Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk

Đắk Lắk là một trong những tỉnh có diện tích rừng và đất lâm nghiệp chiếm tỷ lệ lớn so với tổng diện tích tự nhiên. Đắk Lắk cũng là một trong những tỉnh có nguy cơ cháy rừng ở cấp cực kỳ nguy hiểm. Trên địa bàn tỉnh có khoảng 300.000 ha rừng trọng điểm dễ cháy, tập trung chủ yếu ở địa bàn huyện Buôn Đôn, Ea Súp, Lắk, Ea H’leo Kết quả nghiên cứu cho thấy cho thấy, tổng diện tích rừng có nguy cơ cháy cao (rất nguy hiểm) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là 211.012,5 ha; tổng diện tích rừng có nguy cơ cháy trung bình (nguy hiểm) là 146.182,1 ha và tổng diện tích rừng có nguy cơ cháy thấp (Ít nguy hiểm) là 248.735,8 ha. Như vậy, xét trên quy mô toàn tỉnh tổng diện tích rừng có nguy cơ cháy ở mức rất nguy hiểm và nguy hiểm của tỉnh Đắk Lắk chiếm khoảng 60%

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 1

Trang 1

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 2

Trang 2

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 3

Trang 3

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 4

Trang 4

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 5

Trang 5

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 6

Trang 6

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 7

Trang 7

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 8

Trang 8

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 9

Trang 9

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk trang 10

Trang 10

pdf 10 trang xuanhieu 7560
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tại tỉnh Đắk Lắk
hảm tươi 
TT 
 (LDLR) Hvn D1.3 Ngo Hvntn D1.3tn Ntn TC Htb CP 
 (m) (cm) (cây/ha) (m) (cm) (cây/ha) (%) (m) (%) 
 1. Rừng tự nhiên lá rộng thường xanh 
 1 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX giàu 15 35,5 440 0,74 1,1 51 
 2 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX TB 13 28,4 515 0,69 1,2 62 
 3 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo 11 24,5 390 0,5 1,7 66 
 4 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo kiệt 9 15,6 295 0,37 1,8 71 
 5 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX phục hồi 9.5 12,8 415 0,42 1,5 68 
 Rừng lá rộng thường xanh 12 23,4 411 0,54 1,4 63.6 
 2. Rừng lá rộng rụng lá 
 6 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL giàu 14 25,8 560 0,61 0,8 57 
 7 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL TB 13 21,4 640 0,39 0,7 34 
 8 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL nghèo 8.4 9,5 1460 0,24 0,9 27 
 9 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL nghèo kiệt 6.6 9,8 640 0,24 0,6 60 
10 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL phục hồi 6.2 10,6 580 0,11 0,4 53 
 Rừng lá rộng rụng lá 9.6 15,4 776 0,32 0,7 46.2 
 3. Rừng lá rộng nửa rụng lá 
11 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRNRL giàu 14 30,5 490 0,64 1,2 45 
12 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRNRL TB 13 27,3 440 0,57 1 57 
13 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRNRL nghèo 8.4 10,9 1180 0,52 0,8 65 
14 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRNRL nghèo kiệt 8.6 13,2 650 0,32 1,3 52 
15 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRNRL phục hồi 9.1 9,2 800 0,37 1,6 60 
 Rừng lá rộng nửa rụng lá 11 18.2 712 0,48 1,2 55,8 
 4. Rừng lá kim 
16 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LK giàu 20 34.4 326 0,65 1.4 67 
17 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LK TB 16 23.6 436 0,6 1,7 60 
 Rừng lá kim 18 29 381 0,63 1,6 63,5 
 5. Rừng lá rộng lá kim 
18 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK giàu 17 28.5 430 0,71 0.9 53 
19 Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK TB 16 19.5 515 0,62 1,1 61 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 6-2016 85
 Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường 
 Cây bụi 
 Tầng cây cao 
 Tên trạng thái rừng và đất không có rừng thảm tươi 
TT 
 (LDLR) Hvn D1.3 Ngo Hvntn D1.3tn Ntn TC Htb CP 
 (m) (cm) (cây/ha) (m) (cm) (cây/ha) (%) (m) (%) 
 Rừng lá rộng lá kim 16 24 472.5 0,67 1 57 
 7. Rừng tre nứa 
20 Rừng nứa tự nhiên núi đất 11.9 6.1 11250 0,72 1,1 51 
 Rừng tre nứa 11,9 6,1 11250 0,72 1,1 51 
 8, Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 
21 Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi đất 13 24,4 372 9,3 5,5 6580 0,66 1,2 55 
22 Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên núi đất 11 18,9 193 11,3 6,4 9230 0,71 0,7 41 
 Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 12 21,7 282,5 10,3 5,95 7905 0,69 1,0 48 
 9, Rừng trồng 
23 Rừng Keo 11 10,9 1950 0,77 0,8 30 
24 Rừng Bạch đàn 14 12 1435 0,61 0,7 29,5 
25 Rừng Thông 14 21,5 842 0,68 0,5 37 
 Rừng trồng 13 14,8 1409 0,69 0,7 32,2 
 10, Có cây gỗ tái sinh 
26 Đất có cây gỗ tái sinh núi đất 3,3 4,8 540 1,6 68 
 Đất có cây gỗ tái sinh núi đất 3,3 4,8 540 1,6 68 
 11, Đất trống cây bụi 
27 Đất trống núi đất 3,3 4,6 556 0,7 79 
 Đất trống cây bụi 3,3 4,6 556 0,7 79 
 Phân tích số liệu về đặc điểm cấu trúc các Trong khi ở các trạng thái rừng khác thường có 
 trạng thái rừng cho phép đi đến một số nhận độ tàn che dao động trong khoảng từ 0,5 đến 
 xét sau. xấp xỉ 0,8. Đây là một trong những yếu tố làm 
 + Kích thước cây rừng ở trạng thái rừng lá tăng lượng bức xạ và mức độ khô hạn dưới các 
 kim và lá rộng lá kim là lớn nhất với đường trạng thái rừng rụng lá, nửa rụng lá. 
 kính bình quân đạt 29 cm và 24 cm, chiều cao + Tỷ lệ che phủ của cây bụi thảm tươi ở 
 bình quân đạt 18 m và 16 m; tiếp theo là trạng rừng trồng là ít nhất, trung bình chỉ đạt 32,2%. 
 thái rừng tự nhiên lá rộng thường xanh với Các trạng thái rừng khác đều có tỷ lệ che phủ 
 đường kính bình quân đạt 23,4 cm và chiều cao của thảm tươi cây bụi lớn hơn, xấp xỉ từ 40% 
 bình quân đạt xấp xỉ 12 m. Trạng thái rừng trở lên. Độ che phủ của cây bụi thảm tươi cao 
 rụng lá và nửa rụng lá, đường kính bình quân nhất ở trạng thái rừng tự nhiên lá rộng thường 
 chỉ đạt 15,4 cm và 18,2 cm, chiều cao bình xanh, đạt 63,3%, cùng với độ tàn che cao là hai 
 quân chỉ đạt 9,6 m và 11 m. Trạng thái rừng nhân tố góp phần làm cho độ ẩm vật liệu cháy 
 trồng là trạng thái có đường kính và chiều dưới rừng đạt 15,0% cao nhất trong các trạng 
 cao trung bình nhỏ nhất lần lượt đạt 14,8 cm thái rừng nghiên cứu. Tỷ lệ che phủ của cây 
 và 13 m. bụi thảm tươi ở rừng trồng thấp có liên quan 
 + Độ tàn che của rừng rụng lá, nửa rụng lá đến tình trạng phát dọn trong quá trình chăm 
 thấp nhất có giá trị lần lượt là 0,32 và 0,48. sóc và độ tàn che cao của rừng trồng. 
 86 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 6-2016 
 Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường 
 Rừng thường xanh Rừng rụng lá 
 Rừng nửa rụng lá Rừng trồng 
 Một số trạng thái rừng chính tỉnh Đắk Lắk 
3.2.2. Đặc điểm của vật liệu cháy liên đa số các trạng thái rừng đều dưới 4 tấn/ha, chỉ 
quan đến nguy cơ cháy dưới các trạng các trạng thái rừng lá rộng thường xanh là có 
thái rừng nghiên cứu lượng thảm tươi tương đối lớn khoảng 8 
 - Lượng thảm khô dưới rừng lá kim, rừng tấn/ha. Lượng thảm tươi ở các trạng thái rừng 
 rụng lá và nửa rụng lá chỉ khoảng 1,5 tấn/ha. 
tre nứa, hỗn giao gỗ và tre nứa, rừng là rộng lá 
 Điều này có liên quan đến tình trạng khô hạn 
kim và rừng lá rộng thường xanh có khối 
 và độ tàn che cao của rừng. Tuy nhiên, độ ẩm 
lượng lớn nhất, đạt trung bình khoảng 10 
 vật liệu của thảm tươi dưới các loại rừng khác 
tấn/ha. Lượng thảm khô nhiều nhất là dưới các 
 nhau rõ rệt. Trong khi ở rừng thường xanh, 
trạng thái rừng là kim đạt khoảng 12 tấn/ha, 
 rừng tre nứa và rừng bán thường xanh độ ẩm 
đặc điểm này có liên quan đến lượng tinh dầu lớp thảm tươi luôn vượt quá 150 đến 200%, thì 
trong lớp thảm khô làm cho tốc độ phân hủy ở rừng khộp độ ẩm thảm tươi luôn thấp hơn 
vật liệu cháy dưới các trạng thái rừng này 50%. Phần lớn chúng là các loại hoà thảo đang 
chậm hơn hẳn so với các trạng thái rừng khác. ở trạng thái bị khô héo, dễ dàng bắt lửa và gây 
 - Lượng thảm tươi dưới rừng không lớn, ở cháy như vật liệu khô. 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 6-2016 87
 Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường 
 - Thảm khô phân bố tương đối đều trên mặt 3.3. Nghiên cứu phân loại các trạng thái 
đất, ở các trạng thái rừng tỷ lệ che phủ của rừng theo nguy cơ cháy trên địa bàn tỉnh 
thảm khô đều khoảng 80%. Đây là điều kiện để Đắk Lắk 
duy trì sự lan tràn của lửa khi xảy ra cháy rừng. Phân tích nguy cơ cháy đối với các trạng 
 thái rừng ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, nghiên 
 - Độ ẩm vật liệu cháy dưới rừng dao động 
 cứu đã căn cứ đồng thời vào khối lượng thảm 
lớn. Dưới rừng thường xanh, rừng hỗn giao gỗ 
 khô, khối lượng thảm tươi và độ ẩm của thảm 
và rừng là rộng lá kim độ ẩm vật liệu cháy xấp khô để phân loại các trạng thái rừng khác nhau 
xỉ 13 –15% trong mùa cháy. Độ ẩm vật liệu theo nguy cơ cháy. Đây là ba yếu tố quyết định 
cháy dưới rừng rụng lá và nửa rụng lá đạt giá nhất đến khả năng bén lửa và hình thành đám 
trị thấp nhất chúng xỉ xấp xỉ 8 – 9%. Điều này cháy khởi đầu, hay nói cách khác, chúng là 3 
 yếu tố quyết định nhất đến nguy cơ cháy rừng. 
có liên quan đến tình trạng khô nóng do ở 
 Kết quả thống kê đặc điểm của khối lượng 
những địa hình thấp và độ tàn che thấp của các thảm khô, thảm tươi và độ ẩm vật liệu cho các 
trạng thái rừng này. trạng thái rừng được trình bày ở bảng 4. 
Bảng 4. Đặc điểm của khối lượng thảm khô, thảm tươi và độ ẩm vật liệu cháy của các trạng thái rừng 
 tỉnh Đắk Lắk 
 Tên trạng thái rừng và đất không có rừng Khối lượng VLC (kg/ha) 
 TT 
 (LDLR) Mtk (kg/ha) W13 (%) Mtt (kg/ha) 
 1 Rừng tự nhiên lá rộng thường xanh 9.040 15,0 7.820 
 2 Rừng lá rộng rụng lá 9.274 8,5 1.479 
 3 Rừng lá rộng nửa rụng lá 9.742 9,2 1.552 
 4 Rừng lá kim 12.040 11.9 1.140 
 5 Rừng lá rộng lá kim 9.410 13.0 2.241 
 6 Rừng tre nứa 10.350 12,7 3.250 
 7 Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 9.620 13,1 2.922 
 8 Rừng trồng 8.500 11,3 1.966 
 9 Đất có cây gỗ tái sinh núi đất 5.500 13,1 3.100 
 10 Đất trống cây bụi 3.950 12,9 1.940 
 Căn cứ vào số liệu ở bảng 4 tác giả xác định phần phương pháp xử lý số liệu, kết quả trình 
chỉ số fij và chỉ số Ect ứng với từng yếu tố và bày ở bảng 5. 
từng trạng thái rừng theo công thức trình bày ở 
 Bảng 5. Chỉ số fij và chỉ số Ect cho từng yếu tố và từng trạng thái rừng 
 Tên trạng thái rừng và đất không có F 
 TT ij ECT 
 rừng (LDLR) Ftk Fw Ftt 
 1 Rừng tự nhiên lá rộng thường xanh 0,75 0,00 0,00 0,75 
 2 Đất có cây gỗ tái sinh núi đất 0,46 0,12 0,60 1,18 
 3 Đất trống cây bụi 0,33 0,14 0,75 1,22 
 4 Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 0,80 0,13 0,63 1,55 
 5 Rừng tre nứa 0,86 0,15 0,58 1,60 
 6 Rừng lá rộng lá kim 0,78 0,13 0,71 1,63 
 7 Rừng trồng 0,71 0,25 0,75 1,70 
 8 Rừng lá rộng nửa rụng lá 0,81 0,39 0,80 2,00 
 9 Rừng lá rộng rụng lá 0,77 0,43 0,81 2,01 
 10 Rừng lá kim 1,00 0,21 0,85 2,06 
88 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 6-2016 
 Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường 
 Phân tích số liệu ở bảng trên và tham khảo ý các trạng thái rừng thành 3 cấp theo mức nguy 
kiến của các chuyên gia đề tài đã căn cứ vào hiểm với lửa như bảng 6. 
phạm vi biến động của chỉ số Ect để phân chia 
 Bảng 6. Phân cấp nguy cơ cháy cho các trạng thái rừng tỉnh Đắk Lắk 
 Cấp nguy Tên cấp nguy Giá trị của chỉ số Tên trạng thái rừng và đất không 
 TT 
 cơ cháy cơ cháy Ect có rừng (LDLR) 
 1 I Ít nguy hiểm 0 <= Ect < 1 Rừng tự nhiên lá rộng thường xanh 
 Đất có cây gỗ tái sinh núi đất 
 Đất trống cây bụi 
 Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 
 2 II Nguy hiểm 1 <= Ect < 2 
 Rừng tre nứa 
 Rừng lá rộng lá kim 
 Rừng trồng 
 Rừng lá rộng nửa rụng lá 
 3 III Rất nguy hiểm Ect => 2 Rừng lá rộng rụng lá 
 Rừng lá kim 
3.4. Xây dựng bản đồ phân bố rừng theo cho toàn tỉnh Đắk Lắk và các huyên trên địa 
nguy cơ cháy tỉnh Đắk Lắk bàn tỉnh với mục tiêu góp phần nâng cao hiệu 
 Với kết quả phân loại các trạng thái rừng quả của công tác phòng cháy chữa cháy rừng 
theo nguy cơ cháy ở bảng 7, tiến hành xây toàn tỉnh. 
dựng bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy 
 Bảng 7. Phân bố rừng theo nguy cơ cháy trên địa bàn các huyện tỉnh Đắk Lắk 
 Diện tích rừng theo nguy cơ cháy (ha) 
 TT Huyện Tổng cộng (ha) 
 Cấp I Cấp II Cấp III 
 1 Buôn Đôn 7.143,6 2.893,1 99.408.2 109.444,9 
 2 Buôn Hồ 0 45.5 0 45,5 
 3 Buôn Ma Thuột 272,6 1.265,5 2,8 1.541,0 
 4 Cư Kuin 0,3 1.341,6 0 1.341,8 
 5 Cư M'gar 470,7 2.062,6 6.919,1 9.452,4 
 6 Ea H'leo 1.127,5 21.929,4 19.943,7 54.000,6 
 7 Ea Kar 28.619,6 11.748,9 198,3 40.566,8 
 8 Ea Súp 7.485,1 26.038,5 77.275,9 110.799,5 
 9 Krông A Na 2.007,9 5.169,4 0 7.177,3 
 10 Krông Bông 64.035,4 11.167,1 2.153,9 77.356,4 
 11 Krông Búk 0,3 794,9 2,2 797,5 
 12 Krông Năng 5.740,5 5.640,4 0 11.380,9 
 13 Krông Pắc 3,6 3.897,2 0 3.900,8 
 14 Lăk 63.853,4 24.953,1 5.108,4 93.914,9 
 15 M'Đrắk 56.975,2 27.234,9 0 84.210,1 
 Toàn tỉnh 248.735,8 146.182,1 211.012,5 605.930,3 
 Số liệu cho thấy, tổng diện tích rừng có tỉnh Đắk Lắk là 211.012,5 ha; tổng diện tích 
nguy cơ cháy cao (rất nguy hiểm) trên địa bàn rừng có nguy cơ cháy trung bình (nguy hiểm) 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 6-2016 89
 Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường 
là 146.182,1 ha và tổng diện tích rừng có nguy tích rừng có nguy cơ cháy ở mức rất nguy 
cơ cháy thấp (Ít nguy hiểm) là 248.735,8 ha. hiểm và nguy hiểm của tỉnh Đắk Lắk chiếm 
Như vậy, xét trên quy mô toàn tỉnh tổng diện khoảng 60%. 
 Bản đồ phân bố rừng theo nguy cơ cháy tỉnh Đắk Lắk 
IV. KẾT LUẬN trở lên. Độ che phủ của cây bụi thảm tươi cao 
 - Phần lớn diện tích rừng của tỉnh Đắk Lắk nhất ở trạng thái rừng tự nhiên lá rộng thường 
tập trung trên địa bàn 7 huyện chính: Buôn xanh, đạt 63,3%, cùng với độ tàn che cao là hai 
Đôn; Ea Súp; Lăk; M’Đrăk; Krông Bông; Ea nhân tố góp phần làm cho độ ẩm vật liệu cháy 
H'leo; Ea Kar. dưới rừng đạt 15,0% cao nhất trong các trạng 
 - Độ tàn che của rừng rụng lá, nửa rụng lá 
 thái rừng nghiên cứu. Tỷ lệ che phủ của cây 
thấp nhất. Trong khi ở các trạng thái rừng khác 
 bụi thảm tươi ở rừng trồng thấp có liên quan 
thường có độ tàn che dao động trong khoảng từ 
 đến tình trạng phát dọn trong quá trình chăm 
0,5 đến xấp xỉ 0,8. Đây là một trong những yếu 
tố làm tăng lượng bức xạ và mức độ khô hạn sóc và độ tàn che cao của rừng trồng. 
dưới các trạng thái rừng rụng lá, nửa rụng lá. - Lượng thảm khô dưới rừng lá kim, rừng 
 - Tỷ lệ che phủ của cây bụi thảm tươi ở tre nứa, hỗn giao gỗ và tre nứa, rừng là rộng lá 
rừng trồng là ít nhất, trung bình chỉ đạt 32,2%. kim và rừng lá rộng thường xanh có khối 
Các trạng thái rừng khác đều có tỷ lệ che phủ lượng lớn nhất. Lượng thảm khô nhiều nhất là 
của thảm tươi cây bụi lớn hơn, xấp xỉ từ 40% dưới các trạng thái rừng lá kim. 
90 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 6-2016 
 Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường 
 - Lượng thảm tươi dưới rừng không lớn, ở quy mô toàn tỉnh tổng diện tích rừng có nguy 
đa số các trạng thái rừng đều dưới 4 tấn/ha, chỉ cơ cháy ở mức rất nguy hiểm và nguy hiểm 
các trạng thái rừng lá rộng thường xanh là có của tỉnh Đắk Lắk chiếm khoảng 60% phần lớn 
lượng thảm tươi tương đối lớn khoảng 8 các diện tích này tập trung trên địa bàn các 
tấn/ha. Lượng thảm tươi ở các trạng thái rừng huyện Buôn Đôn, Ea Súp, M’Đrăk, Ea H’Leo 
rụng lá và nửa rụng lá chỉ khoảng 1,5 tấn/ha. 
 và Ea Kar. 
 - Tổng diện tích rừng có nguy cơ cháy cao 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
(rất nguy hiểm) trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk là 1. Báo cáo kinh tế xã hội năm 2014 của UBND tỉnh 
211.012,5 ha; tổng diện tích rừng có nguy cơ Đăk Lắk. 
cháy trung bình (nguy hiểm) là 146.182,1 ha 2. Công ty lâm nghiệp Lăk (2009). Phương án 
 phòng cháy chữa cháy rừng. Đắk Lắk. 
và tổng diện tích rừng có nguy cơ cháy thấp (Ít 
 3. Chi cục Kiểm lâm Đắk Lắk (2009). Thống kê số 
nguy hiểm) là 248.735,8 ha. Như vậy, xét trên liệu cháy rừng. 
 STUDY ON MAPPING FOR THE FOREST DISTRIBUTION 
 Tran Le Kieu Oanh1, Le Sy Doanh2, La Nguyen Khang3, 
 Mai Ngoc Son4, Nguyen Thanh Tra5 
 1,2,3Vietnam National University of Forestry 
 4,5Dak Lak Forest Protection Department 
 SUMMARY 
 Dak Lak is one of the provinces with an area of forests and forest land accounting for a large propotion in 
 comparison with the total natural area. Dak Lak is also a province with the risk of forest fire in the extremely 
 dangerous level. The province has about 300,000ha of forest combustible key, concentrated mainly in the 
 districts of Buon Don, Ea Sup, Lak, Ea H’leo... The results showed that the total of forest area in high fire risk 
 (very dangerous) in Dak Lak province is 211,012.5ha, total of forest area in average fire risk (dangerous) is 
 146,182.1ha and total of forest area in low fire risk (less dangerous) is 248,735.8ha. Thus, all over the province, 
 the total of forest area in very dangerous and dangerous in Dak Lak province accounts for about 60%. 
 Keywords: Dak Lak, fire risk, forest fire, forest status. 
 Người phản biện : GS.TS. Võ Đại Hải 
 Ngày nhận bài : 08/11/2016 
 Ngày phản biện : 15/11/2016 
 Ngày quyết định đăng : 28/11/2016 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 6-2016 91

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xay_dung_ban_do_phan_bo_rung_theo_nguy_co_chay_ta.pdf