Lựa chọn các trò chơi vận động nhằm nâng cao thể lực cho học sinh Lớp 6 trường Trung học cơ sở Hoàng Diệu
Thông qua sử dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học thường qui đồng thời đánh giá thực
trạng công tác giảng dạy trò chơi vận động
(TCVĐ) cho học sinh (HS) lớp 6 tại trường Trung
học cơ sở (THCS) Hoàng Diệu, Huyện Chương
Mỹ, TP.Hà Nội, chúng tôi đã lựa chọn được 16
TCVĐ cho HS lớp 6 trường THCS Hoàng Diệu, với
thời gian thực nghiệm (TN) một năm học đã đem
lại hiệu quả rõ rệt trong việc nâng cao thể lực cho
đối tượng nghiên cứu.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Bạn đang xem tài liệu "Lựa chọn các trò chơi vận động nhằm nâng cao thể lực cho học sinh Lớp 6 trường Trung học cơ sở Hoàng Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Lựa chọn các trò chơi vận động nhằm nâng cao thể lực cho học sinh Lớp 6 trường Trung học cơ sở Hoàng Diệu
ùc giảng dạy trò chơi vận động (TCVĐ) cho học sinh (HS) lớp 6 tại trường Trung học cơ sở (THCS) Hoàng Diệu, Huyện Chương Mỹ, TP.Hà Nội, chúng tôi đã lựa chọn được 16 TCVĐ cho HS lớp 6 trường THCS Hoàng Diệu, với thời gian thực nghiệm (TN) một năm học đã đem lại hiệu quả rõ rệt trong việc nâng cao thể lực cho đối tượng nghiên cứu. Từ khóa: Hiệu quả, trò chơi vận động, thể lực, học sinh lớp 6, trung học cơ sở Hoàng Diệu. ABSTRACT: Through the use of routine scientific research methods and simultaneously assessing the current situation of teaching physical games to 6th-grade students at Hoang Dieu secondary School in Chuong My District, Hanoi City, we have selected 16 physical games for grade 6 students from Hoang Dieu Secondary School, with a one-year experimental period that has brought remarkable results in improving physical strength for research subjects. Keywords: Effective, sport games, fitness, grade 6 student, Hoang Dieu Junior high school. (Ảnh minh họa) KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2021 54 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC Bảng 1. Thực trạng giảng dạy TCVĐ để phát triển thể lực cho HS lớp 6 trường THCS Hoàng Diệu (n = 29) Kết quả phỏng vấn Thường xuyên Có sử dụng Ít sử dụng TT Nội dung phỏng vấn n % n % n % I Mục đích TCVĐ được sử dụng Phát triển sức nhanh khả năng quan sát, định hướng 3 10.3 6 20.7 20 69.0 Rèn luyện sức mạnh, sức bền 2 6.9 5 17.2 22 75.9 Giáo dục khả năng, phối hợp vận động, ý thức tập thể 2 6.9 9 31.0 18 62.1 Khởi động, nghỉ ngơi tích cực 2 6.9 6 20.7 21 72.4 II. Thời gian sử dụng TCVĐ Từ 10 - 15 phút/giáo án - - 10 34.5 - - Từ 5 - 10 phút/giáo án 19 65.5 - - - - III. Số lần sử dụng TCVĐ 2 lần/tuần. - - 11 37.9 - - 1 lần/tuần. - - - - 18 62.1 IV. Khó khăn khi sử dụng TCVĐ Sân bãi, dụng cụ. 19 65.5 - - - - Phân phối chương trình. - - 10 34.5 - - Bảng 2. Kết quả phỏng vấn lựa chọn TCVĐ nâng cao thể lực cho học sinh lớp 6 trường THCS Hoàng Diệu (n = 29) TT TCVĐ Rất đồng ý Đồng ý Không đồng ý 1 Vượt sông 86.2 10.3 3.4 2.83 2 Thủ kho và kẻ trộm 6.9 41.4 51.7 1.55 3 Bịt mắt bắt dê 89.7 3.4 6.9 2.83 4 Công an bắt gián điệp 93.1 3.4 3.4 2.90 5 Bóng qua hầm 13.8 34.5 51.7 1.62 6 Người thừa thứ ba 82.8 13.8 3.4 2.79 7 Chuyền bóng qua đầu. 89.7 6.9 3.4 2.86 8 Bỏ khăn 93.1 3.4 3.4 2.90 9 Tranh phần 10.3 27.6 62.1 1.48 10 Chong chóng 17.2 24.1 58.6 1.59 11 Chia nhóm 93.1 6.9 0.0 2.93 12 Nhảy cừu 20.7 17.2 62.1 1.59 13 Hoàng Anh, Hoàng Yến 24.1 13.8 62.1 1.62 14 Tránh mìn 24.1 10.3 65.5 1.59 15 Kéo co 89.7 6.9 3.4 2.86 16 Lăn bóng tiếp sức 93.1 3.4 3.4 2.90 17 Đấu tăng 82.8 13.8 3.4 2.79 18 Đèn cù 82.8 17.2 0.0 2.83 19 Tránh bóng 17.2 27.6 55.2 1.62 20 Cướp cờ 86.2 10.3 3.4 2.83 21 Phá vây 6.9 17.2 75.9 1.31 22 Vác đạn tải thương 10.3 20.7 69.0 1.41 23 Đổi bóng 86.2 10.3 3.4 2.83 24 Giăng lưới bắt cá 17.2 10.3 72.4 1.45 25 Bóng chuyền sáu 20.7 6.9 72.4 1.48 26 Đội nào cò nhanh 96.6 3.4 0.0 2.97 27 Đàn vịt nào nhanh 86.2 6.9 6.9 2.79 28 Mèo đuổi chuột 86.2 10.3 3.4 2.83 29 Chọi cóc 24.1 10.3 65.5 1.59 KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 2/2021 55THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC Qua bảng 1 cho thấy: việc sử dụng các trò chơi vận động nhằm phát triển thể lực cho học sinh trường THCS Hoàng Diệu đã được các giáo viên thể dục triển khai trong các giờ học thể dục. So sánh với bảng phân phối chương trình môn thể dục cho thấy có sự điều chỉnh linh hoạt trong công tác giảng dạy thực tế. Tuy nhiên việc ứng dụng các bài tập trò chơi vận động cũng còn biểu hiện một số tồn tại sau: Các TCVĐ ít được giáo viên sử dụng để phát triển sức nhanh khả năng quan sát, định hướng chiếm trên 69.0%; Khởi động, nghỉ ngơi tích cực (chiếm tỷ lệ trên 72.4%) hoặc giáo dục khả năng, phối hợp vận động, ý thức tập thể (chiếm tỷ lệ 62.1%). Nhóm các TCVĐ nhằm phát triển sức mạnh, sức bền cũng ít được sử dụng, chiếm tới 75.9%. Những loại bài tập TCVĐ đ¬ược sử dụng ở mức độ thường xuyên rất thấp chỉ chiếm từ 6.9 - 10.3%. Thời gian chơi trò chơi trong mỗi buổi lên lớp phần lớn các giáo viên sử dụng là 5 - 10 phút (chiếm 65.5%), một số giáo viên sử dụng 10 - 15 phút. Số lần sử dụng trò chơi trong một tuần còn quá ít, chỉ 11 giáo viên trả lời có sử dụng 2 lần một tuần chiếm tỷ lệ 37.9%. Còn phần lớn thường xuyên sử dụng 1 lần/tuần (chiếm 62.1%). Trong quá trình phỏng vấn về thực trạng sử dụng trò chơi ở trường THCS Hoàng Diệu cũng cho thấy một số vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động trò chơi cho học sinh là có đến 65.5% số người trả lời là do điều kiện về sân bãi và dụng cụ, 34.5% trả lời là do hạn chế về việc thực hiện đúng theo phân phối của chương trình giảng dạy môn thể dục cho học sinh. 2.2. Lựa chọn TCVĐ nâng cao thể lực cho học sinh lớp 6 trường THCS Hoàng Diệu Tiến hành lựa chọn TCVĐ nâng cao thể lực cho học sinh lớp 6 trường THCS Hoàng Diệu. Kết quả thu được như trình bày ở bảng 2. Qua bảng 2 cho thấy: Có 16/29 TCVĐ nâng cao thể lực cho đối tượng nghiên cứu mà đề tài đưa ra đều được các ý kiến lựa chọn với số ý kiến đạt từ 2.83 - 2.97 điểm thuộc mức đánh giá rất cần thiết. Còn 13/29 TCVĐ có ý kiến lựa chọn đạt từ 14.1 - 1.62 điểm là thuộc khoảng đánh giá không cần thiết (1.00 - 1.67 điểm). 2.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng TCVĐ đối với phát triển thể lực và sự đáp ứng nhu cầu của học sinh trường THCS Hoàng Diệu, Huyện Chương Mỹ, TP.Hà Nội 2.3.1. Tổ chức TN Sử dụng phương pháp TN so sánh song song. Nhóm TN ngoài các nội dung trong chương trình giảng dạy quy định của môn học, TCVĐ trong một buổi tập được sắp xếp sao cho tương ứng với nhiệm vụ giảng dạy trong từng giáo án, đảm bảo các nguyên tắc của quá trình GDTC. Đề tài tiến hành lựa chọn theo 16 TCVĐ mà đề tài xác định. Nhóm đối chứng (ĐC) cũng được tập các TCVĐ trong chương trình giảng dạy môn học thể dục theo quy định của trường THCS Hoàng Diệu. Các TCVĐ được áp dụng trong từng giáo án giảng dạy là do các giáo viên đã áp dụng từ trước đến nay. Các TCVĐ lựa chọn chủ yếu áp dụng cho học sinh trong các giờ thể dục chính khóa và các giờ ra chơi. Đề tài xây dựng tiến trình ứng dụng các TCVĐ đã lựa chọn nhằm nâng cao thể lực cho nhóm học sinh TN. Tiến trình ứng dụng trò chơi được xây dựng dựa trên bảng phân phối chương trình môn học thể dục của trường THCS Hoàng Diệu (bảng 3). Thời gian áp dụng chính vào khoảng 15 phút cuối của mỗi giờ học thể dục. Tức là tạo nên sự bổ trợ tốt cho nội dung tập luyện của giờ thể dục của đối tượng nghiên cứu. 2.3.2. Kết quả kiểm tra trước TN Trước khi tiến hành TN, đề tài tiến hành kiểm tra các test đã xác định nhằm đánh giá mức độ đồng đều về trình độ thể lực giữa 2 nhóm TN và nhóm ĐC. Các Định lượng vận động TCVĐ cho đối tượng nghiên cứu TT TÊN TRÒ CHƠI LVĐ QUÃNG NGHỈ GHI CHÚ 1 Bịt mắt bắt dê 3l X 3 tổ 1 phút 2 Bỏ khăn 3l x 3 tổ 1 phút 3 Vượt sông 3l x 3 tổ 1 phút 4 Chuyền bóng qua đầu 4l x 3 tổ 1 phút 5 Công an bắt gián điệp 2l x 3 tổ 2 phút 6 Thủ kho và kẻ trộm 3l x 3 tổ 2 phút 7 Cướp cờ 2l X 3 tổ 3 phút 8 Mèo đuổi chuột 2l x 3 tổ 3 phút 9 Đội nào cò nhanh 2l x 3 tổ 3 phút 10 Đấu tăng 2l x 3 tổ 3 phút 11 Đổi bóng 2l x 3 tổ 2 phút 12 Chia nhóm 2l x 3 tổ 2 phút 13 Lăn bóng tiếp sức 2l x 3 tổ 2 phút 14 Kéo co 2l x 3 tổ 2 phút 15 Đàn vịt nào nhanh 2l x 3 tổ 2 phút 16 Đèn cù 2l x 3 tổ 2 phút KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2021 56 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC test được sử dụng theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm: - Nằm ngửa gập bụng(Số lần/30 giây). - Bật xa tại chỗ(cm). - Chạy con thoi 4 10m(giây). - Chạy tùy sức 5 phút(m). Kết quả được trình bày ở bảng 4 Qua bảng 4 cho thấy, kết quả kiểm tra ở các test lựa chọn giữa 2 nhóm TN và ĐC (cả nam và nữ) không có sự khác biệt, ttính < tbảng = 1.960 ở ngưỡng xác suất p > 0.05), điều đó chứng tỏ rằng, trước khi tiến hành TN, trình độ thể lực của 2 nhóm ĐC và TN là đồng đều nhau. 2.3.3. Kết quả kiểm tra sau TN Sau thời gian TN, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá thể lực của đối tượng nghiên cứu ở 2 nhóm TN và ĐC thông qua các test đã xác định. Kết quả thu được như trình bày ở từ bảng 5. Qua bảng ở các bảng 5 cho thấy: Ở tất cả các nội dung kiểm tra đánh giá thể lực của 2 nhóm TN và ĐC (ở cả nam và nữ) đã có sự khác biệt rõ rệt, ttính đều > tbảng = 1.960 ở ngưỡng xác suất p < 0.01 và p < 0.05. Hay nói một cách khác, việc ứng dụng các bài tập TCVĐ mà đề tài lựa chọn đã tỏ rõ tính hiệu quả trong việc nâng cao thể lực cho học sinh trường THCS Hoàng Diệu. Để khẳng định rõ hiệu quả các TCVĐ đã lựa chọn, Bảng 4. Kết quả kiểm tra các test đánh giá thể lực của đối tượng nghiên cứu trước TN Kết quả kiểm tra ( δ±x ) TT Test Giới tính Nhóm ĐC (nnam = 36, nnữ = 35) Nhóm TN (nnam = 34, nnữ = 36) t p Nam 8.2 1.4 8.3 1.6 0.341 >0.05 1 Nằm ngửa gập bụng (số lần/30 giây) Nữ 7.3 1.8 7.4 1.7 0.318 >0.05 Nam 132.3 7.6 131.2 7.6 1.669 >0.05 2 Bật xa tại chỗ (cm) Nữ 131.9 8.3 132.4 8.3 0.731 >0.05 Nam 13.78 1.27 13.65 1.33 0.477 >0.05 3 Chạy con thoi 4 × 10m (giây) Nữ 14.31 1.52 14.33 1.37 0.070 >0.05 Nam 816.7 30.1 814.6 33.1 1.561 >0.05 4 Chạy tùy sức 5 phút (m) Nữ 689.4 31.7 691.4 30.6 1.509 >0.05 Bảng 3. Tiến trình ứng dụng bài tập xác định hiệu quả các TCVĐ nhằm nâng cao thể lực chung cho đối tượng nghiên cứu 9 10 11 12 2 3 4 5 6 TT Thời gian Nội dung 1 Trò chơi: Bịt mắt bắt dê + + + + + + + 2 Trò chơi: Bỏ khăn + + + + 3 Trò chơi: Vượt sông + + + + + 4 Trò chơi: Chuyền bóng qua đầu + + + + + 5 Trò chơi: Công an bắt gián điệp + + + + + 6 Trò chơi: Thủ kho và kẻ trộm + + + + 7 Trò chơi: Cướp cờ + + + + + + + + + 8 Trò chơi: Mèo đuổi chuột + + + 9 Trò chơi: Đội nào cò nhanh + + + + + + + + + 10 Trò chơi: Đấu tăng + + + + 11 Trò chơi: Đổi bóng + + + + 12 Trò chơi: Chia nhóm + + + + 13 Trò chơi: Lăn bóng tiếp sức + + + + + + + + + 14 Trò chơi: Kéo co + + + + + 15 Trò chơi: Đàn vịt nào nhanh + + + + + + + + + 16 Trò chơi: Đèn cù + + + + + KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 2/2021 57THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC sau khi kết thúc quá trình TN sư phạm, đề tài tiến hành so sánh kết quả xếp loại tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định của Bộ GD-ĐT giữa nhóm ĐC và nhóm TN, kết quả như trình bày ở bảng 6 và 7. Qua bảng ở các bảng 6 và 7 cho thấy, khi so sánh kết quả xếp loại tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của 2 nhóm đối tượng nghiên cứu (ở cả nam và nữ) giữa nhóm ĐC và nhóm TN cho thấy: Tỷ lệ xếp loại đạt ở nam học sinh nhóm TN là 91.9% cao hơn nhóm ĐC là 55.9%. Tỷ lệ xếp loại đạt ở nữ học sinh nhóm TN là 93.9% cao hơn nhóm ĐC là 52.8%. Có sự khác biệt rõ rệt về kết quả xếp loại tổng hợp giữa 2 nhóm với học sinh nam X2 = 10.312 với P = 0.0013 < 0.01 và học sinh nữ X2 = 12.629 với p = 0.0004 < 0.001. Điều đó một lần nữa lại khẳng định rõ hiệu quả của các TCVĐ ứng dụng trong giảng dạy môn học thể dục cho học sinh trường THCS Hoàng Diệu mà đề tài đã lựa chọn. 3. KẾT LUẬN Thông qua nghiên cứu, đề tài đã lựa chọn được 16 TCVĐ và sắp xếp phù hợp trong chương trình giảng dạy môn thể dục cho HS lớp 6 trường THCS Hoàng Diệu. Bước đầu ứng dụng TCVĐ trong một năm học đã nâng cao được thể lực cho HS lớp 6 trường THCS Hoàng Diệu. Bảng 5. Kết quả kiểm tra các test đánh giá thể lực của đối tượng nghiên cứu sau TN Kết quả kiểm tra ( δ±x ) TT Test Giới tính Nhóm ĐC (nnam = 36, nnữ = 35) Nhóm TN (nnam = 34, nnữ = 36) t p Nam 8.4 1.3 14.7 1.6 21.845 <0.01 1 Nằm ngửa gập bụng (số lần) Nữ 7.6 1.4 10.9 1.4 11.749 <0.01 Nam 141.7 6.6 170.9 8.1 44.973 <0.01 2 Bật xa tại chỗ (cm) Nữ 139.2 6.3 156.8 7.2 28.551 <0.01 Nam 13.13 1.42 12.01 1.34 3.988 <0.05 3 Chạy con thoi 4 × 10m (s) Nữ 14.05 1.37 12.49 1.32 5.666 <0.05 Nam 820.3 30.6 954.1 33.4 98.844 <0.01 4 Chạy tùy sức 5 phút (m) Nữ 706.8 31.9 831.5 31.6 93.226 <0.01 Bảng 6. So sánh kết quả thực hiện chuẩn thể lực giữa nhóm TN và nhóm ĐC - sau TN - nam Kết quả xếp loại tiêu chuẩn rèn luyện thân thể Xếp loại Nhóm TN (n = 37) Nhóm ĐC (n = 34) Tổng 34 19 Đạt 91.9% 55.9% 53 3 15 Không đạt 8.1% 44.1% 18 Tổng 37 34 71 So sánh χ2 = 10.312 ; P = 0.0013 < 0.01 Bảng 7. So sánh kết quả thực hiện chuẩn thể lực giữa nhóm TN và nhóm ĐC - sau TN - nữ Kết quả xếp loại Chuẩn thể lực Xếp loại Nhóm TN (n = 33) Nhóm ĐC (n = 36) Tổng 31 19 Đạt 93.9% 52.8% 50 2 17 Không đạt 6.1% 47.2% 19 Tổng 33 36 69 So sánh χ2 = 12.629 ; P = 0.0004 < 0.001 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực HS, sinh viên ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Nguyễn Toán, Lê Anh Thơ (2006), 72 trò chơi vận động dân gian (tập 1, tập 2), Nxb TDTT, Hà Nội. 3. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2015), Lý luận và phương pháp TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội. Nguồn bài báo: Trích từ kết quả nghiên cứu đề tài “Lựa chọn và ứng dụng trò chơi vận động trong giờ học thể dục nhằm phát triển thể lực cho HS trường trung học cơ sở Hoàng Diệu – huyện Chương Mỹ – thành phố Hà Nội” ThS. Phạm Thị Linh, Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội (2019). (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 25/9/2020; ngày phản biện đánh giá: 11/10/2020; ngày chấp nhận đăng: 4/12/2020)
File đính kèm:
- lua_chon_cac_tro_choi_van_dong_nham_nang_cao_the_luc_cho_hoc.pdf