She likes to drink coffee.
* They like to go out and have fun
3. Dùng đúng Giới từ
Giới từ có vai trò quan trọng trong việc viết câu. Có các loại giới từ khác nhau: chỉ phương hướng ( to, on, in, onto, into), chỉ địa điểm ( at, in, on) và các giới từ chỉ thời gian, nơi chốn  Bạn cần biết cách phân biệt mỗi loại giới từ để sử dụng cho đúng.
4. Dùng đúng dấu câu
Học cách sử dụng của các dấu câu khác nhau để sử dụng đúng và chính xác. Ví dụ, bạn cần biết cách phân biệt giữa dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm.
4 giai đoạn luyện viết tiếng anh đúng ngữ pháp
Gồm 4 giai đoạn:
– Sao chép
– Viết lại
– Viết lại có biến đổi
– Viết có hướng dẫn và viết tự do.
1. Giai đoạn sao chép:
– Cần sao chép đúng, chép kỹ, rõ ràng. Đồng thời nhận diện và viết chữ lại được dễ dàng. – Chép lại bài học. Trong quá trình chép nên tập trung tư tưởng và nên lập lại trong óc những gì đang chép. Để trí óc bạn khắc sâu và nhớ kỹ mẫu câu cũng như cách cấu trúc ngữ pháp hơn.
2. Giai đoạn viết lại:
Cố gắng viết lại những gì đã học trong sách giáo khoa, bằng cách bạn hãy nhìn vào một đoạn văn của tiếng Việt. Và bạn tự viết lại bằng tiếng Anh. (Nghĩa là bạn sẽ phải làm các việc tự dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Sau đó bạn hãy so sánh và tự sửa chữa).
3. Giai đoạn viết lại có thay đổi:
Trong tiếng Anh thường có những cụm từ phức tạp vì vậy không những nắm kỹ về cấu trúc ngữ pháp mà phải biết linh động thay thế cụm từ, biến đổi câu. Hoặc rút ngắn câu, bạn có thể dùng đại từ thay cho danh từ. Hoặc: – Thay thế cho cụm từ – Thay thế cho mệnh đề
4. Viết tự do:
Tập diễn tả ngôn ngữ qua chữ viết về một hiện tượng hay một sự kiện nào đó mà bạn chỉ dùng những từ ngữ thông thường và đơn giản bằng những câu ngắn – Nên dùng tự điển để trợ giúp khi bạn thấy cần. Ví dụ bạn muốn kể về công việc của bạn mỗi tuần: bạn có thể viết một đoạn văn ngắn bằng Anh ngữ như sau:
– Every week, I go to the supermarket
– I buy a lot of things
– I always buy a tin of milk, a dozen eggs and a lot of fishs or meats. I put them in the fridge.
Bạn có thể dịch:
– Mỗi tuần, tôi đều đi siêu thị
– Tôi mua nhiều thứ lắm.
Tôi luôn luôn mua một hộp sữa, một tá trứng và thật nhiều cá hoặc thịt. Tôi bỏ tất cả vào tủ lạnh.
Để luyện viết khá hơn, bạn cũng nên tập viết nhật ký mỗi ngày bằng tiếng Anh. Bước đầu bạn cố viết câu ngắn, đơn giản sau dần bạn có thể viết những câu phức tạp hơn

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_cach_dat_cau_hoi_trong_tieng_anh.docx