Giáo trình Autocad 2D

Tạo một bản vẽ mới

C1: Start  All programs  Autocad 20.

C2: Hoặc click chọn biểu tượng trên màn hình Desktop

Khi mở một bản vẽ mới, tên bản vẽ mặc định là Drawing1.dwg.

Giao diện của AutoCAD 2019

Command line

Luôn mặc định hiển thị là command:

Để có thể nhìn được nhiều dòng lệnh command line: nhấn F2 để hiện (hoặc ẩn)

Để tắt dòng nhắc Command line: nhấn Ctrl + 9

Lưu ý: khi mới sử dụng AutoCAD thì việc sử dụng dòng nhắc Command line là rất cần

thiết vì dòng Command line sẽ nhắc nhở người sử dụng các bước cần thực hiện

Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng bằng lệnh LINE:

Nội dung hiển thị tại Command line Ý nghĩa của dòng Command line

- Command: L

- Specify first point:

- Specify next point or

[Undo]:

- Thực hiện lệnh LINE

- Chọn điểm đầu tiên của đoạn

thẳng

- Chọn điểm tiếp theo của đoạn

thẳng

Status Bar

Status Bar menu: dùng để điều khiển các chức năng trạng thái:

Phím tắt Tác dụng Phím tắt Tác dụng

F9 Snap F7 Grid

F8 Orthor F10 Polar

F3 Osnap F11 Otrack

F6 Dynamic Ucs F12 Dynamic Input

Nút Screen Button

Muốn hiển thị màn hình rộng ra. Dùng trong trường hợp đã thông thạo tất cả các lệnh

CAD, màn hình lớn để dễ làm việc hơn: nhấn Ctrl + 0

Lưu một bản vẽ

Khi muốn lưu lại tập tin bản vẽ, chọn File  Save (Ctrl + S)

Lưu bản vẽ dưới một tên khác

Khi đã hoàn chỉnh bản vẽ. Tuy nhiên muốn chỉnh sửa nhưng vẫn giữ lại bản vẽ đã

hoàn chỉnh, chọn File  Save as (Ctrl + Shift + S) dưới một tên khác, tránh lưu đè lên sẽ

làm mất đi những phần dữ liệu cũ nếu bị trùng tên. Chức năng này giống như sao chép ra

1 tập tin khác

Thay đổi giao diện Mới - Cũ

Đối với các phiên bản AutoCAD gần đây (từ 2008 đến nay), AutoCAD hiển thị giao

diện làm việc dạng các thanh RIBBON (Workspace: Drafting and Annotation) thay thế cho

giao diện trước đây (Workspace: AutoCAD Classic). Giao diện mới này cho phép người

sử dụng thao tác nhanh hơn thông quá các biểu tượng lệnh đã được hiển thị đầy đủ trên

màn hình, không phải mất nhiều thao tác tìm kiếm lệnh như trước đây. Tuy nhiên, với

những ai không sử dụng thanh công cụ mà chỉ nhập lệnh qua Commandline hoặc với những

máy tính có màn hình nhỏ (từ 14 inches trở xuống) thì các thanh RIBBON chiếm khá nhiều

không gian làm việc trên màn hình. Vì vậy, AutoCAD cho phép người sử dụng tắt thanh

RIBBON để trờ về giao diện làm việc như trước đây, cách làm như sau:

- Tắt thanh RIBBON: gõ lệnh RIBBONCLOSE 

Khi ở chế độ tắt RIBBON, các lệnh được thực hiện giống như các phiên bản AutoCAD

trước đây. Tức là, khi gõ lệnh thì AutoCAD sẽ hiển thị hộp thoại làm việc và mọi thông

số sẽ được nhập trên giao diện hộp thoại đó. Ví dụ: lệnh ARRAY, HATCH

- Mở thanh RIBBON: gõ lệnh RIBBON 

Khi ở chế độ mở RIBBON, các lệnh được thực hiện theo cách mới. Tức là, thao tác

nhập thông số qua dòng nhắc lệnh trên COMMAND LINE chứ không hiển thị hộp

thoại làm việc như các phiên bản AutoCAD trước. Muốn hiển thị hộp thoại làm việc

thì phải nhập biến “T” (seTting). Việc này, ban đầu hơi khó thực hiện nhưng dần dần

sẽ quen. Có thể tắt RIBBON, trở về giao diện như trước đây để khắc phục việc này.

Giáo trình Autocad 2D trang 1

Trang 1

Giáo trình Autocad 2D trang 2

Trang 2

Giáo trình Autocad 2D trang 3

Trang 3

Giáo trình Autocad 2D trang 4

Trang 4

Giáo trình Autocad 2D trang 5

Trang 5

Giáo trình Autocad 2D trang 6

Trang 6

Giáo trình Autocad 2D trang 7

Trang 7

Giáo trình Autocad 2D trang 8

Trang 8

Giáo trình Autocad 2D trang 9

Trang 9

Giáo trình Autocad 2D trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 72 trang xuanhieu 7441
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Autocad 2D", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Autocad 2D

Giáo trình Autocad 2D
 thị cho mẫu vật liệu tại ô Scale 
 B6: Ok 
 Hình 7.2. Các cài đặt cho lệnh tô vật liệu HATCH 
 45 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Bài 8. LÀM VIỆC VỚI TEXT 
 Tạo một Single-Text 
 Single-Text tức là Text tạo ra chỉ nằm trên một dòng duy nhất (khi viết có thể có nhiều 
 dòng liên tiếp bằng cách nhấn Enter xuống dòng nhưng sau đó mỗi đối tượng sẽ tách thành 
 từng dòng riêng rẽ). Ưu điểm của nó là dễ dàng chỉnh sửa do sự đơn giản trong hiển thị. 
 Single-Text có ít lựa chọn hơn là Multi - text 
  Để tạo một Single-Text: 
 C1: Chọn Draw  Text  Single Text 
 C2: gõ lệnh DT  
  Các bước thực hiện 
 B1: DT  
 B2: chọn điểm bắt đầu của chữ 
 B3: nhập chiều cao chữ  
 B4: nhập góc nghiêng của chữ  
 B5: nhập nội dung chữ  
 B6:  (kết thúc lệnh) (hoặc nhấn phím “Esc” 
  Cấu trúc lệnh từ Command line: 
 Command: DT 
 Current text style:"Standard"Text height:0.2000 Annotative:No 
 Justify:Left 
 Specify start point of text or [Justify/Style]: 
 Specify height : < Nhập vào chiều cao chữ. 0.2 là giá trị mặc 
 định> 
 Specify rotation angle of text : <Nhập vào góc xoay của chữ. 0 là 
 giá trị mặc định> 
 Sau khi viết xong một dòng Text bạn có thể click chọn các vị trí khác nhau để viết tiếp. 
  Căn lề khi viết Text 
 Khi bạn viết một đoạn Text sẽ có các lựa chọn căn lề của Text so với điểm bạn chọn 
 trên màn hình. 
 Để cài đặt căn lề bạn lựa chọn Justify ở bước 2 
 Specify start point of text or [Justify/Style]: j 
 Enter an option 
 [Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR]: 
 46 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Ví dụ: Dấu sao là vị trí bạn click chuột, THXD là text mà bạn viết vào 
 Một số kiểu ký tự đặc biệt 
 Code Hiển thị 
 %%o Viết text có gạch ngang phía trên 
 %%u Viết text có gạch chân 
 %%d ° Độ 
 %%p ± Dùng để ghi code cao độ 
 %%c Φ Ghi đường kính thép 
 47 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
  Chỉnh sửa Single Text 
 C1: Dùng lệnh DDEDIT 
 C2: Click 2 lần vào đối tượng 
 Để sửa chiều cao của chữ bạn có thể click vào đối tượng, sau đó nhấn Ctrl + 1 
 (Hướng dẫn trên lớp) 
 Text Style - Các kiểu Text 
 AutoCAD cho phép lưu trữ các kiểu Text khác nhau vì trong mỗi Text Style bao gồm: 
 kiểu font, cỡ chữ, góc xoay, gạch chân  Mỗi Text Style gồm có: 
 • Có tên riêng và các thuộc tính 
 • Là một thành phần của bản vẽ vì thế được lưu trữ trong bản vẽ 
 • Chỉ một Text Style có tác dụng hiện hành. 
 • Có thể đổi tên cho Text Style hoặc xóa chúng 
  Tạo một Text style 
 B1: ST  (hoặc Chọn Format  Text Style) 
 B2: Chọn New để tạo một Text Style mới  nhập tên cho kiểu chữ  OK 
 Cách đặt tên Style Name không quá 255 ký tự. 
 48 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 B3: nhập các thông số cho kiểu chữ:2 
 Font 
 Font Name: Tại combobox Font Name chọn loại font cần sử dụng. Nếu click vào 
 Use Big Font thì ô Font Style sáng lên để lựa chọn. 
 Height: Chiều cao chữ mặc định để là 0. Khi để chiều cao chữ là 0 thì khi bạn dùng 
 lệnh Dtext chương trình sẽ hỏi chiều cao chữ. (Lấy ví dụ trên lớp) 
 Effects 
 Upside down: Chữ quay ngược 180 độ 
 Backwards: Chữ hiển thị đối xứng 
 Vertical: Chữ thẳng đứng 
 Width Factor: Bề rộng giữa các chữ (Lấy ví dụ trên lớp) 
 CDXD Width Factor = 1 
 CDXD Width Factor = 0.8 
 Oblique Angle: Góc nghiêng của chữ (Lấy ví dụ trên lớp) 
 Preview: Xem trước định dạng chữ 
 Chú ý: Khi bạn sử dụng lệnh DTEXT chương trình sẽ cho bạn chọn Style của Text, 
 tuy nhiên bạn cần phải nhớ được tên của Style đó. 
 Khi sử dụng lệnh MTEXT sẽ có một combobox cho bạn lựa chọn dễ dàng hơn mà 
 không cần phải nhớ chính xác tên của Style đó. 
  Nhập kiểu Text Style vào từ một bản vẽ khác 
 • Mở Design Center bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + 2 
 • Tìm đến bản vẽ mà bạn muốn lấy Text Style làm chuẩn 
 • Click đúp vào biểu tượng các Text Style hoặc Click chọn các Text Style và kéo 
 thả vào môi trường bản vẽ 
 • Đóng thẻ Design Center. 
 Tạo một Multiline Text (MT) 
 Khi bạn muốn viết một đoạn Text dài thì việc sử dụng Single Text đôi khi không được 
 thuận tiện vì thế AutoCAD cho bạn sử dụng Multiline Text. 
  Để sử dụng Multiline Text 
 C1: Từ thanh công cụ Draw  Text  Multiline Text 
 C2: Từ dòng command line gõ lệnh MTEXT (hoặc MT) 
 49 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Hình 8.1. Giao diện tab quản lý Mtext trên AutoCAD 2014 
 Hình 8.2. Giao diện tab quản lý Mtext trên AutoCAD 2019 
 B1: MT  
 B2: Chọn khung văn bản 
 B3: Nhập nội dung chữ 
 B4: Ctrl +  (hoặc click chuột ra ngoài vùng ghi chữ) 
 Trong thanh công cụ của Mtext có rất nhiều chức năng căn chỉnh tương tự như trong 
 Word. (Hướng dẫn trên lớp) 
  Stack trong Mtext 
 Để viết các ký tự đặc biệt bạn có thể dùng chức năng Stack trong AutoCAD 
 Khi ta sử dụng chức năng Stack, khi quét chọn sẽ hiện lên Stack propertise 
 Ví dụ: Muốn viết “H2SO4” ta cần viết như sau: 
 B1: Gõ H^2SO^4 
 B2: Chọn “^2”  click chuột phải  Stack 
 Chọn “^4”  click chuột phải  Stack 
 B3: Ctrl +  
 50 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Tạo một bảng 
 C1: chọn Draw  Table 
 C2: TABLE  
 Table Style name: Tên kiểu của bảng 
 Specify insertion point: Chèn bảng tại một điểm chọn trên màn hình. 
 Specify window: bảng được chèn thông qua một cửa sổ. Việc chọn cửa sổ chèn thông 
 qua việc chọn hai điểm không thẳng hàng nhau. 
 Column & Row Settings 
 Columns: Số cột 
 Column width: Chiều rộng của cột 
 Data Rows: Dữ liệu trên một hàng 
 Row Height: Chiều cao của hàng, đơn vị là các dòng line 
 51 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
  Tạo một Table Style 
 Từ Format  Table Style 
 Set Current : Cài đặt Style hiện hành 
 New: Tạo một Table Style mới. 
 Modify: Chỉnh sửa các cài đặt của Table Style. Click chọn Modify 
 Cell properties 
 Text style: Kiểu chữ hiển thị trong bảng 
 Text height : Chiều cao chữ trong table 
 52 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Text color: Màu hiển thị của Text trong Table 
 Fill color: Đổ màu cho Text 
 Alignment: Chế độ căn chỉnh của Text (Xem thêm phần Justify trong DTEXT 
 chương 11.1) 
 Format: Định kiểu dữ liệu mà bạn sẽ lưu trong bảng Data Table: Kiểu ngày tháng, 
 Angle, 
 Angle: Dữ liệu nhập vào sẽ tự động 
 chuyển theo kiểu độ, ví dụ chương 
 trình tự động thêm chữ d (degree) 
 nếu chọn đơn vị là độ. 
 Date: Dữ liệu nhập vào sẽ tự động 
 chuyển theo kiểu ngày tháng mà bạn 
 lựa chọn phía bên tay phải. 
 Decimal Number: 
 Point: 
 Text: 
 53 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Bài 9. TẠO CÁC KIỂU ĐO KÍCH THƯỚC 
 Các phương pháp đo kích thước cơ bản 
 + DLI Đo chiều ngang chiều dọc 
 + DAL Đo khoảng cách giữa 2 điểm 
 + DAN Đo góc giữa 2 cạnh 
 + DAR Đo bán kính đường tròn 
 + DDI Đo đường kính đường tròn 
 + DRA Đo chiều dài cung tròn 
 + DBA Đo song song 
 + DCO Đo nối tiếp 
 + LE Tạo đường chú thích 
 + TOL Tạo ký hiệu bề mặt 
 Quản lý đường kích thước 
 Nhập lệnh D  (hoặc Format  Dimention Style) 
 Danh sách các 
 kiểu đường 
 kích thước 
 Hình 9.1. Giao diện hộp thoại quản lý đường kích thước 
 Styles: Tên kiểu đường kích thước 
 Set current: Chọn kiểu đường kích thước để sử dụng (hiện hành) 
 New: Tạo mẫu đường kích thước mới 
 Modify: Chỉnh sửa mẫu đường kích thước có sẵn 
 54 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Tạo đường kích thước mới: 
 B1: Chọn New từ hộp thoại Dimension Style Manager 
 B2: Nhập tên của đường kích thước (vd: TL 1-100)  Continue 
 Chú ý: 
 + Start with: kiểu kích thước mới tạo ra sẽ sao chép các thông số của kiểu 
 thước được chọn 
 + Use for: kiểu kích thước mới tạo ra được sử dụng để ghi kích thước: 
 55 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Áp dụng cho trường hợp: từ kiểu 
 kích thước chính muốn tạo thêm 
 kiểu kích thước con để ghi kích 
 thước bán kính, đường kính, 
 góc,mà không cần tạo thêm 1 
 kiểu kích thước khác 
 56 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 B3: Xuất hiện hộp thoại New Dimension Style  chọn lần lượt các tab 
 trong hộp thoại để cài đặt cho đường kích thước mới: 
  Symbols and Arrows 
 Arrowheads: gán các thông số cho đầu mũi tên đường kích thước 
 First, Second: Ký hiệu đầu và cuối của đường ghi kích thước 
 Leader: ký hiệu đường ghi chú 
 Arrow size: kích thước mũi tên đường kích thước 
 57 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
  Symbols and Arrows 
 Dimension Lines: đường ghi kích thước 
 Color: màu sắc của đường ghi kích thước 
 Linetype: kiểu đường nét của đường ghi kích thước 
 Lineweight: chiều dày của đường ghi kích thước 
 Extend beyond ticks: đoạn đường kích thước đưa ra khỏi đường gióng 
 Baseline spacing: khoảng cách của 2 đường kích thước 
 Extension lines 
 Color: màu sắc của đường gióng 
 Linetype ext line 1,2: kiểu đường nét của đường gióng 
 Lineweight: chiều dày của đường gióng 
 Extend beyond dimlines: đoạn đường gióng ra khỏi đường kích thước 
 Offset from origin: khoảng cách từ đối tượng đến đường gióng 
 58 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
  Text: 
 Text appearance: hiển thị chữ kích thước 
 Text style: kiểu chữ kích thước 
 Text color: màu sắc của chữ kích thước 
 Fill color: màu nền chữ kích thước 
 Text hight: chiều cao chữ kích thước 
 Text placement: vị trí chữ kích thước 
 Vertical: theo phương đứng 
 Horizontal: theo phương ngang 
 View direction: theo hướng nhìn 
 Offset from dim line: khoảng cách từ đường kích thước đến chữ 
 Text alignment: vị trí chữ kích thước 
 Horizontal: theo phương ngang 
 Align with dimention: dọc theo đường ghi kích thước 
 View direction: theo tiêu chuẩn ISO 
 59 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
  Fit: 
 Fit options: tuỳ chọn về chữ kích thước và dấu mũi tên (arrow, ticks) 
 Either text or arrows: dời text hoặc arrow ra ngoài 
 Arrows: dời arrow ra ngoài 
 Text: dời text ra ngoài 
 Both text or arrows: dời cả text và arrow ra ngoài 
 Always keep text between ext lines: luôn giữ text ở giữa đường gióng 
 Scale for dimension features: tỷ lệ của đường kích thước 
 Scale dimensions to layout: thay đổi theo Layout 
 Use overall scale of: tỷ lệ của đường kích thước so với bản vẽ 
 Text placement: vị trí của chữ kích thước (text) 
 Beside the dimension line: bên cạnh đường kích thước 
 Over dimension line, with leader: bên ngoài dimline, kèm đường ghi chú 
 Over dimension line, without leader: bên ngoài đường kích thước (dim 
 line), không kèm đường ghi chú 
 60 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
  Primary Units: 
 Linear dimensions: đường kích thước thẳng 
 Unit format: định dạng đơn vị  chọn Decimal 
 Precision: số thập phân sau dấu phẩy  chọn 0 hoặc 0.0 
 Prefix: thêm tiền tố vào trước chữ kích thước 
 Suffix: thêm hậu tố vào sau chữ kích thước 
 Scale factor: tỷ lệ của giá trị kích thước so với đối tượng 
 Angular dimensions: đường kích thước góc 
 Unit format: định dạng đơn vị  chọn Decimal 
 Precision: số thập phân sau dấu phẩy  chọn 0 hoặc 0.0 
 61 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
B3: Sau khi gán tất cả các thông số cho kích thước  OK để lưu lại. Nếu muốn thay 
đổi thông số gì của kích thước  chọn Modify từ hộp thoại Dimension style 
Manager. 
 62 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Bài 10. QUẢN LÝ BẢN VẼ THEO LAYER 
 Tạo một layer mới 
 B1: LA  (hoặc Format  Layer hoặc Click ) 
 B2: Click chọn New 
 B3: Nhập tên cho Layer mới  
 Hình 8.1. Giao diện hộp thoại quản lý Layer 
 Các chế độ làm việc của layer 
 Layer trong ACAD có 3 chế độ làm việc: 
 On: ẩn / hiện Layer 
 Freeze: đóng băng Layer 
 Lock: khoá Layer 
 Hình 8.2. Các chế độ hiển thị Layer trong Acad 
 Gán các Linetype (kiểu đường nét) cho layer 
 63 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 B1: Trong hộp thoại Layer Property Managers  chọn linetype 
 Continuous tương ứng với Layer cần gán kiểu đường nét. 
 B2: Xuất hiện hộp thoại Select Linetype  Load để lấy thêm kiểu đường nét 
 từ thư viện ACAD 
 B3: Xuất hiện hộp thoại Load or Reload linetypes  chọn kiểu đường  
 OK 
 64 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 Hình 8.3. Chọn kiểu đường nét cho đối tượng từ thư biện Acad 
 B4: Trở lại hộp thoại Select Linetype  chọn kiểu đường nét đã Load  
 OK 
 B5: Layer đã có kiểu đường nét mong muốn  đóng hộp thoại Layer 
 Managers 
 Gán Lineweight (chiêu dày nét) cho layer 
 B1: Trong hộp thoại Layer Property Managers  chọn Lineweight 
 Default tương ứng với Layer cần gán chiều dày nét. 
 65 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
B2: Xuất hiện hộp thoại Lineweight  chọn chiều dày nét mong muốn  OK 
 Sử dụng các layer 
 C1: Trong hộp thoại Layer Property Managers  chọn Layer muốn sử 
 dụng (hiện hành)  chọn biểu tượng Set Current. 
 66 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 C2: Trong thanh công cụ Layer  chọn Layer muốn sử dụng 
 Tìm kiếm theo layer 
 Sử dụng chức năng Quick select để tìm kiếm nhanh các đối tượng mong muốn. 
 Có thể áp dụng để tìm kiếm Layer. 
 Sử dụng lệnh QSELECT 
 B1: QSELECT  
 B2: Chọn đối tượng muốn tìm trong ô 
 Object type 
 B3: Chọn thuộc tính muốn tìm trong ô 
 Properties (layer, kiểu đường nét, 
 chiều dày nét,) 
 B4: Chọn kiểu ràng buộc để tìm kiếm 
 trong ô Operator (bằng, không bằng 
 hoặc tất cả) 
 B5: Nhập giá trị tìm kiếm trong ô Value 
 (dành cho trường hợp tìm đoạn thẳng 
 theo chiều dài) 
 B6: OK  Các đối tượng nào có thuộc 
 tính được gán sẽ được chọn  Có thể thực hiện lệnh tiếp theo. 
 67 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 MỘT SỐ THỦ THUẬT 
 1. Tạo lệnh tắt trong AutoCAD 
 2. Tạo - Chèn Block, Block thuộc tính ATT 
 3. In ấn - Xử lý tỷ lệ trong AutoCAD 
 4. AutoLisp - Sử dụng thêm các lệnh hỗ trợ vẽ nhanh trong AutoCAD 
 5. Xử lý lỗi trong AutoCAD: font chữ, đường kích thước 
 6. Copy từ AutoCAD sang Word 
 7. Tô vật liệu (Hatch) tuỳ chỉnh theo kích thước định sẵn 
 8. Tô vật liệu (Hatch) theo mẫu vật liệu của người dùng 
 9. Môi trường Layout 
 10. Cài đặt tuỳ chỉnh AutoCAD thông qua các biến System Variables 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 1. Sử dụng AutoCAD 2008 - Quyển 1 - Cơ sở vẽ thiết kế 2 chiều (2D) – PGS.TS 
 NGHUYỄN HỮU LỘC – NXB Tổng hợp TP.HCM; 
 2. Sử dụng AutoCAD 2008 - Quyển 2 - Hoàn thiện bản thiết kế 2 chiều – 
 PGS.TS NGHUYỄN HỮU LỘC – NXB Tổng hợp TP.HCM; 
 3. Bài tập vẽ thiết kế kỹ thuật AutoCAD – PGS.TS NGHUYỄN HỮU LỘC – NXB 
 Tổng hợp TP.HCM; 
 4. Hướng dẫn tự học AutoCAD & AutoCAD LT 2013-2014 cho người mới bắt 
 đầu – ThS. Nam Thuận – NXB Hồng Đức; 
 5. Giáo trình AutoCAD cơ bản - ThS. Phạm Văn Hoàn; 
 68 
Trường CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TPHCM Giáo trình AUTOCAD 2D 
 6. Giáo trình AutoCAD 2D cơ bản - Trung tâm Tin học – Ngoại ngữ trường Cao 
 đẳng Xây dựng TP.HCM 
 69 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_autocad_2d.pdf