Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025
Tóm tắt: Đài Phát thanh và Truyền hình Thành phố Cần Thơ đang phải đối mặt với
nhiều áp lực, xu hướng thị trường, thị hiếu của khán giả thay đổi liên tục, đối mặt với sức ép
từ các kênh giải trí online. để phát triển bền vững cần phải có chiến lược phát triển hữu hiệu
để vươn lên và đứng vững trong cạnh tranh hiện nay. Nghiên cứu đã phân tích và dự báo về
cơ hội - thách thức, điểm mạnh - điểm yếu của đài, hình thành các bảng ma trận các yếu tố
bên trong (IFE), ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận SWOT và dùng ma trận QSPM
và phương pháp chuyên gia để lựa chọn chiến lược. Nghiên cứu đưa ra các chiến lược về
cung cấp dịch vụ hoàn hảo, tốt nhất đáp ứng mong đợi của doanh nghiệp và công ty truyền
thông. Luôn phân phối nội dung phản ánh cam kết của Đài về chất lượng, độc lập và tiêu
chuẩn biên tập cao. Theo đuổi những ý tưởng mới, cơ hội và quan hệ đối tác, và phát triển
khả năng của Đài cho tương lai. Chứng minh giá trị Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ
trong mọi khía cạnh của công việc. Tối đa hóa việc hiệu quả sử dụng và hiệu quả các nguồn
nhân lực và nguồn tài nguyên.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hoạch định chiến lược kinh doanh Đài phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ tầm nhìn đến năm 2025
trận này. Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống kê mô tả và thống kê suy luận cùng cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu. Để hiểu được các hiện tượng và ra quyết định đúng đắn, cần nắm được các phương pháp cơ bản của mô tả dữ liệu. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các bảng báo cáo hoạt động kinh doanh hàng năm của đài phát thanh và truyền hình thành phố Cần Thơ, của đài Trung ương, Đài các tỉnh Vĩnh Long, Thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu từ các kỷ yếu hội thảo, các nghiên cứu trước. 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5.1. Phân tích, dự báo thiết lập bảng Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE Phân tích môi trường bên ngoài để đánh giá việc phản ứng của Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ đối với các yếu tố cơ hội và nguy cơ từ bên ngoài là ở mức 2,74 điểm (mức trung bình và tiếp cận khá) thể hiện qua ma trận các yếu tố bên ngoài EFE Bảng 1: Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE Mức độ Phân Số điểm Stt Các yếu tố bên ngoài quan trọng loại quan trọng 1 Nền kinh tế đang phát triển ổn định, mở cửa 0,10 4 0,40 Việc kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ truyền hình 2 0,09 3 0,27 ngày càng tự chủ hơn 3 Sự phát triển của hạ tầng mạng internet 0,09 4 0,36 4 Sự ra đời và phát triển của truyền hình tương tác 0,09 4 0,36 5 Sự thay đổi thị hiếu của bạn xem đài 0,09 4 0,36 Truyền hình tương tác trên internet có thể thay thế 6 0,07 3 0,21 hoàn toàn truyền hình truyền thống Tự chủ kinh doanh sản phẩm/dịch vụ truyền hình 7 0,10 3 0,30 có thể không hiệu quả Sự cạnh tranh với các đài truyền hình các quốc gia 8 0,08 3 0,24 khác và truyền hình tư nhân địa phương Chất lượng hình ảnh, video, nội dung của truyền 9 0,06 2 0,12 hình tương tác vượt mặt truyền hình truyền thống Từ bỏ truyền hình truyền thống chuyển sang mạng 10 0,08 3 0,24 xã hội, truyền hình tương tác. 11 Thị trường nhỏ hẹp, không thể vươn ra thế giới 0,07 2 0,14 Thị trường thiếu nhân lực chuyên môn giỏi trong 12 0,08 2 0,16 tương lai Tổng 1,00 3,16 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 5.2. Phân tích, dự báo Ma trận các yếu tố bên trong IFA Phân tích môi trường bên trong để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về nội lực của Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ, được thể hiện qua ma trận các yếu tố bên trong (EFA). Bảng 2. Ma trận các yếu tố bên trong (IFA) Mức độ Phân Số điểm quan Yếu tố nội bộ chủ yếu loại quan trọng trọng 1. Là Đài truyền thống, lâu năm, uy tín, đài trung tâm của 0,09 4 0,36 ĐBSCL 2. Chính sách nhân sự tốt 0,09 4 0,36 3. Môi trường làm việc văn minh, hiện đại, khoa học 0,1 3 0,30 4. Khả năng cao trong tự sản xuất chương trình 0,09 4 0,36 5. Dịch vụ khách hàng tốt, hậu mãi hậu hĩnh 0,08 3 0,24 6. Khoa học kỹ thuật cao trong phát thanh - truyền hình 0,09 3 0,27 còn nhiều hạn chế 7. Nhân sự nghỉ việc, luân chuyển công việc nhiều 0,10 2 0,20 8. Nguồn vốn kinh doanh quy mô còn nhỏ, chưa xứng 0,08 2 0,16 tầm khu vực 9. Nguồn thu phụ thuộc nhiều vào dịch vụ quảng cáo 0,10 2 0,20 10. Sản xuất và kinh doanh mua bán chương trình còn 0,10 2 0,20 hạn chế. 11. Chưa được tự chủ toàn bộ lợi nhuận 0,08 2 0,16 Tổng cộng 1,00 2,81 Nguồn: Tính toán từ kết quả phỏng vấn chuyên gia, 2019 5.3. Hình thành bảng ma trận tổng hợp (SWOT) Trên cơ sở kết quả Phân tích môi trường bên trong và phân tích môi trường bên ngoài tác động đến Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ tầm nhìn đến 2025, nghiên cứu đã thiết lập bảng ma trận tổng hợp các yếu tố trên, trên cơ sở những yếu nào đạt giá trị trên 70% so với tổng điểm thì thuộc về cơ hội, điểm mạnh và dưới 70% thuộc về thách thức, điểm yếu. 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 Bảng 3. Ma trận SWOT Cơ hội (O) Thách thức (T) 1. Nền kinh tế đang phát 6. Truyền hình tương tác trên internet có triển ổn định, mở cửa thể thay thế hoàn toàn truyền hình truyền thống 2. Việc kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ truyền 7. Tự chủ kinh doanh sản phẩm/dịch vụ hình ngày càng tự chủ truyền hình có thể không hiệu quả hơn 8. Sự cạnh tranh với các đài truyền hình MA TRẬN SWOT 3. Sự phát triển của hạ các quốc gia khác và truyền hình tư tầng mạng internet nhân địa phương 4. Sự ra đời và phát triển 9. Chất lượng hình ảnh, video, nội dung của truyền hình tương tác chương trình của truyền hình tương tác vượt mặt truyền hình truyền thống 5. Sự thay đô thị hiếu của bạn xem đài 10. Sự từ bỏ truyền hình truyền thống của bạn xem đài mà chuyển sang mạng xã hội, truyền hình tương tác. Điểm yếu (W) Nhóm chiến lược WO Nhóm chiến lược WT 6. Khoa học kỹ - Theo đuổi những ý - Tối đa hóa việc hiệu quả sử dụng và thuật cao trong phát tưởng mới, cơ hội và hiệu quả các nguồn tài nguyên. thanh - truyền hình quan hệ đối tác, và phát còn nhiều hạn chế triển khả năng của Đài 7. Nhân sự nghỉ Phát thanh và Truyền việc, luân chuyển hình TP. Cần Thơ cho công việc nhiều tương lai. 8. Nguồn vốn kinh doanh quy mô còn nhỏ, chưa xứng tầm khu vực 9. Nguồn thu phụ thuộc nhiều vào dịch vụ quảng cáo 10. Sản xuất và kinh doanh mua bán chương trình còn hạn chế. Nguồn: Tính toán từ kết quả phỏng vấn chuyên gia, 2019 8 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 5.4. Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho Đài tầm nhìn đến 2025 Nguyên tắc lựa chọn là sử dụng công cụ ma trận có thể định lượng (QSPM) để tính điểm cho các phương án trong từng dãy chiến lược SO; ST; WO; WT. Tiếp đến sử dụng chuyên gia, thảo luận nhóm chuyên sâu để chọn chiến lược ưu tiên tổng thể dựa trên tổng điểm của các chiến lược SO; ST; WO. WT. Với phương án nào có tổng điểm cao nhất thì được ưu tiên thực hiện. Bảng 4. Chiến lược được lựa chọn Mục tiêu Chiến lược Trọng tâm đột phá Thu hút khách Đối với khán giả: Cung cấp một Tập trung nâng cao chất lượng và hàng loạt trải nghiệm truyền thông để thời lượng các chương trình phát đáp ứng nhu cầu và mong đợi của thanh, truyền hình đối ngoại trên các đối tượng đa dạng tất cả các nội dung chính luận, văn Đối với doanh nghiệp, công ty hóa, du lịch, xã hội, lịch sử, kinh truyền thông: Cung cấp dịch vụ tế, đầu tư hoàn hảo, tốt nhất đáp ứng mong đợi của doanh nghiệp và công ty truyền thông. Chất lượng cao Luôn phân phối nội dung phản ánh Sử dụng công nghệ phát sóng tiên cam kết của Đài Phát thanh và tiến, đột phá về chất lượng hình Truyền hình TP. Cần Thơ về chất ảnh. lượng, độc lập và tiêu chuẩn biên tập cao. Sáng tạo Theo đuổi những ý tưởng mới, cơ Đột phá ở phối hợp truyền hình hội và quan hệ đối tác, và phát truyền thống và truyền hình tương triển khả năng của Đài Phát thanh tác. và Truyền hình TP. Cần Thơ cho tương lai. Tạo nền tảng Chứng minh giá trị Đài Phát thanh Cung cấp đầy đủ nội dung các mặt giá trị và Truyền hình TP. Cần Thơ trong của đời sống, phục vụ cuộc sống mọi khía cạnh của công việc. mà không phải chỉ là gameshow và phim truyện Hiệu quả. Tối đa hóa việc hiệu quả sử dụng Phát triển và nâng cao chất lượng và hiệu quả các nguồn tài nguyên. đội ngũ cán bộ và các phương tiện phục vụ công tác sản xuất nội dung và truyền dẫn, phát sóng phục vụ công tác phát thanh, truyền hình 9 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 Mục tiêu Chiến lược Trọng tâm đột phá Có trách nhiệm Hoạt động trong cộng đồng, thiết Thiết lập tiêu chuẩn nghiêm ngặt lập các tiêu chuẩn cao về trách về nội dung bài viết, chương trình nhiệm xã hội, môi trường và quy để không xảy ra lỗi, sai sót, sự tiêu định cực về một vấn đề. Nguồn: Tính toán từ kết quả phỏng vấn chuyên gia, 2019 5.5. Giải pháp thực hiện chiến lược Cung cấp một loạt trải nghiệm truyền thông để đáp ứng nhu cầu và mong đợi của các đối tượng đa dạng. Cung cấp dịch vụ hoàn hảo, tốt nhất đáp ứng mong đợi của doanh nghiệp và công ty truyền thông. Phân phối nội dung phản ánh cam kết của ABC về chất lượng, độc lập và tiêu chuẩn biên tập cao. Mở rộng quan hệ đối tác, và phát triển khả năng của đài trong tương lai. Chứng minh giá trị Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ trong mọi khía cạnh của công việc bao gồm: sự đa dạng; Chú trọng việc trở nên sự khác biệt, Khuyến khích và công nhận những ý tưởng sáng tạo và hành vi tôn trọng, dân chủ.... Tối đa hóa việc hiệu quả sử dụng và hiệu quả các nguồn tài nguyên bao gồm: Liên tục đánh giá sự liên quan và hiệu quả của các hoạt động, chương trình của Đài. Tối đa hóa hiệu quả tương đối của các tài sản của Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ, bao gồm cả mức độ nội dung được sử dụng. Phấn đấu bền vững về tài chính lâu dài. Sắp xếp, kiện toàn tinh gọn bộ máy biên chế. Sử dụng nhân viên đúng người, đúng việc. Thu hút và giữ chân nhân viên có năng lực cao tác nghiệp báo chí hiện đại. Tăng cường hiệu suất tổng thể của Đài, bao gồm cả đóng góp vào doanh thu. Đảm bảo giá trị tốt nhất cho Đài từ tất cả các thỏa thuận hợp đồng. Thiết lập các tiêu chuẩn cao về trách nhiệm xã hội, môi trường và quy định bao gồm: Tích cực tham gia với các cộng đồng địa phương và quốc tế để thúc đẩy mối quan hệ và thiện chí. Cung cấp các dịch vụ phát thanh khẩn cấp trên tất cả các nền tảng. Cung cấp một môi trường làm việc an toàn và tích cực. Tham gia vào các hoạt động kinh doanh bền vững về môi trường và xã hội. Áp dụng các tiêu chuẩn thực hành tốt nhất về quản trị tài chính và doanh nghiệp và công chúng trách nhiệm giải trình. Phát triển thương hiệu kênh truyền hình thông qua việc tiếp tục nghiên cứu thị trường, khán giả, đối thủ cạnh tranh; Xây dựng chiến lược thương hiệu; tạo ra cho kênh TH có những điểm khác biệt, từ đó xác định một vị trí quan trọng trong tâm trí của khách hàng. Truyền thông thương hiệu là việc rất quan trọng để thiết lập hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khán giả. Tất cả những nỗ lực tạo dựng các yếu tố cốt lõi của thương hiệu cần phải được chuyển đến khách hàng với những thông tin đầy đủ, hấp dẫn, kịp thời nhất. 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 Nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông thông qua: Xây dựng kế hoạch quảng bá giới thiệu chương trình của kênh, truyền thông về kênh TH qua nhiều kênh thông tin với nhiều hình thức khác nhau, nhất quán về hình ảnh khi truyền thông, xây dựng, đào tạo một đội ngũ truyền thông chuyên nghiệp, Tăng cường truyền thông nội bộ, Nâng cao chất lượng nội dung là yếu tố then chốt để xây dựng, bảo vệ, phát triển thương hiệu. Tích hợp các chương trình của kênh trên nhiều thiết bị, nền tảng khác nhau như mạng xã hội. Chủ động đối mặt với các nguy cơ từ mạng xã hội. Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng, hoàn thiện và thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực của các đơn vị chủ lực trong công tác phát thanh, truyền hình đối ngoại, các phóng viên, bình luận viên về các vấn đề trong nước và quốc tế. Tăng ngân sách cho đào tạo, bồi dưỡng, có chế độ đãi ngộ xứng đáng cho những người làm công tác thông tin đối ngoại. Nâng cao năng lực của người lãnh đạo. Chuyên nghiệp hóa đội ngũ sản xuất. Chuyên nghiệp hóa đội ngũ dẫn chương trình TH. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp. KẾT LUẬN Nghiên cứu đã đưa ra những chiến lược sau đây cho Đài Phát thanh và Truyền hình Thành phố Cần Thơ như: Cung cấp một loạt trải nghiệm truyền thông để đáp ứng nhu cầu và mong đợi của các đối tượng khán giả đa dạng. Cung cấp dịch vụ hoàn hảo, tốt nhất đáp ứng mong đợi của doanh nghiệp và công ty truyền thông. Luôn phân phối nội dung phản ánh cam kết của Đài Phát thanh và Truyền hình Thành phố Cần Thơ về chất lượng, độc lập và tiêu chuẩn biên tập cao. Theo đuổi những ý tưởng mới, cơ hội và quan hệ đối tác, và phát triển khả năng của Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ cho tương lai. Chứng minh giá trị Đài Phát thanh và Truyền hình TP. Cần Thơ trong mọi khía cạnh của công việc. Tối đa hóa việc hiệu quả sử dụng và hiệu quả các nguồn tài nguyên. Khuyến nghị Sử dụng những kết quả nghiên cứu của đề tài làm tư liệu cố vấn trong quá trình ra các quyết định kinh doanh trong hoạt động của Đài. Nghiên cứu tính khả thi của các chiến lược, và các giải pháp mà đề tài đã đưa ra nhằm áp dụng vào thực tiễn quản trị kinh doanh của Đài. 11 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 07 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Chan Kim, Renee Mauborgne (Phương Thúy dịch), Chiến lược đại dương xanh, NXB Tri thức, Hà Nội, 2007. [2]. Đào Duy Huân, Lê Văn Hiền, Quản trị chiến lược, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. [3]. Diggs-Brown, Barbara (2011), Strategic Public Relations: Audience Focused Practice, 2011. [4]. Graemer Turner and Jinna Tay, Television studies after TV, London and New York: Routledge, 2008. [5]. M. Quail, Mc Quail's Mass Communication Theory, Los Angeles, London, New Delhi, Singapor, Washington DC: SAGE, 2010. [6]. Michel E.Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, người dịch Nguyễn Phúc Hoàng. [7]. Mike Proulx and Stacey Shepatin, Social TV: How marketers can reach and engage audiences by connecting television to the web, social media, and mobile, New Jersey (USA) and Canada: John Wiley and Sons, 2012. [8]. Ngô Kim Thanh (2011), Quản trị chiến lược, NXB Đại học kinh tế quốc dân. [9]. Ngô Kim Thanh, Bài tập Quản trị Chiến lược, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, các phiên bản từ 2011 [10]. Nguyễn Minh Hải (2014), “Một số đề xuất nâng cao chất lượng tác phẩm truyền hình”, Tạp chí Lý luận chính trị và Truyền thông (2), tr.58-61. [11]. Nguyễn Minh Hải (2014), “Xu hướng đa phương tiện của báo chí truyền thông và bài toán đặt ra cho nhà báo hiện nay”, Kỷ yếu Hội thảo Quản trị nguồn tin và nhà cung cấp thông tin trong kỷ nguyên số của Khoa Báo chí và Truyền thông, Trường ĐH KHXH và NV, tr.25-33. [12]. Nguyễn Minh Hải (2015), “Quản trị nguồn tin trong môi trường truyền thông hiện đại”, Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn, tập IX, Khoa Báo chí và truyền thông, Đại học KHXH và NV, NXB Thông tin và Truyền thông, tr.232-248. [13]. Nguyễn Minh Hải (2016), “Các yếu tố cấu thành thương hiệu kênh truyền hình”, Tạp chí Người làm báo (394), tr.49-51. [14]. Nguyễn Minh Hải (2017), “Để xây dựng thương hiệu kênh truyền hình hiệu quả”, Tạp chí Người làm báo (401), tr.52-54. [15]. Paul Baran, “On Distributed Communications Networks”, New York, March, 1964. [16]. Trương Đình Chiến (2013), Quản trị Marketing, NXB Đại học kinh tế quốc dân 12
File đính kèm:
- hoach_dinh_chien_luoc_kinh_doanh_dai_phat_thanh_va_truyen_hi.pdf