Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020 theo Quyết định
số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã ban hành Quyết định số 78/2008/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/7/2008 về việc phê
duyệt Chiến lược nghiên cứu lâm nghiệp Việt Nam đến năm 2020.8
Thực hiện Chiến lược nghiên cứu lâm nghiệp giai đoạn 2008-2020, ngành Lâm nghiệp đã
đạt được những kết quả bước đầu đáng khích lệ với 277 giống cây trồng lâm nghiệp mới được
công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật và giống quốc gia (đã hủy bỏ 49 giống), đưa năng suất rừng
trồng (keo, bạch đàn) đạt bình quân 20 m/ha/năm, nhiều nơi lên đến 40 m/ha/năm; các kết quả
nghiên cứu làm cơ sở xây dựng nhiều chính sách quan trọng cho ngành; nhiều quy trình kỹ thuật
được công nhận tiến bộ kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật đã ứng dụng vào sản xuất, mang lại kết
quả, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho ngành lâm nghiệp.
Để thúc đẩy sản xuất lâm nghiệp phát triển nhanh và bền vững, đáp ứng được yêu cầu phát
triển trong tình hình mới. Ngày 08/7/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành
Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN về việc phê duyệt đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp, Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 Phê duyệt Chương
trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2017-2020. Mặt khác, Luật Lâm nghiệp
năm 2017 đã được Quốc hội thông qua ngày 15/11/2017 tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội Khóa XIV
và hệ thống các văn bản pháp lý liên quan với nhiều những nội dung, định hướng mới.
Việc đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược nghiên cứu lâm nghiệp giai đoạn 2008-2020 và
đề xuất một số định hướng nghiên cứu lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030 nhằm thực hiện có hiệu
quả Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2023, tầm nhìn đến năm 2050
theo hướng phát triển lâm nghiệp bền vững.
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2008-2020
2.1. Kết quả đã đạt được theo 6 nội dung ưu tiên của Chiến lược
2.1.1. Quy hoạch, giám sát, đánh giá rừng và tài nguyên rừng
- Các hoạt động ưu tiên nghiên cứu theo Chiến lược nghiên cứu gồm: i) Quy hoạch sử dụng
rừng và đất lâm nghiệp ở tầm vĩ mô và vi mô; ii) Xây dựng được hệ thống hồ sơ quản lý, hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá và giám sát tài nguyên rừng; iii) Nghiên cứu và áp dụng các giải pháp
KHCN tiên tiến trong điều tra, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.
- Về kết quả thực hiện: i) Đã xây dựng được bản đồ hiện trạng rừng cho 39 tỉnh/thành phố;
ii) Đã tiến hành điều tra, kiểm kê rừng trên toàn quốc và đã xây dựng hệ thống bản đồ, bộ số liệu
gắn với bản đồ kiểm kê rừng; iii) Đã thiết lập, điều tra, đánh giá được 132/260 ô định vị sinh thái
rừng quốc gia phê duyệt trong đề án; iv) Đã xây dựng được cơ sở dữ liệu về tài nguyên rừng; v)
Đã xây dựng và thực hiện được các dự án, chương trình lớn để giám sát, đánh giá rừng và đất
rừng thường xuyên hàng năm và 5 năm trên toàn bộ lãnh thổ.
Diện tích rừng đến năm 2019 như sau: Rừng sản xuất 7.801.421 ha; rừng phòng hộ
4.646.138 ha; rừng đặc dụng 2.161.661 ha. Như vậy, so với kế hoạch cần đạt được đến 2020 thì
diện tích các loại rừng đã đạt được mục tiêu của Chiến lược nghiên cứu Lâm nghiệp đến
năm 2020.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
suất cao đạt 33,2 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Giống mới 69 Keo lai Dòng BV523 KL.CL.19.04 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Cam Lộ - Quảng Trị và những nơi có điều kiện tương tự Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Nguyễn Đức Kiên, Chris Harwood, Lê Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Lê Hồng Quân và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 35 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Giống mới 70 Keo lai Dòng BV584 KL.CL.19.05 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Cam Lộ - Quảng Trị và những nơi có điều kiện tương tự Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Nguyễn Đức Kiên, Chris Harwood, Lê Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Lê Hồng Quân và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 33,7 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Giống mới 71 Keo lai Dòng BV434 KL.CL.19.06 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Cam Lộ - Quảng Trị và những nơi có điều kiện tương tự Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Nguyễn Đức Kiên, Chris Harwood, Lê Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Lê Hồng Quân và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 30 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Giống mới 168 TT Loài Loại giống Tên giống Mã số giống Năm công nhận Số QĐ công nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả Đơn vị chọn tạo Ưu điểm của giống Giống QG/TBKT 72 Keo lai Dòng BV350 KL.CL.19.07 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Cam Lộ - Quảng Trị và những nơi có điều kiện tương tự Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Nguyễn Đức Kiên, Chris Harwood, Lê Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Lê Hồng Quân và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 30 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Giống mới 73 Keo tai tượng Xuất xứ Balimo KTT.CL.19.08 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Cam Lộ - Quảng Trị và những nơi có điều kiện tương tự Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu. Dương Hồng Quân và Nguyễn Tiến Linh Viện NC Giống và CNSHLN Chống chịu sâu bệnh tốt, chất lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng suất cao đạt 21,8 m/ha/năm Giống mới 74 Bạch đàn lai Dòng UP54 BĐL.BV.12.18 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Cam Lộ - Quảng Trị, Yên Bình - Yên Bái và những nơi có điều kiện tương tự Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu. Dương Hồng Quân và Nguyễn Tiến Linh Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu bệnh tốt, chất lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng suất đạt 20,8 m/ha/năm. Giống mới 75 Bạch đàn lai Dòng UP72 BĐL.BV.12.19 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Yên Bình - Yên Bái và những nơi có điều kiện tương tự Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu. Dương Hồng Quân và Nguyễn Tiến Linh Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu bệnh tốt, chất lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng suất đạt 21,3 m/ha/năm. Giống mới 76 Bạch đàn lai Dòng UP95 BĐL.BV.12.20 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Yên Bình - Yên Bái và những nơi có điều kiện tương tự Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu. Dương Hồng Quân và Nguyễn Tiến Linh Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu bệnh tốt, chất lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng suất đạt 20,8 m/ha/năm. Giống mới 77 Bạch đàn lai Dòng UP99 BĐL.BV.12.22 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Yên Bình - Yên Bái và những nơi có điều kiện tương tự Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu. Dương Hồng Quân và Nguyễn Tiến Linh Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu bệnh tốt, chất lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng suất đạt 20 m/ha/năm. Giống mới 78 Mắc Ca Dòng A38 MC.KB.19.09 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 K'Bang - Gia Lai, Krông Năng - Đắk Lắk, Tân Uyên - Lai Châu và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Đức Kiên, Đỗ Hữu Sơn, Trần Đức Vượng, Phan Đức Chỉnh và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu hạn và sâu bệnh tốt, đường kính tán, độ rậm và độ rộng tán cao, năng suất cao đạt 18 kg hạt/cây/năm sau 6-7 năm trồng tại K'Bang - Gia Lai. Giống mới 169 TT Loài Loại giống Tên giống Mã số giống Năm công nhận Số QĐ công nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả Đơn vị chọn tạo Ưu điểm của giống Giống QG/TBKT 79 Mắc Ca Dòng A16 MC.KB.19.10 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 K'Bang - Gia Lai, Krông Năng - Đắk Lắk, Tân Uyên - Lai Châu và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Đức Kiên, Đỗ Hữu Sơn, Trần Đức Vượng, Phan Đức Chỉnh và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu hạn và sâu bệnh tốt, đường kính tán, độ rậm và độ rộng tán cao, năng suất cao đạt 12,5 kg hạt/cây/năm sau 6-7 năm trồng tại Đắk Lắk. Giống mới 80 Mắc Ca Dòng QN1 MC.KB.19.11 2019 761/QĐ-BNN- TCLN ngày 6/3/2019 Krông Năng - Đắk Lắk, Lâm Hà - Lâm Đồng và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Đức Kiên, Đỗ Hữu Sơn, Trần Đức Vượng, Phan Đức Chỉnh và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu hạn và sâu bệnh tốt, đường kính tán, độ rậm và độ rộng tán cao, năng suất cao đạt 11,5 kg hạt/cây/năm sau 6-7 năm trồng tại Đắk Lắk. Giống mới 81 Keo tam bội Dòng X101 KLTB.YT.20.01 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Yên Thế - Bắc Giang, Xuân Lộc - Đồng Nai và những nơi có điều kiện tương tự Nghiêm Quỳnh Chi, Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Nguyễn Đức Kiên, Trần Văn Sâm, Phạm Xuân Đỉnh, Đồng Thị Ưng, Lã Ngọc Hồng và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 26 - 30,5 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều, cành nhánh nhỏ, góc phân cành lớn. Giống mới 82 Keo tam bội Dòng X102 KLTB.YT.20.02 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Yên Thế - Bắc Giang, Xuân Lộc - Đồng Nai và những nơi có điều kiện tương tự Nghiêm Quỳnh Chi, Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Nguyễn Đức Kiên, Trần Văn Sâm, Phạm Xuân Đỉnh, Đồng Thị Ưng, Lã Ngọc Hồng và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 26,5 - 32 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều, cành nhánh nhỏ, góc phân cành lớn. Giống mới 83 Keo tam bội Dòng X201 KLTB.YT.20.03 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Yên Thế - Bắc Giang, Cam Lộ - Quảng Trị, Xuân Lộc - Đồng Nai và những nơi có điều kiện tương tự Nghiêm Quỳnh Chi, Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Nguyễn Đức Kiên, Trần Văn Sâm, Phạm Xuân Đỉnh, Đồng Thị Ưng, Lã Ngọc Hồng và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 25,5 - 30,8 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều, cành nhánh nhỏ, góc phân cành lớn. Giống mới 84 Keo tam bội Dòng X205 KLTB.YT.20.04 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Cam Lộ - Quảng Trị, Xuân Lộc - Đồng Nai và những nơi có điều kiện tương tự Nghiêm Quỳnh Chi, Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Nguyễn Đức Kiên, Trần Văn Sâm, Phạm Xuân Đỉnh, Đồng Thị Ưng, Lã Ngọc Hồng và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 19,8 - 23,8 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều, cành nhánh nhỏ, góc phân cành lớn. Giống mới 170 TT Loài Loại giống Tên giống Mã số giống Năm công nhận Số QĐ công nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả Đơn vị chọn tạo Ưu điểm của giống Giống QG/TBKT 85 Keo lai Dòng AH1 KLĐNB.15.01 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Uông Bí - Quảng Ninh và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, Hà Huy Nhật, Lã Trường Giang, Phạm Đình Sâm và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 26,7 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Mở rộng 86 Keo lai Dòng BV71 KL.BV.16.01 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Uông Bí - Quảng Ninh và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, Hà Huy Nhật, Lã Trường Giang, Phạm Đình Sâm và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 25,5 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Mở rộng 87 Keo lai Dòng BV73 KL.BV.16.02 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Uông Bí - Quảng Ninh và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, Hà Huy Nhật, Lã Trường Giang, Phạm Đình Sâm và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 25 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Mở rộng 88 Keo lai Dòng BV75 BV75 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Uông Bí - Quảng Ninh và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, Hà Huy Nhật, Lã Trường Giang, Phạm Đình Sâm và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 23,6 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Mở rộng 89 Keo lai Dòng TB11 TB11 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Uông Bí - Quảng Ninh và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, Hà Huy Nhật, Lã Trường Giang, Phạm Đình Sâm và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 24 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Mở rộng 171 TT Loài Loại giống Tên giống Mã số giống Năm công nhận Số QĐ công nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả Đơn vị chọn tạo Ưu điểm của giống Giống QG/TBKT 90 Keo lá tràm Dòng Clt26 KLT.BB.09.05 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Uông Bí - Quảng Ninh và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, Hà Huy Nhật, Lã Trường Giang, Phạm Đình Sâm và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 19 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Mở rộng 91 Keo lá tràm Dòng Clt57 KLT.ĐH.09.08 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Uông Bí - Quảng Ninh và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, Hà Huy Nhật, Lã Trường Giang, Phạm Đình Sâm và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 17,5 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Mở rộng 92 Keo lá tràm Dòng Clt98 KLT.ĐH.09.10 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Uông Bí - Quảng Ninh và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, Hà Huy Nhật, Lã Trường Giang, Phạm Đình Sâm và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 21,5 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Mở rộng 93 Keo tai tượng Xuất xứ Balimo KTT.CL.19.08 2020 1458/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/4/2020 Uông Bí - Quảng Ninh và những nơi có điều kiện tương tự Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, Hà Huy Nhật, Lã Trường Giang, Phạm Đình Sâm và tập thể cán bộ Viện NC Giống và CNSHLN Viện NC Giống và CNSHLN Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt 21,3 m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn đều. Mở rộng 94 Keo lai Dòng AH1 KL.ĐNB.15.01 2015 3747/BNN- TCLN, ngày 15/9/205 Song Mây - Đồng Nai, Bàu Bàng - Bình Dương, U Minh - Cà Mau, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Văn Chiến Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam Chống chịu bệnh tốt, không bị bệnh phấn hồng do nấm Corticium salmonicolor. Sinh trưởng nhanh: Tại Sông Mây, Đồng Nai đạt 21,6 m/ha/năm sau 52 tháng tuổi; tại Bầu Bàng, Bình Dương đạt 30,0 m/ha/năm sau 52 tháng tuổi; tại U Minh, Cà Mau đạt 40,8 m/ha/năm sau 38 tháng tuổi; 25 m/ha/năm ở Yên Bái, 24-28 m/ha/năm ở Hòa Bình, 26-28 m/ha/năm ở Thanh Hóa ở 3 năm tuổi. Mở rộng 172 TT Loài Loại giống Tên giống Mã số giống Năm công nhận Số QĐ công nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả Đơn vị chọn tạo Ưu điểm của giống Giống QG/TBKT 95 Keo lai Dòng AH7 KL.ĐNB.15.02 2015 3747/BNN- TCLN, ngày 15/9/205 Song Mây - Đồng Nai, Bàu Bàng - Bình Dương, U Minh - Cà Mau, Long Bình - Đồng Nai, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Văn Chiến Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam Chống chịu bệnh tốt, không bị bệnh phấn hồng do nấm Corticium salmonicolor. Sinh trưởng nhanh: Tại Sông Mây, Đồng Nai đạt 21,6 m/ha/năm sau 52 tháng tuổi; tại Bầu Bàng, Bình Dương đạt 30,0 m/ha/năm sau 52 tháng tuổi; tại U Minh, Cà Mau đạt 40,8 m/ha/năm sau 38 tháng tuổi; 25 m/ha/năm ở Yên Bái, 24-28 m/ha/năm ở Hòa Bình, 26-28 m/ha/năm ở Thanh Hóa ở 3 năm tuổi. Mở rộng 96 Keo lá tràm Dòng AA1 AA1 2010 3377/QĐ-BNN- TCLN ngày 16/12/2010 Thừa Thiên Huế, Đông Nam Bộ Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Văn Chiến Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam Sinh trưởng nhanh, thân thẳng, ít cành nhánh, chiều cao dưới cành lớn, tại Đồng Nai năng suất đạt 33,6 m/ha/năm; và đạt 19,5 m/ha/năm trên lập địa tương đối bằng phẳng, độ sâu tầng đất mặt mỏng tại Thừa Thiên Huế. Mở rộng 97 Keo lá tràm Dòng AA9 AA9 2010 3377/QĐ-BNN- TCLN ngày 16/12/2010 Thừa Thiên Huế, Đông Nam Bộ Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Văn Chiến Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam Chống chịu bệnh tốt, không bị bệnh phấn hồng do nấm Corticium salmonicolor. Sinh trưởng nhanh: Tại Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai đạt 37,79 m/ha/năm sau 38 tháng tuổi. Mở rộng
File đính kèm:
- ky_yeu_hoi_thao_nghien_cuu_khoa_hoc_va_chuyen_giao_cong_nghe.pdf