Nhà báo quốc tế: Phẩm chất nghề nghiệp, đạo đức, văn hóa chính trị
Ngày nay, hoạt động truyền thông quốc tế ngày càng có ý nghĩa to lớn, do nhiều lý
do, trong đó có các lý do như: Quá trình toàn cầu hóa mạnh mẽ từ kinh tế đã lan sang các
lĩnh vực khác (kể cả văn hóa, truyền thông) làm thế giới, các quốc gia lệ thuộc nhau nhiều
hơn, đòi hỏi việc chú ý đưa thông tin có tính quốc tế hơn; Khoa học công nghệ phát triển
(nhất là tiến bộ về tin học, internet, kỹ thuật số, multi media ) hỗ trợ các nhà báo nhiều
quốc gia có thể tác nghiệp theo các chuẩn kỹ thuật, ngôn ngữ thống nhất; Nhiều vấn đề
toàn cầu (khủng bố, tham nhũng, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, khoảng cách giàu nghèo )
cần được nhiều nước tham gia giải quyết, nên được các nhà báo quốc tế cùng đưa lên báo
chí như là diễn đàn đa phương để công chúng đông đảo bàn thảo; Đa số các nhà báo quốc
tế vẫn sống và hoạt động ở từng quốc gia riêng lẻ nên vấn đề kết hợp hài hòa giữa vấn đề
dân tộc, nhân loại trên nền tảng, mẫu số văn hóa cũng đặt ra trong lý luận và thực tiễn hoạt
động truyền thông báo chí nói chung và truyền thông quốc tế nói riêng. “Khi nói truyền
thông quốc tế là muốn nhấn mạnh tất cả thành tố: chủ thể, kênh, quá trình, cách truyền,
hiệu quả truyền thông qua các media. đến công chúng nước ngoài và tính tương tác giữa
chủ thể truyền thông với công chúng ấy; đó là một ngành khoa học được nhiều trường đại
học trên thế giới mở ngành đào tạo ở cả bậc đại học và sau đại học. Còn thông tin đối
ngoại thường được hiểu nghĩa hẹp hơn, quan tâm nhiều hơn đến nguồn phát, thông điệp và
chiều đến người nhận (công chúng nước ngoài). Có trường hợp người ta còn nói gộp thông
tin, tuyên truyền đối ngoại để nhấn khía cạnh muốn thông tin, giải thích, tuyên truyền vấn
đề nào đó của chủ thể” [1, tr.92]. Theo chúng tôi, nói ngắn gọn thì truyền thông quốc tế là
hoạt động truyền thông giữa các quốc gia chủ yếu bằng các phương tiện thông tin đại
chúng, do sự tác nghiệp của các nhà báo quốc tế chuyên nghiệp.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nhà báo quốc tế: Phẩm chất nghề nghiệp, đạo đức, văn hóa chính trị
o c báo chí n khuy n ngh : Các lo i tin t c giúp ích cho hòa bình, hòa h p và giúp l p l i ho c duy trì lu t pháp và tr t t nên c u tin tr c các lo i tin bài khác. Còn B Quy t c hành x c a nhà báo Anh quy nh: Không t o ra nh ng s n ph m có nhi u kh n ng d n t i s h n thù ho c phân bi t d a trên tu i tác, gi i tính, ch ng t c, s c da, ngu n g c...[5, tr.260-284]. ph m vi th gi i, H i nhà báo qu c t OIJ ã so n “Nh ng nguyên t c qu c t v o c ngh nghi p báo chí” và c UNESCO công nh n và ông o h i viên OIJ cùng các H i Nhà báo nhi u n c ng ý ch p hành. Nh v y, ph m ch t, ngh a v , trách nhi m c a nhà báo qu c t liên quan h u cơ v i nhau: v a là con ng i c a qu c gia c th , v a mang trách nhi m b o v , phát tri n giá tr nhân v n tr c công chúng qu c t , v a có ngh a v , trách nhi m tr c pháp lu t qu c gia mình và công pháp qu c t , l i ph i có nh ng ph m ch t nh t nh m i hoàn thành s m ng ngh nghi p c a mình. nh tính, nh l ng hóa các tiêu chu n v nhà báo qu c t , theo chúng tôi, nên xây d ng các yêu c u, n i dung ánh giá theo các tiêu chí c th nh sau: Tr ắc nghi ệm tr ưng c ầu ý ki ến đánh giá ơ n v :. H tên nhà báo qu c t c tr ng c u ý ki n:. Ngày.tháng.n m Mức đánh giá Nội dung đánh giá (g ợi ý) A B C D o c + Nhà báo QT: o c ngh nghi p, trách nhi m công dân, n p s ng, suy ngh nhân v n. Riêng nhà báo QT c a Vi t Nam c n thêm: Quán tri t ng l i c ơ b n c a ng, Nhà n c v Truy n thông qu c t , thông tin i ngo i, báo chí i ngo i trong công vi c c a mình t i các c ơ quan truy n thông qu c t . + Nhà báo QT: Ki n th c tri t h c áp ng nhi m v , có nh n th c úng v th gi i, con ng i; s ng lành m nh, có trách nhi m v i c ng ng. i v i nhà báo QT c a Vi t Nam c n Mức đánh giá Nội dung đánh giá (g ợi ý) A B C D thêm: N n t ng tri t h c c ơ b n (ki n th c tri t h c qu c t , ph ơ ng ông, o lý dân t c; ch ngh a Mác – Lê nin và T t ng H Chí Minh) và s v n d ng t t trong th c ti n ho t ng truy n thông qu c t . Có tác phong sinh ho t phù h p v n hóa Vi t Nam. + Lý lu n g n v i th c ti n trong các tác nghi p c th . + m b o các nguyên t c v công vi c, v l i s ng, tác phong, trách nhi m, o c công dân và o c ngh nghi p truy n thông qu c t . + Tính cao th ng, nhân v n, chân thành, tác phong dân ch , t m nhìn h i nh p, v n hóa ng x mang t m qu c t . + C ng hi n vô t , ch p hành k c ơ ng do c ơ quan nghi p v truy n thông qu c t , qu c gia mình quy nh. + oàn k t v i ng nghi p trong t ch c, hòa thu n v i gia ình hàng xóm, thân thi n- úng m c v i i tác (k c i tác qu c t ), có s hài hòa gi a ngh mình v i môi tr ng xung quanh. + Dám u tranh v i hi n t ng x u; tinh th n u tranh phê bình và t phê bình t t, phát huy c b n l nh ngh nghi p là khách quan, trung th c, vì dân vì n c, c ng ng nhân lo i. + C ơ s lý lu n chuyên ngành, tri th c nghi p v N ng truy n thông qu c (Báo chí qu c t , lý lu n quan L c h qu c t , ngo i giao v n hóa, ngo i ng ) luôn mài s c, tinh thông. Mức đánh giá Nội dung đánh giá (g ợi ý) A B C D N ng l c t ch c lãnh o và n ng l c th c hi n công tác c th v truy n thông qu c t + Trình v n d ng chính sách qu c gia và t ch c ph trách, n ng l c ra quy t nh liên quan n truy n thông qu c t trong th m quy n c a mình. + N ng l c phân tích t ng h p, n ng l c gi i quy t v n th c t , ph c t p trong truy n thông qu c t + Tinh th n ti n th , tính ch ng, sáng t o, trong th c hi n công vi c c th , em l i hi u qu , kh d ng; góp ph n t ng “s c m nh m m/s c m nh thông minh” cho t n c và hoàn thi n b n thân. + N ng l c h p tác và n ng l c giao ti p, chinh ph c công chúng khi tác nghi p. + M t tri th c n n t ng và chuyên v truy n thông qu c t ngày càng nâng cao. + Lòng yêu ngh , tinh th n trách nhi m. + Tình hình tham gia s n xu t (n u là c ơ quan tham gia s n xu t – d ch v : ví d làm thông tin Chuyên qu ng cáo i ngo i cho các c ơ quan truy n c n thông qu c t ): ngoài các ngày ngh chung n u có hơn 3 ngày i mu n v s m (không lý do): h m t b c ánh giá + Thành tích công tác + Ch t l ng công tác Thành + Hi u su t công tác tích + Tình hình hoàn thành công tác chính tr - xã h i và các nhi m v khác có liên quan n chuyên Mức đánh giá Nội dung đánh giá (g ợi ý) A B C D môn Bảng T ổng h ợp chung Họ và tên Đạo Năng Chuyên Thành Tổng s ố Mức đức lực cần tích điểm đánh giá Nhà báo qu c t Ph m V n X V.v. Ghi chú: 1. A: Nhà báo qu c t u tú B: X ng áng v i ch c danh nhà báo qu c t C: T ơ ng i x ng áng v i ch c danh D: Không x ng áng v i ch c danh 2. N u ông (bà) mu n x p m c nào ch vi c ánh d u (V) vào ô ó, không dùng ký hi u (O) ánh d u. 3. M c “ o c” là 20 i m, m i m c nh ô A là 2,5 i m; B là 2 i m; C là 1,5 i m; D: là 1 i m. 4. M c “N ng l c” là 20 i m; t 90 i m là u tú; 75- 89 i m là x ng áng v i ch c danh; 60-70 i m là c ơ b n x ng v i ch c danh; d i 60 i m là không x ng v i ch c danh. Nên ch ng chuy n ngành n u sau th i gian c th mà c g ng h t m c c ng không t ch c danh. 3. V ăn hóa chính tr ị c ủa nhà báo qu ốc t ế Nhà báo qu c t không ch c n b n l nh ngh nghi p mà r t c n th b n l nh liên quan n t duy, hành ng, khuynh h ng t t ng- ó là v n hóa chính tr . Theo ngh a r ng, “V n hóa chính tr là m t lo i hình v n hóa, ó k t tinh toàn b giá tr , ph m ch t, n ng l c, trình và ph ơ ng th c ho t ng chính tr , c hình thành trên c ơ s m t n n chính tr v i th ch , h th ng và thi t ch úng n, khoa h c, th c hi n l i ích giai c p, dân t c, qu c gia phù h p v i ti n b xã h i- con ng i” [6, tr.260]. V n hóa chính tr còn c hi u là tinh th n nhân v n, ti n b trong vi c x lý các m i quan h giai c p, dân t c, nhân lo i, các l c l ng xã h i khi th c thi quy n l c nhà n c. Khi c p n h th ng th ch chính tr qu c gia, ng i ta cho là có c u trúc sau: Các th ch Nhà n c/ ng th i là các th ch chính tr ; các ng phái chính tr ; các phong trào xã h i, các t ch c xã h i (g m c các nhóm l i ích); h th ng các ph ơ ng ti n truy n thông; h th ng b u c và các th ch tôn giáo. Các ph ơ ng ti n truy n thông, truy n thông qu c t / i ngo i c a m t qu c gia ho t ng v i 2 t cách chính: c t ch c thành h th ng c ơ quan ngôn lu n, phát ngôn chính th c cho nhà n c (k c vi c h ng ra qu c t ), cho ng c m quy n, các l c l ng xã h i; c thi t k thành m t h th ng t ơ ng i c l p (tùy theo ch chính tr - nh ã c p ph n các lu n thuy t báo chí) ho t ng mang tính ngh nghi p theo lu t pháp. Ho t ng truy n thông qu c t thông qua các ph ơ ng ti n thông tin i chúng có “vai trò r t l n trong vi c hình thành các hình nh chính tr , các bi u t ng mang giá tr v n hóa, hình thành các ngu n l c xã h i” [6, tr.48]. Nh v y, v n hóa chính tr quan h v i nhà báo qu c t nh hình v i bóng. C n c vào c u trúc v n hóa chính tr , có th th y mu n tr thành m t nhà báo qu c t xu t s c, chân chính c n ph n u không m t m i su t i m i t c m t t m vóc v n hóa chính tr nh t nh. Tr c h t c n có phông v n hóa chung, luôn c n cù, m i mi t, th t nh m h ng v ơ n lên t m cao, r ng, th m sâu nh ng thành t u tinh hoa v n hóa dân t c, th i i, qu c t . N m c h t t ng khoa h c, ti n b và quy t tâm, kiên trì, tin t ng i theo. Ph i không ng ng h c t p, rèn luy n nâng cao c h c v n chính tr và kinh nghi m chính tr , t ng h p thành s c m nh tri th c chính tr phát huy hi u qu truy n thông qu c t vì qu c gia, c ng ng. Nhà báo qu c t c n tu d ng lý t ng chính tr , ni m tin chính tr , ý th c chính tr , n ng l c chính tr , có ph ơ ng th c ho t ng chính tr t o thành b , b phóng, chi n l c, sách l c ch c ch n cho tác nghi p truy n thông. V n hóa chính tr t n t i trong m i cá nhân con ng i chính tr , vì th m i nhà báo qu c t không th ng ngoài chính tr , mà luôn ý th c vì qu c gia, dân t c, hi u rõ m i quan h gi a tính ng, tính giai c p, tính dân t c và nhân lo i, tính l ch s , tính a d ng, tính nhân v n- ti n b trong v n hóa chính tr x lý úng n các v n nghi p v và i s ng. Toàn c u hóa ngày nay tác ng n các y u t v n hóa chính tr kh p n ơi và nhi u t ng l p. S t ng c ng h i nh p qu c t ; kinh t th tr ng, dân ch hóa xã h i, khoa h c- công ngh (nh t là công ngh thông tin truy n thông ICT) phát tri n v t b c, s quan tâm c bi t n các giá tr v n hóa trong quan h qu c t càng làm cho thông tin, truy n thông, truy n thông qu c t có ý ngh a c bi t trong xã h i hi n i. Nhu c u truy n phát, trao i, ph bi n, thu nh n thông tin có c ơ s ra quy t nh c a con ng i không ch trong m t qu c gia mà nhi u qu c gia có chung nh ng c nh hu ng ngày càng t ng, òi h i s phát tri n t ơ ng ng c a truy n thông i chúng và quy mô, cách th c truy n thông qu c t . Truy n thông qu c t càng góp ph n qu ng bá, chia x và ki m soát hình nh v n hóa chính tr c a các gi i, nh t là lãnh o các qu c gia, cho nên b n thân nhà báo qu c t - ch th c ơ b n c a các quá trình truy n thông qu c t ó h ơn ai h t ph i th n tr ng, uy n chuy n, sáng t o, g ơ ng m u trong t duy, ng d ng v n hóa chính tr vào công vi c c th . Nh v y xã h i mu n có nh ng báo qu c t có o c, b n l nh chuyên môn, chuyên sâu thì ph i ào t o (c dài h n k t h p v i các ch ơ ng trình b i d ng ng n h n) bài b n. ào t o ngu n l c chuyên môn v truy n thông qu c t , a s các n c th ng ào t o ngành báo chí truy n thông ho c truy n thông i chúng r i b túc, b i d ng thêm các ki n th c ph c v truy n thông qu c t . Nh ng c ng có nh ng qu c gia l i ào t o chính quy luôn ngành truy n thông qu c t (M , Trung Qu c, Nga, Nh t, Italia, Vi t Nam...). Các c ng qu c báo chí nh Nga, M u có khoa báo chí truy n thông (M g i là Khoa Truy n thông i chúng – Mass Communication Department), riêng Khoa báo chí i h c T ng h p Qu c gia Lômônôx p (LB Nga) có ngành báo chí qu c t và Tr ng Quan h qu c t Mátxc ơva có h n Khoa báo chí qu c t . Có th nêu tên thêm nhi u i h c uy tín th gi i có Khoa Truy n thông qu c t nh : i h c American University, Washington (M ), State University of New York College at Cortland (M ), Liverpool John Moores University (Anh), University of Nottingham (Anh), University of Malta (Italia), Hannan University (Nh t B n), Guangdong University (Trung Qu c)...v.v. T i Vi t Nam, tr c ây, nhi u ng i ã bi t t i các khái ni m nh : thông tin i ngo i, tuyên truy n i ngo i, báo chí i ngo i... còn thu t ng truy n thông qu c t hi n m i c dùng và trong khá nhi u tr ng h p ng i ta ng nh t thông tin i ngo i v i truy n thông i ngo i. Tuy nhiên n u dùng ngh a ph quát, nh n m nh c tính t ơ ng tác và quan i m xem xét truy n thông v i toàn c u hóa, h i nh p thì dù dùng thu t ng “thông tin i ngo i” c ng là ch “truy n thông qu c t ”. Trên th c t , l nh v c truy n thông qu c t , thông tin i ngo i c ng, Nhà n c quan tâm, ã tr ng thành, phát tri n, óng góp to l n cho s nghi p xây d ng và b o v T qu c, vì “s nghi p dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch v n minh”, thúc y quá trình n c ta v ơ n lên, h i nh p v ng ch c và ch ng. ng, Nhà n c ã ban hành nhi u v n ki n, v n b n quan tr ng liên quan n truy n thông qu c t , thông tin i ngo i. ó là các v n ki n qua các k i h i ng; các Ch th , v n b n pháp quy c a ng, Nhà n c nh : Ch th 11- CT/TW ngày 13/6/1992 c a Ban Bí th (Khóa VII) v “ i m i và t ng c ng công tác thông tin i ngo i”; Ch th 26- CT/TW ngày 10/9/2008 c a Ban Bí th v “Ti p t c i m i và t ng c ng công tác thông tin i ngo i trong tình hình m i”; Ch th c a Th t ng Chính ph v T ng c ng qu n lý và y m nh công tác thông tin i ngo i (Ch th s 10/2000/CT-TTg, ngày 26/4/2000). c bi t, Nhà n c ã giao cho H c vi n Ngo i giao (B Ngo i giao) thành l p Khoa Truy n thông và V n hóa i ngo i, ào t o c nhân chuyên ngành Truy n thông qu c t ti p t c ch ng h i nh p v i khu v c và th gi i. áp ng yêu c u nhi m v m i trong th k XXI này, ch c ch n chúng ta ph i có nh ng t ng k t rút kinh nghi m k p th i rút ra các bài h c c lý lu n và th c ti n l nh v c truy n thông qu c t , thông tin i ngo i g n bó ch t ch h ơn n a v i ho t ng truy n thông i chúng, làm cho b n bè và các n c kh p n m châu hi u úng v Vi t Nam, h p tác làm n hi u qu h ơn n a nh m a t n c ta phát tri n ngày càng c ng th nh, óng góp c nhi u h ơn cho th gi i. Tài li ệu tham kh ảo 1. Lê Thanh Bình: Giáo trình Quan h chính ph trong V n hóa i ngo i, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i 2011Lê 2. Werner J. Severin, James W. Tankard: Communication Theories , Copyright 2010, Addison Wesley Longman, Inc. 3. Thanh Bình: Truy n thông i chúng và phát tri n xã h i, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2008 4. P.R.Viotti, M.V. Kauppi: Lý lu n quan h qu c t , Nxb.Lao ng, Hà N i, 2003 5. Lê Thanh Bình, Phí Th Thanh Tâm: Qu n lý Nhà n ư c và pháp lu t v báo chí , Nxb. V n hóa thông tin, Hà N i, 2009 6. Phan Xuân S ơn (Cb): Các chuyên bài gi ng chính tr h c, Nxb. Chính tr - hành chính, Hà N i, 2010
File đính kèm:
- nha_bao_quoc_te_pham_chat_nghe_nghiep_dao_duc_van_hoa_chinh.pdf