Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD

1. Mở bản vẽ mới :

 Phải mở bản vẽ hệ mét:

- Khởi động phần mềm vẽ

AutoCAD

- Trong hộp thoại khởi

động chọn Start From Scratch

 Chọn Metric (bản vẽ có giới

hạn A3, hệ mét)

Hoặc

- Menu: File  New (hoặc

bấm phím CTRL+N - ^N) 

chọn Start From Scratch 

Metric

 Nếu máy tính bạn đang

sử dụng không hiển thị hộp

thoại khởi động, hãy chỉnh lại:

- Cách 1: Trong vùng lệnh, nhập lệnh STARTUP:

Command: startup (enter)

Enter new value for STARTUP <0>: 1 (enter)

- Hoặc: Cách 2: Tools Options  System  Startup  Show Startup Dialog box

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD trang 1

Trang 1

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD trang 2

Trang 2

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD trang 3

Trang 3

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD trang 4

Trang 4

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD trang 5

Trang 5

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD trang 6

Trang 6

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD trang 7

Trang 7

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD trang 8

Trang 8

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD trang 9

Trang 9

pdf 9 trang xuanhieu 8280
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
 Höôùng daãn thöïc haønh caùc baøi veõ baèng AutoCAD 
 HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH 
 CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN 
 1. Mở bản vẽ mới : 
  Phải mở bản vẽ hệ mét: 
 - Khởi động phần mềm vẽ 
AutoCAD 
 - Trong hộp thoại khởi 
động chọn Start From Scratch 
 Chọn Metric (bản vẽ có giới 
hạn A3, hệ mét) 
 Hoặc 
 - Menu: File New (hoặc 
bấm phím CTRL+N - ^N) 
chọn Start From Scratch 
Metric 
  Nếu máy tính bạn đang 
sử dụng không hiển thị hộp 
thoại khởi động, hãy chỉnh lại: 
 - Cách 1: Trong vùng lệnh, nhập lệnh STARTUP: 
Command: startup (enter) 
Enter new value for STARTUP : 1 (enter) 
 - Hoặc: Cách 2: Tools Options System Startup Show Startup Dialog box 
 - Thoát ACAD và vô lại ACAD. Lúc này màn hình khởi động ACAD sẽ hiển thị hộp 
thoại khởi động. Sau đó, Thực hiện lại các thao tác mở bản vẽ mới như hướng dẫn trên, bạn sẽ 
mở được bản vẽ đúng hệ mét. 
 2. Ghi bản vẽ lên đĩa: 
 - Menu: File Save (hoặc bấm CTRL+S) chọn thư mục cần lưu vào đó nhập 
họvàtên-MSSV[.DWG] ( VD: NguyenNgocHan-81470653) 
 - Trong quá trình vẽ để cập nhật bản vẽ hiện hành chọn: Menu: File Save (hoặc bấm 
CTRL+S) 
 Trang 1 
 Höôùng daãn thöïc haønh caùc baøi veõ baèng AutoCAD 
 Lưu ý: Trong quá trình thao tác 
trên ACAD để tránh trường hợp bị 
thoát ACAD bất ngờ do mất điện, 
các bạn nên Save bản vẽ thường 
xuyên theo cách trên. Hoặc có thể 
định dạng trong ACAD để tự động 
Save bản vẽ sau những khoảng thời 
gian nhất định. 
 - Menu: Tools Option 
xuất hiện hộp thoại Option 
 - Click vào mục Open And Save 
 Click chọn Automatic save và chọn 
thời gian phù hợp theo ý click Apply 
sau đó click OK 
 3. Lệnh Zoom (xem toàn bộ vùng vẽ) 
 - Command: ZOOM (Z)  nhập a 
 4. Bật “GRID” on 
 - Click chuột vào nút Grid 
Sau các thao tác trên, các bạn sẽ có màn hình ACAD tương tự như hình dưới đây: 
 Các bạn đã sẵn sàng để tiến hành thực hiện các hình vẽ theo đề bài yêu cầu: 
 Trang 2 
 Höôùng daãn thöïc haønh caùc baøi veõ baèng AutoCAD 
 5. Hình 1 – Sử dụng tọa độ 
Đề-các 
 - Command: LINE (L) click 
(1) xác định (2) nhập: @50,20 xác 
định (3) nhập: @-10,30 nhập c 
(Close) để đóng đa giác và kết thúc lệnh 
LINE 
 6. Hình 2 – Sử dụng tọa độ 
cực 
 - Command: LINE click (1) 
 xác định (2): @7.5<0 xác định (3): @30<60 xác định (4): @30<120 . . . 
 7. Hình 3 – Bắt điểm đặc biệt trên các đối tượng: 
 - Đặt truy bắt tự động có 
ENDpoint (điểm đầu của một đường), 
MIDpoint (điểm giữa của một đường), 
INTersection (giao điểm hai đường) 
 - Để cài truy bắt tự động 
(autosnap): click phải nút OSNAP trên 
thanh trạng thái chọn Setting đánh 
dấu các phương thức bắt điểm trong hộp 
thoại. 
 - Để bật/tắt chế độ truy bắt điểm 
tự động: click nút OSNAP trên thanh 
trạng thái hoặc bấm F3 (Nút chìm xuống 
là đang chọn, nút lồi lên là không có 
chọn) 
 - Vẽ hình vuông cạnh 80 
 Command: RECTANG (REC) click (1) xác 
định (2): @80,80 
 - Vẽ các đường L1 dùng phương thức truy bắt 
END và MID 
 - Vẽ các đường L2 dùng phương thức truy bắt 
INT 
 8. Hình 4 – Bắt điểm đặc biệt trên các đối 
tượng: 
 - Sử dụng thêm các truy bắt : PERpendicular 
(vuông góc), EXTension (bắt điểm nằm trên phương kéo 
dài của một đường thẳng hay đường cong). 
 - PER thực hiện tương tự như END, MID, INT. 
 - Để sử dụng EXT, đưa con trỏ gần đầu của đường 
cần bắt dọc theo cho đến khi xuất hiện chữ thập nhỏ trên 
đầu đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ nhàng dọc theo đường đó 
để hiển thị đường chỉ phương (đường chấm chấm) rồi 
click hoặc nhập khoảng cách tính từ dấu chữ thập. 
 Trang 3 
 Höôùng daãn thöïc haønh caùc baøi veõ baèng AutoCAD 
 9. Hình 5 – Bắt điểm và sử dụng tracking (bộ rà điểm): 
 - Sử dụng thêm bắt điểm PARallel (song song) 
 - Sử dụng thêm tracking: làm xuất 
hiện đường chỉ phương thẳng đứng, nằm 
ngang hoặc phương xác định bởi POLAR 
 - Nếu muốn vẽ hình 5 có cạnh nằm 
ngang ở cùng trên 1 đường thẳng với hình 4 
thì có thể sử dụng Tracking 
 - Để bật/tắt chế độ Tracking: click 
nút OTRACK trên thanh trạng thái. Chú ý 
rằng tracking chỉ hoạt động khi OSNAP được bật 
 - Command: REC để xác định điểm (1) của hình 5: rê chuột đến điểm (1) của hình 
4 cho đến khi xuất hiện một chữ thập nhỏ trên đầu đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ nhàng dọc 
theo đường đó để hiển thị đường chỉ phương (đường chấm chấm) rồi click hoặc nhập khoảng 
cách tính từ dấu chữ thập xác định điểm (2): @80,80 
 - Để vẽ đường song song với đường (1)(3) và đi qua điểm (4): dùng bắt điểm EXT từ 
điểm (1) dọc theo đường thẳng thẳng đứng để xác định điểm (4); dùng bắt điểm PAR, để con 
trỏ gần đường (1)(3) cho đến khi xuất hiện dấu // rồi di chuyển con trỏ lại gần điểm (5) cho 
đến khi xuất hiện đường chỉ phương, nhập khoảng cách 60 
 - Để xác định điểm (6), có thể dùng MID, hoặc dùng tracking thẳng đứng qua điểm đặc 
biệt (4) 
 10. Hình 6 – Bắt điểm, sử dụng lệnh CIRCLE (vẽ vòng tròn) và ARC 
(cung tròn): 
 - Vẽ hình vuông cạnh 80 
 - Sử dụng thêm truy bắt CENter (bắt tâm của 
vòng tròn) 
 - Vẽ vòng tròn C1 qua 3 điểm (4), (5), (6): 
 Command: CIRCLE (C) 3p (3Point) lần 
lượt xác định các điểm (4), (5), (6) 
 - Vẽ cung tròn A1 qua các điểm (4), (3), (5): 
 Command: ARC (A) lần lượt xác định các 
điểm (4), (3), (5) 
 - Vẽ vòng tròn C2 tiếp xúc với 3 đường: 
 Menu: Draw Circle Tan,tan,tan lần lượt 
click 3 đường tiếp xúc 
 Trang 4 
 Höôùng daãn thöïc haønh caùc baøi veõ baèng AutoCAD 
 11. Hình 7 – Bắt điểm, tracking qua 2 điểm, sử dụng lệnh CIRCLE: 
 - Sử dụng thêm truy bắt TANgent (vẽ tiếp xúc) và QUAdrant (điểm thuộc vòng tròn tại 
các vị trí 0, 90, 180 và 270) 
 - Vẽ hình vuông cạnh 80 
 - Vẽ vòng tròn C1 
 Command: CIRCLE (C) xác định tâm (3): 
dùng tracking bắt giao điểm của đường rà nằm ngang 
qua (4) và đường rà thẳng đứng qua (5): rê chuột đến 
gần (4) cho đến khi xuất hiện một chữ thập nhỏ ở điểm 
đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ nhàng theo phương ngang 
sẽ thấy hiển thị đường chỉ phương (đường chấm chấm) 
rồi lại rê chuột đến gần (5) cho đến khi xuất hiện 1 chữ 
thập nhỏ ở điểm đó rồi rê chuột xuống theo phương 
đứng cho đến khi xuất hiện 2 đường chỉ phương giao 
nhau thì click chuột nhập giá trị của bán kính (R=15) 
 - Vẽ các vòng tròn C2- vòng tròn xác định bằng 
hai đầu một đường kính: 
 Command: C 2p (2Point) lần lượt xác định các điểm (4), (6) 
 - Vẽ các đường L1- đường thẳng tiếp xúc hai đường cong 
 Command: L chọn bắt điểm TAN rồi click đường cong tiếp xúc thứ nhất chọn bắt 
điểm TAN rồi click đường cong tiếp xúc thứ hai 
 - Vẽ vòng tròn C3 – vòng tròn tiếp xúc với hai đường khác và có bán kính xác định 
 Command: C t (Ttr) lần lượt click hai đường thẳng tiếp xúc nhập bán kính 10 
 Bạn đã hoàn tất bài tập 01-1. Hãy save bản vẽ (CTRL+S) rồi thực hiện tiếp: 
 12. Mở bản vẽ mới: 
 - Mở bản vẽ mới Bai tap01-2 và thực hiện tiếp các nội dung sau 
 13. Hình 8 – Sử dụng SNAP: 
 - Vẽ hình vuông cạnh 80: bật SNAP 
ON, kéo rê chuột sẽ thấy con trỏ di chuyển 
không trơn mà luôn bắt vào các chấm trên màn hình. 
Click chuột để chọn điểm dưới bên tay trái của hình 
vuông (điểm (1)) đúng ngay 1 điểm chấm tuỳ ý. Nhập 
toạ độ (@80,80) cho điểm trên bên tay phải. 
 - Vẽ đường thẳng L1 
 Command: LINE xác định điểm (2): do các 
chấm trên màn hình cách nhau 10 đơn vị nên xác định 
điểm (2) bằng cách click vào chấm trên màn hình cách 
điểm (1) theo phương ngang qua phải là 2 ô, phương 
đứng lên trên là 1 ô di chuyển con trỏ để xác định 
hướng vẽ ngang qua phải rồi nhập khoảng cách định 
hướng là 40. 
 Trang 5 
 Höôùng daãn thöïc haønh caùc baøi veõ baèng AutoCAD 
 14. Hình 9 – sử dụng và cài đặt POLAR: 
 - Để cài đặt POLAR: click phải nút POLAR trên 
thanh trạng thái chọn Setting chọn hay nhập số gia 
góc (Increment angle) thích hợp 
 - Đặt số gia góc cho POLAR là 15 và bật chế độ 
POLAR để vẽ các đường có phương nghiêng một góc là 
bội số của 15 so với phương chuẩn (phương ngang) 
 - Để sử dụng 
 POLAR, di chuyển 
 con trỏ dến khi xuất 
 hiện đường chỉ 
 phương thích hợp rồi 
 click hoặc nhập 
 khoảng cách định 
 hướng 
 - Để bật / tắt 
 POLAR: click nút POLAR trên thanh trạng thái hay bấm 
 F10. Ở một thời điểm chỉ có thể chọn hoặc POLAR hoặc 
 ORTHO 
 15. Hình 10 – sử dụng ORTHO, lệnh OFFSET, TRIM 
 - Chế độ ORTHO xác định phương đứng hoặc ngang cho điểm kế tiếp trong chuỗi lệnh 
 - Để bật / tắt ORTHO: click nút 
ORTHO (bên trái nút POLAR) trên thanh 
trạng thái hay bấm F8 
 - Dùng hỗ trợ ORTHO để vẽ L1 và L2 
 - Dùng lệnh OFFSET để vẽ các đường 
L3 song song với L2 
 Command: OFFSET (O) nhập 
khoảng cách 20 chọn đường L2 (đường cần vẽ song song với) click để xác định bên đặt 
đường song song 
 - Dùng lệnh TRIM để tỉa các đoạn thừa trên L3 
 Command: TRIM (TR) Chọn các đường giới hạn L4 (Enter khi kết thúc chọn) click 
các đọan thừa trên L3 để cắt bớt. 
 16. Hình 11 – sử dụng lệnh SOLID để 
tô đặc tứ giác hay tam giác 
 - Command: SOLID (SO) lần lượt xác 
định 4 điểm để tô tứ giác hay 3 điểm và Enter để tô 
tam giác (cần chú ý thứ tự nhập điểm). 
 17. Hình 12 – sử dụng lệnh DONUT vẽ các vòng tròn hay vành khăn có 
tô đặc 
 - Command: DONUT (DO) xác định đường kính 
trong là 0 xác định đường kính ngoài là 20 xác định tâm 
của vòng. 
 Trang 6 
 Höôùng daãn thöïc haønh caùc baøi veõ baèng AutoCAD 
 18. Hình 13 – Vẽ các đường cong nối tiếp 
 - Vẽ 2 vòng tròn C1 và C2 
 - Vẽ cung tròn tiếp xúc ngoài R20: dùng lệnh 
FILLET (F) đặt bán kính 20 rồi click hai đường C1 và C2 
để vẽ cung tròn nối tiếp R20 
 - Vẽ cung tròn tiếp xúc trong R60: dùng lệnh 
CIRCLE (chọn cách vẽ: TanTanRadius) để vẽ đường tròn 
nối tiếp với 2 vòng tròn C1 và C2 rồi dùng lệnh TRIM để 
tỉa phần cung thừa 
 19. Hình 14 
 - Vẽ hình chữ nhật 70x20 có các góc được bo tròn 
với bán kính R10: 
 Command: REC f (chọn chức năng Fillet) 
10 (giá trị bán kính) click để nhập điểm góc dưới bên 
trái @70,20 để nhập điểm góc trên bên phải. 
 - Vẽ vòng tròn 
7 đồng tâm với các 
cung tròn R10 
 - Dùng lệnh POLYGON (POL) để vẽ các lục giác đều 
 Command: POL 6 (chọn số cạnh) click vào tâm của cung tròn R10 để chọn tâm 
của polygon  (chọn chức năng , tức là kiểu vẽ polygon nội tiếp trong 1 vòng tròn) 
13/2 (hoặc 6.5) để nhập bán kính của vòng tròn ngoại tiếp polygon. 
 - Dùng lệnh COPY (CP) – sao chép hoặc MIRROR (MI) – vẽ đối xứng để sao chép 
các bộ phận giống nhau 
 Command: CP click vào polygon và vòng tròn 7 để select object  (xác nhận đã 
chọn đối tượng xong) click vào tâm của vòng tròn 7 để chọn điểm cơ sở click vào tâm 
của cung R10 phía bên kia để xác định điểm sao chép hình. 
 Hoặc 
 Command: MI click vào polygon và vòng tròn 7 để select object  (xác nhận đã 
chọn đối tượng xong) click vào điểm giữa của đoạn nằm ngang phía trên để chọn điểm thứ 
nhất của trục đối xứng click vào điểm giữa của đoạn nằm ngang phía dưới để chọn điểm 
thứ hai của trục đối xứng  (để xác nhận không xóa đối tường gốc). Nếu có xóa đối tượng 
gốc thì nhập: Y 
(Yes)  
 20. Hình 15 
 - Dùng lệnh SPLINE (SPL) để vẽ các đường lượn sóng 
 Command: SPL click điểm (1) click điểm (2) 
click điểm (3) click điểm (4)    
 - Dùng lệnh COPY để vẽ đường lượn sóng thứ 2 
 - Dùng lệnh TRim để tỉa đoạn thừa ở giữa 2 đường lượn sóng. 
 Trang 7 
 Höôùng daãn thöïc haønh caùc baøi veõ baèng AutoCAD 
 21. Vẽ khung tên và khung bản vẽ: 
 - Vẽ đường giới hạn khổ giấy A3 
 Command: REC  xác định đỉnh thứ nhất 
0,0 xác định đỉnh thứ hai 420,297 
 - Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung bản vẽ 
song song với đường giới hạn khổ giấy (khoảng 
cách 10) 
 - Chỉnh cho lề trái cách đường giới hạn khổ 
giấy là 20: 
 Click chuột vào rectang của khung bản vẽ sẽ thấy xuất hiện các GRIP (các ô vuông màu 
xanh ở 4 đỉnh của rectang) giữ nút SHIRT, đồng thời click chuột vào 2 GRIP trên cạnh bên 
trái sẽ thấy 2 GRIP này đổi sang màu đỏ buông nút SHIRT ra click chuột vào 1 trong 2 
nút GRIP màu đỏ, rồi rê chuột theo phương ngang sang phải để xuất hiện đường chỉ phương 
nằm ngang nhập 10  
 - Dùng các lệnh LINE, OFFSET, TRIM để vẽ khung tên theo kích thước sau: 
 22. Viết chữ trong khung tên: 
 - Trước tiên cần kiểm tra: máy tính đã bật UNIKEY hoặc VIETKEY hay chưa? 
 - Nếu đã bật UNIKEY hoặc VIETKEY, cần kiểm tra kiểu gõ có phù hợp chưa (VNI 
hay TELEX) và bảng mã phải là UNICODE. Nếu sử dụng font VNI-Helve Condense thì chọn 
bảng mã VNI Windows. 
 - Đặt kiểu chữ 
 Menu: Format Text Style bấm nút New 
rồi nhập tên kiểu chữ mới (Style Name) 
 Ví dụ: Tên kiểu chữ VN  chọn Font Name 
thích hợp (VNI-Helve-Condense) nhớ bấm nút 
Apply bấm nút Close để đóng hộp thoại 
 - Viết chữ trong các ô của khung tên 
 Command: MTEXT (MT hay T) lần lượt 
 click hai đỉnh đối diện của một ô khung tên 
 để xác định vùng đặt văn bản nhập chữ 
 trong vùng soạn thảo của hộp thoại. 
 Trang 8 
 Höôùng daãn thöïc haønh caùc baøi veõ baèng AutoCAD 
 - Để canh chữ giữa các ô: Trong bảng Text Formatting, click vào biểu tượng Center và 
 Middle. 
 - Có thể dùng lệnh COPY để sao 
 chép chữ sang một ô khác rồi hiệu chỉnh 
 nội dung văn bản 
 - Để hiệu chỉnh nội dung một văn 
 bản đã vẽ, sử dụng lệnh DDEDIT (ED) 
 Command: ED click vào dòng văn 
 bản cần hiệu chỉnh nhập nội dung mới 
 bấm nút 
 23. Vẽ lưới tọa độ, dấu định tâm: 
 - Dùng lệnh OFFSET để vẽ lưới tọa độ 
song song với khung bản vẽ (khoảng cách 5) về 
phía bên ngoài vùng vẽ. 
 - Dùng lệnh LINE, ARRAY hay 
OFFSET để vẽ các miền của lưới tọa độ: 
 Dùng lệnh LINE vẽ đoạn thẳng dài 5mm 
bằng nét 0.35 từ khung lưới tọa độ đến khung 
bản vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối 
xứng của tờ giấy. 
 Sau đó COPY hoặc ARRAY về hai phía: 
Command: ARRAY (AR) xuất hiện hộp 
thoại ARRAY 
 Click nút Select object để chọn 
đối tượng chọn đoạn thẳng 5mm 
vừa vẽ  nhập các thông số 
Rows, Columns, Column offset (trị 
số Column offset nhập dương là 
array tới và ngược lại) click OK 
(xem trước có đúng chưa click vào 
nút Preview đúng rồi thì click 
Accept, chưa đúng thì click Modify) 
 Tương tự cho các cạnh khác. 
 - Ghi chữ, chữ số trong các 
miền tương tự như ghi chữ trong 
khung tên, làm mẫu một miền rồi 
COPY qua các miền khác, sau đó 
dùng ED để hiệu chỉnh. 
 Vẽ dấu định tâm : 
 - Cách 1: Hiệu chỉnh đoạn thẳng thuộc trục đối xứng tờ giấy thành dấu định tâm: Nét 
0.7, độ dài 10mm từ khung lưới tọa độ vào bên trong vùng vẽ. 
 - Cách 2: Dùng lệnh LINE để vẽ dấu định tâm bằng nét 0.7 với độ dài 10mm từ khung 
lưới tọa độ vào bên trong vùng vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối xứng của tờ giấy. 
 Trang 9 

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_thuc_hanh_cac_bai_ve_bang_autocad.pdf