Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025

Tóm tắt: Đài Phát thanh và Truyền hình Thành phố Cần Thơ đang phải đối mặt với

nhiều áp lực, xu hướng thị trường, thị hiếu của khán giả thay đổi liên tục, đối mặt với sức ép

từ các kênh giải trí online. để phát triển bền vững cần phải có chiến lược phát triển hữu hiệu

để vươn lên và đứng vững trong cạnh tranh hiện nay. Nghiên cứu đã phân tích và dự báo về

cơ hội - thách thức, điểm mạnh - điểm yếu của đài, hình thành các bảng ma trận các yếu tố

bên trong (IFE), ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận SWOT và dùng ma trận QSPM

và phương pháp chuyên gia để lựa chọn chiến lược. Nghiên cứu đưa ra các chiến lược về

cung cấp dịch vụ hoàn hảo, tốt nhất đáp ứng mong đợi của doanh nghiệp và công ty truyền

thông. Luôn phân phối nội dung phản ánh cam kết của Đài về chất lượng, độc lập và tiêu

chuẩn biên tập cao. Theo đuổi những ý tưởng mới, cơ hội và quan hệ đối tác, và phát triển

khả năng của Đài cho tương lai. Chứng minh giá trị Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ

trong mọi khía cạnh của công việc. Tối đa hóa việc hiệu quả sử dụng và hiệu quả các nguồn

nhân lực và nguồn tài nguyên.

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 1

Trang 1

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 2

Trang 2

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 3

Trang 3

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 4

Trang 4

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 5

Trang 5

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 6

Trang 6

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 7

Trang 7

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 8

Trang 8

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 9

Trang 9

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025 trang 10

Trang 10

pdf 10 trang xuanhieu 3560
Bạn đang xem tài liệu "Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025

Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025
 trận này. 
 Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được 
từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống kê mô tả và thống kê suy 
luận cùng cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Cùng với phân tích đồ 
họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu. Để hiểu được 
các hiện tượng và ra quyết định đúng đắn, cần nắm được các phương pháp cơ bản của mô tả 
dữ liệu. 
 Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các bảng báo cáo hoạt động kinh doanh hàng năm của 
đài phát thanh và truyền hình thành phố Cần Thơ, của đài Trung ương, Đài các tỉnh Vĩnh 
Long, Thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu từ các kỷ yếu hội thảo, các nghiên cứu trước. 
 5 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 
 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
 5.1. Phân tích, dự báo thiết lập bảng Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE 
 Phân tích môi trường bên ngoài để đánh giá việc phản ứng của Đài Phát thanh và 
Truyền hình TP. Cần Thơ đối với các yếu tố cơ hội và nguy cơ từ bên ngoài là ở mức 2,74 
điểm (mức trung bình và tiếp cận khá) thể hiện qua ma trận các yếu tố bên ngoài EFE 
 Bảng 1: Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE 
 Mức độ Phân Số điểm 
 Stt Các yếu tố bên ngoài 
 quan trọng loại quan trọng 
 1 Nền kinh tế đang phát triển ổn định, mở cửa 0,10 4 0,40 
 Việc kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ truyền hình 
 2 0,09 3 0,27 
 ngày càng tự chủ hơn 
 3 Sự phát triển của hạ tầng mạng internet 0,09 4 0,36 
 4 Sự ra đời và phát triển của truyền hình tương tác 0,09 4 0,36 
 5 Sự thay đổi thị hiếu của bạn xem đài 0,09 4 0,36 
 Truyền hình tương tác trên internet có thể thay thế 
 6 0,07 3 0,21 
 hoàn toàn truyền hình truyền thống 
 Tự chủ kinh doanh sản phẩm/dịch vụ truyền hình 
 7 0,10 3 0,30 
 có thể không hiệu quả 
 Sự cạnh tranh với các đài truyền hình các quốc gia 
 8 0,08 3 0,24 
 khác và truyền hình tư nhân địa phương 
 Chất lượng hình ảnh, video, nội dung của truyền 
 9 0,06 2 0,12 
 hình tương tác vượt mặt truyền hình truyền thống 
 Từ bỏ truyền hình truyền thống chuyển sang mạng 
 10 0,08 3 0,24 
 xã hội, truyền hình tương tác. 
 11 Thị trường nhỏ hẹp, không thể vươn ra thế giới 0,07 2 0,14 
 Thị trường thiếu nhân lực chuyên môn giỏi trong 
 12 0,08 2 0,16 
 tương lai 
 Tổng 1,00 3,16 
6 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 
 5.2. Phân tích, dự báo Ma trận các yếu tố bên trong IFA 
 Phân tích môi trường bên trong để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về nội lực của Đài 
Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ, được thể hiện qua ma trận các yếu tố bên trong 
(EFA). 
 Bảng 2. Ma trận các yếu tố bên trong (IFA) 
 Mức độ 
 Phân Số điểm 
 quan 
 Yếu tố nội bộ chủ yếu loại quan trọng 
 trọng 
 1. Là Đài truyền thống, lâu năm, uy tín, đài trung tâm của 
 0,09 4 0,36 
 ĐBSCL 
 2. Chính sách nhân sự tốt 0,09 4 0,36 
 3. Môi trường làm việc văn minh, hiện đại, khoa học 0,1 3 0,30 
 4. Khả năng cao trong tự sản xuất chương trình 0,09 4 0,36 
 5. Dịch vụ khách hàng tốt, hậu mãi hậu hĩnh 0,08 3 0,24 
 6. Khoa học kỹ thuật cao trong phát thanh - truyền hình 
 0,09 3 0,27 
 còn nhiều hạn chế 
 7. Nhân sự nghỉ việc, luân chuyển công việc nhiều 0,10 2 0,20 
 8. Nguồn vốn kinh doanh quy mô còn nhỏ, chưa xứng 
 0,08 2 0,16 
 tầm khu vực 
 9. Nguồn thu phụ thuộc nhiều vào dịch vụ quảng cáo 0,10 2 0,20 
 10. Sản xuất và kinh doanh mua bán chương trình còn 
 0,10 2 0,20 
 hạn chế. 
 11. Chưa được tự chủ toàn bộ lợi nhuận 0,08 2 0,16 
 Tổng cộng 1,00 2,81 
 Nguồn: Tính toán từ kết quả phỏng vấn chuyên gia, 2019 
 5.3. Hình thành bảng ma trận tổng hợp (SWOT) 
 Trên cơ sở kết quả Phân tích môi trường bên trong và phân tích môi trường bên ngoài 
tác động đến Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ tầm nhìn đến 2025, nghiên cứu đã 
thiết lập bảng ma trận tổng hợp các yếu tố trên, trên cơ sở những yếu nào đạt giá trị trên 70% 
so với tổng điểm thì thuộc về cơ hội, điểm mạnh và dưới 70% thuộc về thách thức, điểm yếu. 
 7 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 
 Bảng 3. Ma trận SWOT 
 Cơ hội (O) Thách thức (T) 
 1. Nền kinh tế đang phát 6. Truyền hình tương tác trên internet có 
 triển ổn định, mở cửa thể thay thế hoàn toàn truyền hình 
 truyền thống 
 2. Việc kinh doanh các 
 sản phẩm, dịch vụ truyền 7. Tự chủ kinh doanh sản phẩm/dịch vụ 
 hình ngày càng tự chủ truyền hình có thể không hiệu quả 
 hơn 8. Sự cạnh tranh với các đài truyền hình 
 MA TRẬN SWOT 
 3. Sự phát triển của hạ các quốc gia khác và truyền hình tư 
 tầng mạng internet nhân địa phương 
 4. Sự ra đời và phát triển 9. Chất lượng hình ảnh, video, nội dung 
 của truyền hình tương tác chương trình của truyền hình tương tác 
 vượt mặt truyền hình truyền thống 
 5. Sự thay đô thị hiếu của 
 bạn xem đài 10. Sự từ bỏ truyền hình truyền thống 
 của bạn xem đài mà chuyển sang mạng 
 xã hội, truyền hình tương tác. 
 Điểm yếu (W) Nhóm chiến lược WO Nhóm chiến lược WT 
 6. Khoa học kỹ - Theo đuổi những ý - Tối đa hóa việc hiệu quả sử dụng và 
 thuật cao trong phát tưởng mới, cơ hội và hiệu quả các nguồn tài nguyên. 
 thanh - truyền hình quan hệ đối tác, và phát 
 còn nhiều hạn chế triển khả năng của Đài 
 7. Nhân sự nghỉ Phát thanh và Truyền 
 việc, luân chuyển hình TP. Cần Thơ cho 
 công việc nhiều tương lai. 
 8. Nguồn vốn kinh 
 doanh quy mô còn 
 nhỏ, chưa xứng tầm 
 khu vực 
 9. Nguồn thu phụ 
 thuộc nhiều vào 
 dịch vụ quảng cáo 
 10. Sản xuất và kinh 
 doanh mua bán 
 chương trình còn 
 hạn chế. 
 Nguồn: Tính toán từ kết quả phỏng vấn chuyên gia, 2019 
8 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 
 5.4. Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho Đài tầm nhìn đến 2025 
 Nguyên tắc lựa chọn là sử dụng công cụ ma trận có thể định lượng (QSPM) để tính 
điểm cho các phương án trong từng dãy chiến lược SO; ST; WO; WT. Tiếp đến sử dụng 
chuyên gia, thảo luận nhóm chuyên sâu để chọn chiến lược ưu tiên tổng thể dựa trên tổng 
điểm của các chiến lược SO; ST; WO. WT. Với phương án nào có tổng điểm cao nhất thì 
được ưu tiên thực hiện. 
 Bảng 4. Chiến lược được lựa chọn 
 Mục tiêu Chiến lược Trọng tâm đột phá 
 Thu hút khách Đối với khán giả: Cung cấp một Tập trung nâng cao chất lượng và 
 hàng loạt trải nghiệm truyền thông để thời lượng các chương trình phát 
 đáp ứng nhu cầu và mong đợi của thanh, truyền hình đối ngoại trên 
 các đối tượng đa dạng tất cả các nội dung chính luận, văn 
 Đối với doanh nghiệp, công ty hóa, du lịch, xã hội, lịch sử, kinh 
 truyền thông: Cung cấp dịch vụ tế, đầu tư 
 hoàn hảo, tốt nhất đáp ứng mong 
 đợi của doanh nghiệp và công ty 
 truyền thông. 
 Chất lượng cao Luôn phân phối nội dung phản ánh Sử dụng công nghệ phát sóng tiên 
 cam kết của Đài Phát thanh và tiến, đột phá về chất lượng hình 
 Truyền hình TP. Cần Thơ về chất ảnh. 
 lượng, độc lập và tiêu chuẩn biên 
 tập cao. 
 Sáng tạo Theo đuổi những ý tưởng mới, cơ Đột phá ở phối hợp truyền hình 
 hội và quan hệ đối tác, và phát truyền thống và truyền hình tương 
 triển khả năng của Đài Phát thanh tác. 
 và Truyền hình TP. Cần Thơ cho 
 tương lai. 
 Tạo nền tảng Chứng minh giá trị Đài Phát thanh Cung cấp đầy đủ nội dung các mặt 
 giá trị và Truyền hình TP. Cần Thơ trong của đời sống, phục vụ cuộc sống 
 mọi khía cạnh của công việc. mà không phải chỉ là gameshow và 
 phim truyện 
 Hiệu quả. Tối đa hóa việc hiệu quả sử dụng Phát triển và nâng cao chất lượng 
 và hiệu quả các nguồn tài nguyên. đội ngũ cán bộ và các phương tiện 
 phục vụ công tác sản xuất nội dung 
 và truyền dẫn, phát sóng phục vụ 
 công tác phát thanh, truyền hình 
 9 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 
 Mục tiêu Chiến lược Trọng tâm đột phá 
 Có trách nhiệm Hoạt động trong cộng đồng, thiết Thiết lập tiêu chuẩn nghiêm ngặt 
 lập các tiêu chuẩn cao về trách về nội dung bài viết, chương trình 
 nhiệm xã hội, môi trường và quy để không xảy ra lỗi, sai sót, sự tiêu 
 định cực về một vấn đề. 
 Nguồn: Tính toán từ kết quả phỏng vấn chuyên gia, 2019 
 5.5. Giải pháp thực hiện chiến lược 
 Cung cấp một loạt trải nghiệm truyền thông để đáp ứng nhu cầu và mong đợi của các 
đối tượng đa dạng. Cung cấp dịch vụ hoàn hảo, tốt nhất đáp ứng mong đợi của doanh nghiệp 
và công ty truyền thông. Phân phối nội dung phản ánh cam kết của ABC về chất lượng, độc 
lập và tiêu chuẩn biên tập cao. Mở rộng quan hệ đối tác, và phát triển khả năng của đài trong 
tương lai. 
 Chứng minh giá trị Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ trong mọi khía cạnh 
của công việc bao gồm: sự đa dạng; Chú trọng việc trở nên sự khác biệt, Khuyến khích và 
công nhận những ý tưởng sáng tạo và hành vi tôn trọng, dân chủ.... 
 Tối đa hóa việc hiệu quả sử dụng và hiệu quả các nguồn tài nguyên bao gồm: Liên tục 
đánh giá sự liên quan và hiệu quả của các hoạt động, chương trình của Đài. Tối đa hóa hiệu 
quả tương đối của các tài sản của Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ, bao gồm cả 
mức độ nội dung được sử dụng. Phấn đấu bền vững về tài chính lâu dài. Sắp xếp, kiện toàn 
tinh gọn bộ máy biên chế. Sử dụng nhân viên đúng người, đúng việc. Thu hút và giữ chân 
nhân viên có năng lực cao tác nghiệp báo chí hiện đại. Tăng cường hiệu suất tổng thể của Đài, 
bao gồm cả đóng góp vào doanh thu. Đảm bảo giá trị tốt nhất cho Đài từ tất cả các thỏa thuận 
hợp đồng. 
 Thiết lập các tiêu chuẩn cao về trách nhiệm xã hội, môi trường và quy định bao gồm: 
Tích cực tham gia với các cộng đồng địa phương và quốc tế để thúc đẩy mối quan hệ và thiện 
chí. Cung cấp các dịch vụ phát thanh khẩn cấp trên tất cả các nền tảng. Cung cấp một môi 
trường làm việc an toàn và tích cực. Tham gia vào các hoạt động kinh doanh bền vững về môi 
trường và xã hội. Áp dụng các tiêu chuẩn thực hành tốt nhất về quản trị tài chính và doanh 
nghiệp và công chúng trách nhiệm giải trình. 
 Phát triển thương hiệu kênh truyền hình thông qua việc tiếp tục nghiên cứu thị trường, 
khán giả, đối thủ cạnh tranh; Xây dựng chiến lược thương hiệu; tạo ra cho kênh TH có những 
điểm khác biệt, từ đó xác định một vị trí quan trọng trong tâm trí của khách hàng. Truyền 
thông thương hiệu là việc rất quan trọng để thiết lập hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khán 
giả. Tất cả những nỗ lực tạo dựng các yếu tố cốt lõi của thương hiệu cần phải được chuyển 
đến khách hàng với những thông tin đầy đủ, hấp dẫn, kịp thời nhất. 
10 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 
 Nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông thông qua: Xây dựng kế hoạch quảng bá giới 
thiệu chương trình của kênh, truyền thông về kênh TH qua nhiều kênh thông tin với nhiều 
hình thức khác nhau, nhất quán về hình ảnh khi truyền thông, xây dựng, đào tạo một đội ngũ 
truyền thông chuyên nghiệp, Tăng cường truyền thông nội bộ, Nâng cao chất lượng nội dung 
là yếu tố then chốt để xây dựng, bảo vệ, phát triển thương hiệu. Tích hợp các chương trình 
của kênh trên nhiều thiết bị, nền tảng khác nhau như mạng xã hội. Chủ động đối mặt với các 
nguy cơ từ mạng xã hội. 
 Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng, hoàn thiện và thực hiện 
chương trình đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực của các đơn vị chủ lực trong công 
tác phát thanh, truyền hình đối ngoại, các phóng viên, bình luận viên về các vấn đề trong nước 
và quốc tế. Tăng ngân sách cho đào tạo, bồi dưỡng, có chế độ đãi ngộ xứng đáng cho những 
người làm công tác thông tin đối ngoại. Nâng cao năng lực của người lãnh đạo. Chuyên 
nghiệp hóa đội ngũ sản xuất. Chuyên nghiệp hóa đội ngũ dẫn chương trình TH. Nâng cao đạo 
đức nghề nghiệp. 
 KẾT LUẬN 
 Nghiên cứu đã đưa ra những chiến lược sau đây cho Đài Phát thanh và Truyền hình 
Thành phố Cần Thơ như: Cung cấp một loạt trải nghiệm truyền thông để đáp ứng nhu cầu và 
mong đợi của các đối tượng khán giả đa dạng. Cung cấp dịch vụ hoàn hảo, tốt nhất đáp ứng 
mong đợi của doanh nghiệp và công ty truyền thông. Luôn phân phối nội dung phản ánh cam 
kết của Đài Phát thanh và Truyền hình Thành phố Cần Thơ về chất lượng, độc lập và tiêu 
chuẩn biên tập cao. Theo đuổi những ý tưởng mới, cơ hội và quan hệ đối tác, và phát triển khả 
năng của Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ cho tương lai. Chứng minh giá trị Đài 
Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ trong mọi khía cạnh của công việc. Tối đa hóa việc 
hiệu quả sử dụng và hiệu quả các nguồn tài nguyên. 
 Khuyến nghị 
 Sử dụng những kết quả nghiên cứu của đề tài làm tư liệu cố vấn trong quá trình ra các 
quyết định kinh doanh trong hoạt động của Đài. 
 Nghiên cứu tính khả thi của các chiến lược, và các giải pháp mà đề tài đã đưa ra nhằm 
áp dụng vào thực tiễn quản trị kinh doanh của Đài. 
 11 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Chan Kim, Renee Mauborgne (Phương Thúy dịch), Chiến lược đại dương xanh, NXB Tri 
 thức, Hà Nội, 2007. 
[2]. Đào Duy Huân, Lê Văn Hiền, Quản trị chiến lược, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ 
 Chí Minh. 
[3]. Diggs-Brown, Barbara (2011), Strategic Public Relations: Audience Focused Practice, 
 2011. 
[4]. Graemer Turner and Jinna Tay, Television studies after TV, London and New York: 
 Routledge, 2008. 
[5]. M. Quail, Mc Quail's Mass Communication Theory, Los Angeles, London, New Delhi, 
 Singapor, Washington DC: SAGE, 2010. 
[6]. Michel E.Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, người dịch Nguyễn Phúc Hoàng. 
[7]. Mike Proulx and Stacey Shepatin, Social TV: How marketers can reach and engage 
 audiences by connecting television to the web, social media, and mobile, New Jersey 
 (USA) and Canada: John Wiley and Sons, 2012. 
[8]. Ngô Kim Thanh (2011), Quản trị chiến lược, NXB Đại học kinh tế quốc dân. 
[9]. Ngô Kim Thanh, Bài tập Quản trị Chiến lược, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, các phiên 
 bản từ 2011 
[10]. Nguyễn Minh Hải (2014), “Một số đề xuất nâng cao chất lượng tác phẩm truyền hình”, 
 Tạp chí Lý luận chính trị và Truyền thông (2), tr.58-61. 
[11]. Nguyễn Minh Hải (2014), “Xu hướng đa phương tiện của báo chí truyền thông và bài 
 toán đặt ra cho nhà báo hiện nay”, Kỷ yếu Hội thảo Quản trị nguồn tin và nhà cung cấp 
 thông tin trong kỷ nguyên số của Khoa Báo chí và Truyền thông, Trường ĐH KHXH và 
 NV, tr.25-33. 
[12]. Nguyễn Minh Hải (2015), “Quản trị nguồn tin trong môi trường truyền thông hiện đại”, 
 Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn, tập IX, Khoa Báo chí và truyền thông, 
 Đại học KHXH và NV, NXB Thông tin và Truyền thông, tr.232-248. 
[13]. Nguyễn Minh Hải (2016), “Các yếu tố cấu thành thương hiệu kênh truyền hình”, Tạp chí 
 Người làm báo (394), tr.49-51. 
[14]. Nguyễn Minh Hải (2017), “Để xây dựng thương hiệu kênh truyền hình hiệu quả”, 
 Tạp chí Người làm báo (401), tr.52-54. 
[15]. Paul Baran, “On Distributed Communications Networks”, New York, March, 1964. 
[16]. Trương Đình Chiến (2013), Quản trị Marketing, NXB Đại học kinh tế quốc dân 
12 

File đính kèm:

  • pdfhoach_dinh_chien_luoc_kinh_doanh_dai_phat_thanh_va_truyen_hi.pdf