Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng

Giới thiệu:

Microsoft Word là phần mềm dùng để soạn thảo văn bản và nó cũng hỗ trợ nhiều chức

năng. Học phần này, các chức năng nâng cao trong Word được giới thiệu như là

Section Break, Cover Page, Page Border, Styles, Table of Contents, Header & Footer

và Print.

Mục tiêu:

- Hiểu được các khái niệm Section Break, Cover Page, Page Border, Styles, Table of

Contents, Header & Footer và Print.

- Sử dụng được Section Break, Cover Page, Page Border, Styles, Table of Contents,

Header & Footer để định dạng văn bản.

- Thiết lập được các thông số trước khi in văn bản và thực hiện được lệnh in theo yêu

cầu bài tập.

1.1 Định dạng văn bản nâng cao

1.1.1. Section Break

a. Khái niệm

Section Break nghĩa là ngắt vùng nội dung. Section Break chia văn bản thành

nhiều vùng nội dung khác nhau. Mỗi vùng nội dung sẽ được định dạng riêng, không

ảnh hưởng giữa các vùng với nhau. Vì vậy, bố cục của tài liệu sẽ được chỉnh sửa dễ

dàng hơn.

Ví dụ, việc chia cột sẽ ảnh hưởng đến nội dung các vùng văn bản lân cận. Dùng

Section Break để phân chia vùng, thì hai vùng được chia sẽ không còn ảnh hưởng

nhau.

b. Vị trí

Section Break được đặt ở vị trí menu Layo ut, trong nhóm lệnh

Page Setup và tại lệnh Break.

• Next Page: tách vùng để chuyển sang trang kế tiếp.

• Continuous: chia vùng trong cùng một trang.

• Even Page: Tạo vùng mới bắt đầu tại trang chẵn tiếp

theo.

• Odd Page: Tạo vùng mới bắt đầu tại trang lẻ tiếp theo. Hình 1-1: Các loại

Section Breaks

c. Thao tác sử dụng

Giáo trình này giới thiệu ba thao tác sử dụng: thao tác tạo Section Break, kiểm tra

Section Break có tồn tại và xóa Section Break.

Tạo Section Break

Bước 1: Lựa chọn loại Section Break theo yêu cầu của việc biên soạn văn bản,

Bước 2: Nhấn chọn lệnh Layout  Breaks  Section Break  Chọn 1 trong 4 loại

(Next Page/ Continuous/ Even Page/Odd Page).

Kiểm tra Section Break

Có hai cách để kiểm tra Section Break,

Cách thứ nhất,

View  Draft  Đặt nháy chuột vào Section Break

Cách thứ hai,

Home  nhóm lệnh Paragraph  nhấn nút Show/Hide

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 1

Trang 1

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 2

Trang 2

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 3

Trang 3

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 4

Trang 4

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 5

Trang 5

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 6

Trang 6

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 7

Trang 7

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 8

Trang 8

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 9

Trang 9

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 72 trang xuanhieu 9320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng

Giáo trình Tin học văn phòng - Ngành: Tin học ứng dụng
 tab 
Ví dụ: Tạo biểu đồ cho chi phí của Household theo từng tháng. 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 48 
Bài 2: Microsoft Excel 
 Hình 2-19: Biểu đồ Pivot 
2.5 Xuất tập tin excel 
2.5.1 In 
Việc xuất tập tin excel ra giấy thì tương tự như việc xuất tập tin word. Có một số điểm 
khác biệt trong Excel là: 
Ngắt trang 
Điều chỉnh nội dung sang trang mới để tài liệu in được đẹp hơn. 
Đặt con trỏ tại dòng muốn ngắt Page Layout Breaks Insert Page Break 
 Hình 2-20: Ngắt trang 
Lặp lại tiêu đề 
Trong quá trình in ra giấy, nội dung sang trang mới làm cho khó khăn trong việc đọc 
hiểu do thiếu tiêu đề. Vậy, làm cho tiêu đề được lặp lại trên trang mới như sau: 
Page Layout Print Titles Rows to repeat at top Chọn dòng tiêu đề lặp lại 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 49 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
 Hình 2-21: Lặp lại tiêu đề 
2.5.2 Xuất tập tin excel sang định dạng csv 
CSV là viết tắt của Comma-Separated Values có ý nghĩa là dùng dấu phẩy để phân 
cách các trường dữ liệu nhưng thực tế có thể nhiều ký tự khác để tách dữ liệu. CSV 
thường được dùng phổ biến trong việc xuất cơ sở dữ liệu vào excel hoặc ngược lại. 
Xuất excel sang định dạng csv 
File Save As CSV (Comma delimited) (*.csv) 
 Hình 2-22: Hộp thoại Save As 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 50 
Bài 2: Microsoft Excel 
 BÀI TẬP 
Bài tập 1: 
 CỬA HÀNG THẾ GIỚI DI ĐỘNG BÀ HOM 
 Số lượng 
 STT Tên sản phẩm Đơn giá bán Thành tiền 
 1 IPhone 6 5,550,000 3 
 2 IPhone X 34,780,000 2 
 3 SamSung J7+ 7,290,000 1 
 4 IPhone 7Plus 19,990,000 1 
 5 SamSung Note 9 18,000,000 4 
 6 SamSung Galaxy A8 8,050,000 5 
 7 IPhone 8 Plus 23,900,000 2 
 8 IPhone 7 15,999,000 3 
 9 SamSung Note 8 16,090,000 5 
Yêu cầu: 
1. Dùng Fill/Series để điền vào cột STT 
2. Lập công thức tính cột Thành tiền 
3. Tính tổng tiền của những sản phẩm có số lượng bán lớn hơn 3 
4. Tính tổng tiền của sản phẩm iPhone 
5. Tính tổng tiền của các sản phẩm SamSung có số lượng bán >=5 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 51 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
Bài tập 2: 
 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2019 
 Mã Số 
 nhân Giới Phòng Lương ngày Thực 
 STT Họ tên nhân viên viên tính ban cơ bản công lãnh 
 Kinh 
 Nguyễn Hoàng Anh A0100 Nam doanh 350,000 26 
 Diếp Thị Thanh Tuyền A0101 Nữ Kỹ thuật 410,000 22 
 Phan Dương Thùy Vy A0102 Nữ Kế toán 300,000 30 
 Kinh 
 Ngô Lê Minh Đức A0103 Nam doanh 300,000 26 
 Nguyễn Anh Hào C0222 Nam Kỹ thuật 250,000 26 
 Huỳnh Hữu Hoàng D0113 Nam Kỹ thuật 250,000 26 
 Trần Gia Huy D0114 Nam Kế toán 250,000 24 
 Kinh 
 Sai Trung Hưng D0115 Nam doanh 300,000 22 
 Kinh 
 Phan Huỳnh Gia Kiện C0224 Nam doanh 500,000 26 
 Kinh 
 Lưu Huỳnh Gia Linh C0225 Nữ doanh 300,000 30 
Yêu cầu: 
1. Dùng Fill/Series để điền vào cột STT 
2. Lập công thức tính cột Thực lãnh biết rằng Thực lãnh = Lương cơ bản * Số ngày 
công 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 52 
Bài 2: Microsoft Excel 
3. Tính lương trung bình của Phòng kinh doanh 
4. Tính lương trung bình của Phòng kế toán 
5. Tính lương trung bình của Phòng Kỹ thuật 
6. Tính lương trung bình của nhân viên Nam 
7. Tính lương trung bình của nhân viên Nữ ở Phòng Kinh doanh 
Bài tập 3: 
Yêu cầu: 
1. Đếm số lượng học sinh có điểm Total >=5 
2. Đếm số lượng học sinh có Status là Passed 
3. Đếm số lượng học sinh có điểm Total =5 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 53 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
 BÀI 3: MICROSOFT POWERPOINT 
Giới thiệu: 
Microsoft Power Point là phần mềm dùng để trình chiếu và nó cũng hỗ trợ nhiều hiệu 
ứng nâng cao giúp cho việc thuyết trình trực quan và thu hút người nghe hơn. 
Mục tiêu: 
 - Hiểu được ý nghĩa của slide, animation, slide master, 
 - Vận dụng được các hiệu ứng để tạo slide. 
Nội dung chính: 
3.1 Giới thiệu Microsoft Power Point 
Ví dụ: Tạo một trình chiếu giới thiệu về Khoa Công nghệ thông tin của trường cao 
đẳng kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. 
 Hình 3-1: Ví dụ - Slide 1 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 54 
Bài 3: Microsoft Power Point 
 Hình 3-2: Ví dụ Slide 2, hình từ nguồn [6] 
 Hình 3-3: Ví dụ Slide 3 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 55 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
 Hình 3-4: Ví dụ Slide 4 
 Hình 3-5: Ví dụ Slide 5 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 56 
Bài 3: Microsoft Power Point 
 Hình 3-6: Ví dụ Slide 6 
3.1.1 Khởi động – Thoát 
Khởi động: Start All Programs Microsoft Office Microsoft PowerPoint 
Thoát: 
 Cách 1: Đóng tập tin đang mở: File Close 
 Cách 2: Thoát khỏi Microsoft Power Point: nhấn nút 
3.1.2 Giao diện Microsoft Power Point 1 
 2 
Vùng 1: Thanh tiêu đề 
Vùng 2: Thanh lệnh gồm có menu và 
các nhóm lệnh 
Vùng 3: Khung quản lý slides 
 3 
Vùng 4: Vùng soạn thảo slide 
Vùng 5: Thanh trạng thái 
 4 
 5 
 Hình 3-7: Giao diện Power Point 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 57 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
3.1.3 Tạo mới, mở và lưu bài trình chiếu 
Tạo mới: 
Vào lệnh File New Blank Presentation hoặc Chọn một Template 
 Hình 3-8: Tạo mới tập tin 
Ví dụ: File New Blank Presentation 
Mở tập tin: 
Vào lệnh File Open Chọn tập tin 
cần mở 
Lưu tập tin: 
Vào lệnh File Save Chọn thư mục 
để lưu Đặt tên tập tin 
Ví dụ: File Save Chọn thư mục để 
lưu Đặt tên tập tin là cntt_hotec 
3.2 Hiệu ứng trình chiếu 
3.2.1 Tạo nội dung slide Vùng 
 ghi chú 
3.2.2 Nhập văn bản vào slide slide. 
a. Nhập nội dung Hình 3-9: Chèn ghi chú 
Slide 1: Nhập nội dung bìa như hình bên. 
b Tạo slide: 
Cách 1: Vào lệnh Insert New Slide Chọn một Layout 
Cách 2: Tại vùng quản lý slides chọn một slide nhấn phím Enter 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 58 
Bài 3: Microsoft Power Point 
 Hình 3-10: Tạo Slide Hình 3-11: Tạo Slide 
c. Tạo Design: 
Vào lệnh Design Themes Chọn mẫu 
 Hình 3-12: Tạo Design 
Ví dụ: Vào lệnh Design Themes Badge 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 59 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
d. Layout 
 Tương ứng với nội dung trình bày, bố cục nội dung sẽ được chọn tương ứng. 
Layout phụ thuộc vào Design. Cho nên với mỗi 
Design khác nhau thì sẽ có các Layout khác nhau. 
 Với Design Badge có các dạng Layout: Title 
Slide, Title and Content, Section Header, Two 
Content, Comparison, Title Only, Blank, Content 
with Caption, Picture With Caption. 
 Ví dụ: Tạo Slide 2 sử dụng Layout Picture 
with Caption, dùng Bullets định dạng nội dung, chèn 
hình. 
e. Section 
Section dùng để chia vùng các slides theo nhóm để Hình 3-13: Layout 
dễ quản lý và tìm kiếm trong vùng quản lý slide. 
Tạo Section: Vào lệnh Home Section Add Section 
 Hình 3-14: Tạo section 
Đổi tên Section: Home Section Rename Section 
 Hình 3-15: Đổi tên Section 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 60 
Bài 3: Microsoft Power Point 
3.2.3 Hiệu ứng trình chiếu 
 Hình 3-16: Hiệu ứng 
a. Tạo hiệu ứng cho các đối tượng trên Slide 
 Bước 1: Vào lệnh Animatins Animation Pane hiển thị vùng quản lý các 
 Animation 
 Bước 2: Chọn lệnh Add Animation để thêm hiệu ứng 
 Bước 3: Vào lệnh Animations Chọn kiểu 
 Bước 4: Effect Options tùy chỉnh Animation 
 Bươc 5: Nhấn nút Preview để xem 
b. Tạo hiệu ứng chuyển Slides 
 Hình 3-17: Tạo Transitions 
 Bước 1: Vào lệnh Transitions Transition to This Slide 
 Bước 2: Chọn Effect Options 
 Bước 3: Thiết lập Timing 
 Bước 4: Nhấn nút Preview 
3.2.3 Trigger 
Trigger là một kỹ thuật dùng làm cho một đối tượng được kích hoạt từ việc nhấn lên 
một đối tượng khác. 
 Hình 3-18: Trigger 
Bước 1: Chọn đối tượng muốn sử dụng trigger 
Bước 2: Chọn hiệu ứng 
Bước 3: Chọn Trigger On Click of Chọn đối tượng 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 61 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
Ví dụ: Tạo một slide, chọn vào vùng màu nào thì sẽ hiển thị một ngôi sao màu đó. 
 Hình 3-19: Ví dụ tạo Trigger 
Hướng dẫn thực hiện: 
 Chọn hình ngôi sao màu xanh dương chèn hiệu ứng xuất hiện Trigger 
 On Click of chọn hình vuông màu xanh dương. 
 Chọn hình ngôi sao màu đỏ chèn hiệu ứng xuất hiện Trigger On Click 
 of chọn hình vuông màu đỏ. 
 Chọn hình ngôi sao màu xanh lá chèn hiệu ứng xuất hiện Trigger On 
 Click of chọn hình vuông màu xanh lá. 
3.3 Slide Master 
3.1 Giới thiệu Slide Master 
Khái niệm: Slide Master dùng để chỉnh sửa toàn bộ bài trình chiếu một cách nhất quán 
bao gồm: màu chữ, font, nền, hiệu ứng, header, footer,  
Mở Slide Master: 
 Hình 3-20: Mở Slide Master 
3.2 Hiệu chỉnh Slide Master 
 Hình 3-21: Hiệu chỉnh Slide Master 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 62 
Bài 3: Microsoft Power Point 
Có các nhóm lệnh để hiệu chỉnh: 
 Edit Master: chèn thêm Slide Master và Layout. 
 Master Layout: chỉnh sửa trên một layout gồm có: Title, Footers, Placeholder. 
 Themes: Thay đổi Design 
 Nhóm lệnh Background: thay đổi Colors, Fonts, Effects, Background Styles 
 Ví dụ: thay đổi font chữ cho title của bài trình chiếu 
 Bước 1: Chọn vùng Title 
 Bước 2: Chọn Background Fonts Chọn font phù hợp 
 Bước 3: Nhấn nút Save. 
3.4 Trình chiếu và in 
3.4.1 Trình chiếu bài thuyết trình 
 Hình 3-22: Slide Show 
Start Slide Show: 
 From Beginning: bắt đầu trình 
chiếu từ trang đầu tiên. 
 From Current Slide: bắt đầu trình 
tại slide được chọn. 
 Custom Slide Show: trình theo 
theo kế hoạch slides được chọn 
Set Up: thiết lập các thông số khi trình 
chiếu 
Monitors: Cách hiển thị bài trình chiếu 
giữa máy tính và màn hình chiếu. 
Trong khi trình chiếu còn hỗ trợ các thao 
tác dùng bút màu để ghi chú trong bài 
trình chiếu. 
Kết thúc trình chiếu: Chuột phải trên slide Hình 3-23: Kết thúc trình chiếu 
đang trình chiếu End Show (Hình 74) 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 63 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
3.4.2 In bài thuyết trình 
Vào lệnh File Print 
 Hình 3-24: Print 
Giải thích các thông số, 
Print: bắt đầu in. Nhấn sau cùng, sau khi đã cài đặt các thông số. 
Copies: số lượng bản muốn in. 
Printer: Chọn máy in 
Settings: 
 Slides: các slide muốn in 
 Full Page Slides: Số lượng slides trên một trang 
 Collated: cách in bản sao nhiều bộ. 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 64 
Bài 3: Microsoft Power Point 
 BÀI TẬP 
Bài 1: Tạo 8 slides như sau: 
 Slide 1 Slide 2 
 Slide 4 
 Slide 3 
 Slide 5 Slide 6 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 65 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
Yêu cầu 
Slide 1: Tiêu đề Tự Bạch 
Slide 2: Nội dung 
 Slide 7 Slide 8 
 Thông tin: họ tên, năm sinh, địa chỉ, điện thoại (Table) 
 Sở thích/Sở ghét (Layout: Comparision) 
 Chuyên môn: Sở trường/ Sở đoản (Layout: Two Content) 
 Thể thao: (Smart Art) 
 Định hướng nghề nghiệp (Layout: Picture with Caption, hình ảnh) 
Slide 3,4,5,6,7 là các nội dung trong Slide 2. 
Slide 8: Cám ơn. (Layout: Blank, Word Art). 
Bài 2: Trong MS PowerPoint, tạo file có tên ho_ten.pptx có nội dung như sau: 
Yêu cầu: 
 1)Tạo 3 slide giống mẫu, nhập chữ, chèn hình. 
 2)Tạo liên kết khi nhấn vào “Xem kết quả file Word” thì mở file word vừa làm ở phần 
 1. Khi nhấn vào liên kết “Xem kết quả Excel” thì mở file excel vừa làm phần 2. 
 3)Tạo số slide cho các slide, tạo hiệu ứng cho chữ, hình, tạo hiệu ứng chuyển slide. 
Bài 3: Chọn một đề tài bất kỳ để tạo tập tin thuyết trình.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 66 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] VL-COMP, “Tự học MS Word 2016”, Hồng Đức, 2016. 
[2] VL-COMP, “Tự học MS Excel 2016”, Hồng Đức, 2016. 
[3] VL-COMP, “Tự học MS Power Point 2016”, Hồng Đức, 2016. 
[4] Nguyễn Đình Tê, “Tự học MS Excel và Power Point 2016”, Phương Đông, 2016. 
[5] TS.Lê Đức Long, “Giáo trình Tin học cơ bản”, Đại học sư phạm Thành phố Hồ 
Chí Minh, 2016. 
[6] Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Hình tập thể khoa 
Công nghệ thông tin, Liên kết  
Ngày truy cập 13/07/2020. 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 67 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
 PHỤ LỤC 1: GOOGLE OFFICE 
Hiện nay, Google đã hỗ trợ các công cụ soạn thảo, 
bảng tính và trình chiếu trên máy chủ của mình là 
Google Docs, Google Sheets Và Google Slides. Các 
công cụ này được tạo, lưu trữ trên đám mây và cực kỳ 
hiệu quả. Tuy nhiên, cũng có một số hạn chế về việc 
sử dụng đồ họa hoặc sao chép trên google nhưng 
những hạn chế này không đáng kể. 
Để làm việc với google office, cần phải đăng nhập vào 
tài khoản google hoặc phải đăng nhập từ liên kết drive Hình Phụ lục 1-3-25: Đăng nhập tài 
https://drive.google.com/. khoản Google 
Google Docs 
Tạo tài liệu 
Nút Mới Google Tài liệu (Google Docs) Tài liệu trống/ Từ mẫu 
 • Tài liệu trống: Blank document 
 • Từ mầu: From a template 
 Hình Phụ lục 1-3-26: Tạo Google Word 
Thao tác với Google Docs 
Ý nghĩa thanh công cụ giống trong Microsoft Word 
Google Sheets Hình Phụ lục 1-3: Thanh công cụ Docs 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 68 
Phụ lục 1: Google Office 
Tạo bảng tính 
Nút Mới Google Bảng tính (Google Sheets) Tài liệu trống/ Từ mẫu 
 Hình Phụ lục 1-4: Tạo sheets từ mẫu 
Thao tác với Google Sheets 
Thanh công cụ giống trong Microsoft Excel nên thao tác cũng tương tự. 
Google Slides Hình Phụ lục 1-5: Thao tác với thanh công cụ 
Tạo trình chiếu 
Nhấn vào nút Mới Google Trình chiếu (Google Slides) Từ mẫu 
Thao tác với Google Slides 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 69 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
 Hình Phụ lục 1-6: Thao tác với Slides 
Lưu tài liệu 
Cả ba ứng dụng đều có cùng một cách lưu đó là tải lại trang web hiện tại hoặc là nhấn 
phím F5. 
Chia sẻ tài liệu 
Góc trên bên phải có nút Share trên mỗi ứng dụng. Khi muốn chia sẻ, nhấn vào nút 
Share, màn hình địa chỉ share hiện ra và hãy chọn những bạn nào muốn chia sẻ. 
 Hình Phụ lục 1-7: Chia sẻ dữ liệu trong Google Office 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 70 
Phụ lục 1: Google Office 
 Hình Phụ lục 1-8: Chia sẻ tài liệu 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 71 
 Giáo trình Tin học văn phòng 
 PHỤ LỤC 2: 
 AN TOÀN THÔNG TIN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
An toàn thông tin 
Làm việc với tập tin quan trọng 
Những tập tin có lưu trữ thông tin quan trọng hay các thông tin riêng tư cần phải cài 
đặt mật khẩu để bảo vệ tập tin. Khi đó, tập tin sẽ được hạn chế bị đánh cắp thông tin. 
Mật khẩu cần phải thiết lập bao gồm các ký tự đặc biệt (@,#,$,~,..) và có độ dài ít nhất 
8 ký tự. Mật khẩu cũng nên thay đổi định kỳ 3 tháng, 6 tháng một lần. 
Cảnh giác khi làm việc trực tuyến 
Khi làm việc trực tuyến như đăng nhập tài khoản vào google thì để an toàn thông tin 
cần: 
 • Đăng xuất khỏi tài khoản khi không làm việc nữa 
 • Không lưu mật khẩu trên trình duyệt 
 • Hạn chế dùng máy máy tính công cộng. Nếu tình huống phải dùng máy tính 
 công cộng thì cần phải xóa lịch sử trình duyệt. 
Bảo vệ môi trường [5] 
Tái chế hoặc tái sử dụng linh kiện điện tử 
Vấn đề ô nhiễm môi trường tăng theo sự phát triển của xã hội, càng công nghiệp hóa, 
hiện đại hóa thì tình hình ô nhiêm càng tăng. Nhằm giảm bớt tình trạng ô nhiễm môi 
trường, việc tái sử dụng từ các linh kiện điện tử (các bộ phận của máy tính, pin, hộp 
mực in) là hết sức cần thiết. 
Tiết kiệm năng lượng cho máy tính 
Tiết kiệm năng lượng cho máy tính là thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế đến mức 
thấp nhất lượng điện năng sử dụng. Làm như vậy sẽ tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi 
trường, ngoài ra còn làm tăng tuổi thọ máy tính. 
Một số giải pháp hữu hiệu: 
 • Thiết lập chế độ tự động tắt màn hình. 
 • Thiết lập chế độ ngủ cho máy tính. 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 72 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tin_hoc_van_phong_nganh_tin_hoc_ung_dung.pdf