Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020 theo Quyết định

số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn đã ban hành Quyết định số 78/2008/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/7/2008 về việc phê

duyệt Chiến lược nghiên cứu lâm nghiệp Việt Nam đến năm 2020.8

Thực hiện Chiến lược nghiên cứu lâm nghiệp giai đoạn 2008-2020, ngành Lâm nghiệp đã

đạt được những kết quả bước đầu đáng khích lệ với 277 giống cây trồng lâm nghiệp mới được

công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật và giống quốc gia (đã hủy bỏ 49 giống), đưa năng suất rừng

trồng (keo, bạch đàn) đạt bình quân 20 m/ha/năm, nhiều nơi lên đến 40 m/ha/năm; các kết quả

nghiên cứu làm cơ sở xây dựng nhiều chính sách quan trọng cho ngành; nhiều quy trình kỹ thuật

được công nhận tiến bộ kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật đã ứng dụng vào sản xuất, mang lại kết

quả, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho ngành lâm nghiệp.

Để thúc đẩy sản xuất lâm nghiệp phát triển nhanh và bền vững, đáp ứng được yêu cầu phát

triển trong tình hình mới. Ngày 08/7/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành

Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN về việc phê duyệt đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp, Thủ

tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 Phê duyệt Chương

trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2017-2020. Mặt khác, Luật Lâm nghiệp

năm 2017 đã được Quốc hội thông qua ngày 15/11/2017 tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội Khóa XIV

và hệ thống các văn bản pháp lý liên quan với nhiều những nội dung, định hướng mới.

Việc đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược nghiên cứu lâm nghiệp giai đoạn 2008-2020 và

đề xuất một số định hướng nghiên cứu lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030 nhằm thực hiện có hiệu

quả Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2023, tầm nhìn đến năm 2050

theo hướng phát triển lâm nghiệp bền vững.

II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2008-2020

2.1. Kết quả đã đạt được theo 6 nội dung ưu tiên của Chiến lược

2.1.1. Quy hoạch, giám sát, đánh giá rừng và tài nguyên rừng

- Các hoạt động ưu tiên nghiên cứu theo Chiến lược nghiên cứu gồm: i) Quy hoạch sử dụng

rừng và đất lâm nghiệp ở tầm vĩ mô và vi mô; ii) Xây dựng được hệ thống hồ sơ quản lý, hệ

thống các chỉ tiêu đánh giá và giám sát tài nguyên rừng; iii) Nghiên cứu và áp dụng các giải pháp

KHCN tiên tiến trong điều tra, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.

- Về kết quả thực hiện: i) Đã xây dựng được bản đồ hiện trạng rừng cho 39 tỉnh/thành phố;

ii) Đã tiến hành điều tra, kiểm kê rừng trên toàn quốc và đã xây dựng hệ thống bản đồ, bộ số liệu

gắn với bản đồ kiểm kê rừng; iii) Đã thiết lập, điều tra, đánh giá được 132/260 ô định vị sinh thái

rừng quốc gia phê duyệt trong đề án; iv) Đã xây dựng được cơ sở dữ liệu về tài nguyên rừng; v)

Đã xây dựng và thực hiện được các dự án, chương trình lớn để giám sát, đánh giá rừng và đất

rừng thường xuyên hàng năm và 5 năm trên toàn bộ lãnh thổ.

Diện tích rừng đến năm 2019 như sau: Rừng sản xuất 7.801.421 ha; rừng phòng hộ

4.646.138 ha; rừng đặc dụng 2.161.661 ha. Như vậy, so với kế hoạch cần đạt được đến 2020 thì

diện tích các loại rừng đã đạt được mục tiêu của Chiến lược nghiên cứu Lâm nghiệp đến

năm 2020.

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 1

Trang 1

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 2

Trang 2

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 3

Trang 3

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 4

Trang 4

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 5

Trang 5

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 6

Trang 6

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 7

Trang 7

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 8

Trang 8

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 9

Trang 9

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 171 trang xuanhieu 600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ

Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
suất cao đạt 33,2 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Giống mới 
69 Keo lai Dòng BV523 KL.CL.19.04 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Cam Lộ - Quảng Trị 
và những nơi có điều 
kiện tương tự 
Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, 
Nguyễn Đức Kiên, Chris 
Harwood, Lê Sơn, Ngô Văn 
Chính, Trịnh Văn Hiệu, Lê 
Hồng Quân và tập thể cán bộ 
Viện NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 35 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Giống mới 
70 Keo lai Dòng BV584 KL.CL.19.05 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Cam Lộ - Quảng Trị 
và những nơi có điều 
kiện tương tự 
Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, 
Nguyễn Đức Kiên, Chris 
Harwood, Lê Sơn, Ngô Văn 
Chính, Trịnh Văn Hiệu, Lê 
Hồng Quân và tập thể cán bộ 
Viện NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 33,7 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn 
đều. 
Giống mới 
71 Keo lai Dòng BV434 KL.CL.19.06 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Cam Lộ - Quảng Trị 
và những nơi có điều 
kiện tương tự 
Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, 
Nguyễn Đức Kiên, Chris 
Harwood, Lê Sơn, Ngô Văn 
Chính, Trịnh Văn Hiệu, Lê 
Hồng Quân và tập thể cán bộ 
Viện NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 30 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn 
đều. 
Giống mới 
 168 
TT Loài Loại 
giống 
Tên 
giống Mã số giống 
Năm 
công 
nhận 
Số QĐ công 
nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả 
Đơn vị 
chọn tạo Ưu điểm của giống 
Giống 
QG/TBKT 
72 Keo lai Dòng BV350 KL.CL.19.07 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Cam Lộ - Quảng Trị 
và những nơi có điều 
kiện tương tự 
Hà Huy Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, 
Nguyễn Đức Kiên, Chris 
Harwood, Lê Sơn, Ngô Văn 
Chính, Trịnh Văn Hiệu, Lê 
Hồng Quân và tập thể cán bộ 
Viện NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 30 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, tròn 
đều. 
Giống mới 
73 Keo tai tượng Xuất xứ Balimo KTT.CL.19.08 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Cam Lộ - Quảng Trị 
và những nơi có điều 
kiện tương tự 
Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, 
Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn 
Chính, Trịnh Văn Hiệu. 
Dương Hồng Quân và Nguyễn 
Tiến Linh 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Chống chịu sâu bệnh tốt, chất 
lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng 
suất cao đạt 21,8 m/ha/năm 
Giống mới 
74 Bạch đàn lai Dòng UP54 BĐL.BV.12.18 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Cam Lộ - Quảng Trị, 
Yên Bình - Yên Bái 
và những nơi có điều 
kiện tương tự 
Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, 
Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn 
Chính, Trịnh Văn Hiệu. 
Dương Hồng Quân và Nguyễn 
Tiến Linh 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu bệnh tốt, chất 
lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng 
suất đạt 20,8 m/ha/năm. 
Giống mới 
75 Bạch đàn lai Dòng UP72 BĐL.BV.12.19 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Yên Bình - Yên Bái 
và những nơi có điều 
kiện tương tự 
Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, 
Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn 
Chính, Trịnh Văn Hiệu. 
Dương Hồng Quân và Nguyễn 
Tiến Linh 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu bệnh tốt, chất 
lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng 
suất đạt 21,3 m/ha/năm. 
Giống mới 
76 Bạch đàn lai Dòng UP95 BĐL.BV.12.20 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Yên Bình - Yên Bái 
và những nơi có điều 
kiện tương tự 
Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, 
Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn 
Chính, Trịnh Văn Hiệu. 
Dương Hồng Quân và Nguyễn 
Tiến Linh 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu bệnh tốt, chất 
lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng 
suất đạt 20,8 m/ha/năm. 
Giống mới 
77 Bạch đàn lai Dòng UP99 BĐL.BV.12.22 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Yên Bình - Yên Bái 
và những nơi có điều 
kiện tương tự 
Võ Đại Hải, Đỗ Hữu Sơn, 
Nguyễn Đức Kiên, Ngô Văn 
Chính, Trịnh Văn Hiệu. 
Dương Hồng Quân và Nguyễn 
Tiến Linh 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu bệnh tốt, chất 
lượng gỗ tốt, ít cành nhánh, năng 
suất đạt 20 m/ha/năm. 
Giống mới 
78 Mắc Ca Dòng A38 MC.KB.19.09 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
K'Bang - Gia Lai, 
Krông Năng - Đắk 
Lắk, Tân Uyên - Lai 
Châu và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Đức Kiên, Đỗ Hữu 
Sơn, Trần Đức Vượng, Phan 
Đức Chỉnh và tập thể cán bộ 
Viện NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu hạn và sâu 
bệnh tốt, đường kính tán, độ rậm 
và độ rộng tán cao, năng suất cao 
đạt 18 kg hạt/cây/năm sau 6-7 năm 
trồng tại K'Bang - Gia Lai. 
Giống mới 
 169 
TT Loài Loại 
giống 
Tên 
giống Mã số giống 
Năm 
công 
nhận 
Số QĐ công 
nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả 
Đơn vị 
chọn tạo Ưu điểm của giống 
Giống 
QG/TBKT 
79 Mắc Ca Dòng A16 MC.KB.19.10 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
K'Bang - Gia Lai, 
Krông Năng - Đắk 
Lắk, Tân Uyên - Lai 
Châu và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Đức Kiên, Đỗ Hữu 
Sơn, Trần Đức Vượng, Phan 
Đức Chỉnh và tập thể cán bộ 
Viện NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu hạn và sâu 
bệnh tốt, đường kính tán, độ rậm 
và độ rộng tán cao, năng suất cao 
đạt 12,5 kg hạt/cây/năm sau 6-7 
năm trồng tại Đắk Lắk. 
Giống mới 
80 Mắc Ca Dòng QN1 MC.KB.19.11 2019 
761/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
6/3/2019 
Krông Năng - Đắk 
Lắk, Lâm Hà - Lâm 
Đồng và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Đức Kiên, Đỗ Hữu 
Sơn, Trần Đức Vượng, Phan 
Đức Chỉnh và tập thể cán bộ 
Viện NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu hạn và sâu 
bệnh tốt, đường kính tán, độ rậm 
và độ rộng tán cao, năng suất cao 
đạt 11,5 kg hạt/cây/năm sau 6-7 
năm trồng tại Đắk Lắk. 
Giống mới 
81 Keo tam bội Dòng X101 KLTB.YT.20.01 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Yên Thế - Bắc 
Giang, Xuân Lộc - 
Đồng Nai và những 
nơi có điều kiện 
tương tự 
Nghiêm Quỳnh Chi, Hà Huy 
Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn 
Chính, Nguyễn Đức Kiên, 
Trần Văn Sâm, Phạm Xuân 
Đỉnh, Đồng Thị Ưng, Lã Ngọc 
Hồng và tập thể cán bộ Viện 
NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 26 - 30,5 
m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân 
thẳng, tròn đều, cành nhánh nhỏ, 
góc phân cành lớn. 
Giống mới 
82 Keo tam bội Dòng X102 KLTB.YT.20.02 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Yên Thế - Bắc 
Giang, Xuân Lộc - 
Đồng Nai và những 
nơi có điều kiện 
tương tự 
Nghiêm Quỳnh Chi, Hà Huy 
Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn 
Chính, Nguyễn Đức Kiên, 
Trần Văn Sâm, Phạm Xuân 
Đỉnh, Đồng Thị Ưng, Lã Ngọc 
Hồng và tập thể cán bộ Viện 
NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 26,5 - 32 
m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân 
thẳng, tròn đều, cành nhánh nhỏ, 
góc phân cành lớn. 
Giống mới 
83 Keo tam bội Dòng X201 KLTB.YT.20.03 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Yên Thế - Bắc 
Giang, Cam Lộ - 
Quảng Trị, Xuân 
Lộc - Đồng Nai và 
những nơi có điều 
kiện tương tự 
Nghiêm Quỳnh Chi, Hà Huy 
Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn 
Chính, Nguyễn Đức Kiên, 
Trần Văn Sâm, Phạm Xuân 
Đỉnh, Đồng Thị Ưng, Lã Ngọc 
Hồng và tập thể cán bộ Viện 
NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 25,5 - 30,8 
m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân 
thẳng, tròn đều, cành nhánh nhỏ, 
góc phân cành lớn. 
Giống mới 
84 Keo tam bội Dòng X205 KLTB.YT.20.04 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Cam Lộ - Quảng Trị, 
Xuân Lộc - Đồng 
Nai và những nơi có 
điều kiện tương tự 
Nghiêm Quỳnh Chi, Hà Huy 
Thịnh, Đỗ Hữu Sơn, Ngô Văn 
Chính, Nguyễn Đức Kiên, 
Trần Văn Sâm, Phạm Xuân 
Đỉnh, Đồng Thị Ưng, Lã Ngọc 
Hồng và tập thể cán bộ Viện 
NC Giống và CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 19,8 - 23,8 
m/ha/năm, chất lượng cây tốt, thân 
thẳng, tròn đều, cành nhánh nhỏ, 
góc phân cành lớn. 
Giống mới 
 170 
TT Loài Loại 
giống 
Tên 
giống Mã số giống 
Năm 
công 
nhận 
Số QĐ công 
nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả 
Đơn vị 
chọn tạo Ưu điểm của giống 
Giống 
QG/TBKT 
85 Keo lai Dòng AH1 KLĐNB.15.01 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Uông Bí - Quảng 
Ninh và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu 
Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh 
Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, 
Hà Huy Nhật, Lã Trường 
Giang, Phạm Đình Sâm và tập 
thể cán bộ Viện NC Giống và 
CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 26,7 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Mở rộng 
86 Keo lai Dòng BV71 KL.BV.16.01 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Uông Bí - Quảng 
Ninh và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu 
Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh 
Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, 
Hà Huy Nhật, Lã Trường 
Giang, Phạm Đình Sâm và tập 
thể cán bộ Viện NC Giống và 
CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 25,5 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Mở rộng 
87 Keo lai Dòng BV73 KL.BV.16.02 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Uông Bí - Quảng 
Ninh và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu 
Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh 
Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, 
Hà Huy Nhật, Lã Trường 
Giang, Phạm Đình Sâm và tập 
thể cán bộ Viện NC Giống và 
CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 25 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Mở rộng 
88 Keo lai Dòng BV75 BV75 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Uông Bí - Quảng 
Ninh và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu 
Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh 
Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, 
Hà Huy Nhật, Lã Trường 
Giang, Phạm Đình Sâm và tập 
thể cán bộ Viện NC Giống và 
CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 23,6 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Mở rộng 
89 Keo lai Dòng TB11 TB11 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Uông Bí - Quảng 
Ninh và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu 
Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh 
Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, 
Hà Huy Nhật, Lã Trường 
Giang, Phạm Đình Sâm và tập 
thể cán bộ Viện NC Giống và 
CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 24 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Mở rộng 
 171 
TT Loài Loại 
giống 
Tên 
giống Mã số giống 
Năm 
công 
nhận 
Số QĐ công 
nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả 
Đơn vị 
chọn tạo Ưu điểm của giống 
Giống 
QG/TBKT 
90 Keo lá tràm Dòng Clt26 KLT.BB.09.05 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Uông Bí - Quảng 
Ninh và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu 
Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh 
Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, 
Hà Huy Nhật, Lã Trường 
Giang, Phạm Đình Sâm và tập 
thể cán bộ Viện NC Giống và 
CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 19 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Mở rộng 
91 Keo lá tràm Dòng Clt57 KLT.ĐH.09.08 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Uông Bí - Quảng 
Ninh và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu 
Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh 
Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, 
Hà Huy Nhật, Lã Trường 
Giang, Phạm Đình Sâm và tập 
thể cán bộ Viện NC Giống và 
CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 17,5 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Mở rộng 
92 Keo lá tràm Dòng Clt98 KLT.ĐH.09.10 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Uông Bí - Quảng 
Ninh và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu 
Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh 
Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, 
Hà Huy Nhật, Lã Trường 
Giang, Phạm Đình Sâm và tập 
thể cán bộ Viện NC Giống và 
CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 21,5 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Mở rộng 
93 Keo tai tượng Xuất xứ Balimo KTT.CL.19.08 2020 
1458/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
20/4/2020 
Uông Bí - Quảng 
Ninh và những nơi 
có điều kiện tương tự 
Nguyễn Huy Sơn, Đỗ Hữu 
Sơn, Ngô Văn Chính, Trịnh 
Văn Hiệu, Dương Hồng Quân, 
Hà Huy Nhật, Lã Trường 
Giang, Phạm Đình Sâm và tập 
thể cán bộ Viện NC Giống và 
CNSHLN 
Viện NC Giống 
và CNSHLN 
Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, 
năng suất cao đạt 21,3 m/ha/năm, 
chất lượng cây tốt, thân thẳng, 
tròn đều. 
Mở rộng 
94 Keo lai Dòng AH1 KL.ĐNB.15.01 2015 
3747/BNN-
TCLN, ngày 
15/9/205 
Song Mây - Đồng 
Nai, Bàu Bàng - 
Bình Dương, U 
Minh - Cà Mau, Yên 
Bái, Hòa Bình, 
Thanh Hóa 
Nguyễn Hoàng Nghĩa, 
Phạm Quang Thu, 
Nguyễn Văn Chiến 
Viện Khoa học 
Lâm nghiệp 
Việt Nam 
Chống chịu bệnh tốt, không bị 
bệnh phấn hồng do nấm Corticium 
salmonicolor. 
Sinh trưởng nhanh: Tại Sông Mây, 
Đồng Nai đạt 21,6 m/ha/năm sau 
52 tháng tuổi; tại Bầu Bàng, Bình 
Dương đạt 30,0 m/ha/năm sau 52 
tháng tuổi; tại U Minh, Cà Mau đạt 
40,8 m/ha/năm sau 38 tháng tuổi; 
25 m/ha/năm ở Yên Bái, 24-28 
m/ha/năm ở Hòa Bình, 26-28 
m/ha/năm ở Thanh Hóa ở 3 
năm tuổi. 
Mở rộng 
 172 
TT Loài Loại 
giống 
Tên 
giống Mã số giống 
Năm 
công 
nhận 
Số QĐ công 
nhận TBKT Vùng áp dụng Tác giả 
Đơn vị 
chọn tạo Ưu điểm của giống 
Giống 
QG/TBKT 
95 Keo lai Dòng AH7 KL.ĐNB.15.02 2015 
3747/BNN-
TCLN, ngày 
15/9/205 
Song Mây - Đồng 
Nai, Bàu Bàng - 
Bình Dương, U 
Minh - Cà Mau, 
Long Bình - Đồng 
Nai, Yên Bái, Hòa 
Bình, Thanh Hóa 
Nguyễn Hoàng Nghĩa, 
Phạm Quang Thu, 
Nguyễn Văn Chiến 
Viện Khoa học 
Lâm nghiệp 
Việt Nam 
Chống chịu bệnh tốt, không bị 
bệnh phấn hồng do nấm Corticium 
salmonicolor. 
Sinh trưởng nhanh: Tại Sông Mây, 
Đồng Nai đạt 21,6 m/ha/năm sau 
52 tháng tuổi; tại Bầu Bàng, Bình 
Dương đạt 30,0 m/ha/năm sau 52 
tháng tuổi; tại U Minh, Cà Mau đạt 
40,8 m/ha/năm sau 38 tháng tuổi; 
25 m/ha/năm ở Yên Bái, 24-28 
m/ha/năm ở Hòa Bình, 26-28 
m/ha/năm ở Thanh Hóa ở 3 
năm tuổi. 
Mở rộng 
96 Keo lá tràm Dòng AA1 AA1 2010 
3377/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
16/12/2010 
Thừa Thiên Huế, 
Đông Nam Bộ 
Nguyễn Hoàng Nghĩa, 
Phạm Quang Thu, 
Nguyễn Văn Chiến 
Viện Khoa học 
Lâm nghiệp 
Việt Nam 
Sinh trưởng nhanh, thân thẳng, ít 
cành nhánh, chiều cao dưới cành 
lớn, tại Đồng Nai năng suất đạt 
33,6 m/ha/năm; và đạt 19,5 
m/ha/năm trên lập địa tương đối 
bằng phẳng, độ sâu tầng đất mặt 
mỏng tại Thừa Thiên Huế. 
Mở rộng 
97 Keo lá tràm Dòng AA9 AA9 2010 
3377/QĐ-BNN-
TCLN ngày 
16/12/2010 
Thừa Thiên Huế, 
Đông Nam Bộ 
Nguyễn Hoàng Nghĩa, 
Phạm Quang Thu, 
Nguyễn Văn Chiến 
Viện Khoa học 
Lâm nghiệp 
Việt Nam 
Chống chịu bệnh tốt, không bị 
bệnh phấn hồng do nấm Corticium 
salmonicolor. 
Sinh trưởng nhanh: Tại Long Bình, 
Biên Hòa, Đồng Nai đạt 37,79 
m/ha/năm sau 38 tháng tuổi. 
Mở rộng 

File đính kèm:

  • pdfky_yeu_hoi_thao_nghien_cuu_khoa_hoc_va_chuyen_giao_cong_nghe.pdf