Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1)

Một số nhóm sử dụng kinh tế lượng với dữ liệu bảng (như đề tài các yếu tố ảnh ưởng

đến FDI vào các quốc gia đang phát triển), hay đề tài áp dụng kỹ thuật kinh tế lượng truyền

thống (ước lượng TFP, các yếu tố tác động đến thu nhập của lao động trẻ ở Việt Nam ), kỹ

thuật dự báo với ARIMA, SARIMA, VAR, ARCH-GARCH (dự báo giá vàng, khách du lịch,

FDI trong bối cảnh khủng hoảng kiểm định tính hiệu quả của thị trường chứng khoán, thị

trường vàng ) hay chỉ áp dụng thống kê mô tả cũng đừng lo lắng, và hãy tiếp tục hoàn

thiện nghiên cứu theo hướng đó! Phương pháp nghiên cứu nào, phương pháp phân tích dữ

liệu nào tất cả chỉ là cách thức, công cụ để các em đạt được mục tiêu nghiên cứu! Vấn đề

quan trọng là lựa chọn phương pháp phù hợp để đạt được mục tiêu mà thôi!

Thời gian gần đây, trong một buổi huấn luyện về phân tích dữ liệu với SPSS cho các

bạn SV nghiên cứu khoa học của Khoa Thương Mại – Du Lịch – Marketing do Đoàn Khoa

bên ấy tổ chức, một nhóm bạn sinh viên có trao đổi với tôi về nghiên cứu sự thoả mãn của

khách hàng đi xe bus với mô hình Kano (sử dụng EFA, và thống kê mô tả). Hay một số bạn

sinh viên ở các Khoa trong trường chúng ta tham gia khoá huấn luyện về phân tích dữ liệu

nghiên cứu với SPSS do Đoàn Trường tổ chức cũng trao đổi về những nghiên cứu: Các yếu

tố ảnh hưởng đến tình hình phá sản (anh Bảo - Khoa TCDN, áp dụng phân tích phân biệt),

các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất rơi vào tình hình nợ xấu của các doanh nghiệp (anh Thành

– Khoa TCDN, áp dụng Logit), đề tài về ngân hàng điện tử (EFA, Hồi quy), Marketing địa

phương (anh Chinh – Khoa KTPT, áp dụng Thống kê mô tả, nghiên cứu định tính), định vị

thương hiệu Vĩnh Tiến (chị Phương Linh, khoa KTPT, áp dụng EFA, Hồi quy, MDS) Rất

nhiều bạn bè (Khoá 32), các anh chị sinh viên (Khoá 31) trong trường cũng đang làm các

nghiên cứu như các em!

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 1

Trang 1

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 2

Trang 2

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 3

Trang 3

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 4

Trang 4

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 5

Trang 5

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 6

Trang 6

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 7

Trang 7

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 8

Trang 8

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 9

Trang 9

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 53 trang duykhanh 4540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1)

Giáo trình Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm amos (Phần 1)
5.237 *** 
dongnghiep trungthanh .618 .136 4.536 *** 
luong_thuong baohiem .470 .154 3.058 .002 
luong_thuong congviec .621 .145 4.287 *** 
luong_thuong trungthanh 1.029 .179 5.735 *** 
congviec baohiem .454 .163 2.784 .005 
baohiem trungthanh .338 .162 2.085 .037 
congviec trungthanh .941 .170 5.528 *** 
Correlations: (Group number 1 - Default model) Hệ số tương quan 
 Estimate 
lanhdao thangtien .661
lanhdao dongnghiep .480
lanhdao luong_thuong .478
lanhdao baohiem .276
lanhdao congviec .572
lanhdao trungthanh .628
thangtien dongnghiep .454
thangtien luong_thuong .511
thangtien baohiem .210
thangtien congviec .675
thangtien trungthanh .658
dongnghiep luong_thuong .318
dongnghiep baohiem .238
dongnghiep congviec .523
dongnghiep trungthanh .439
luong_thuong baohiem .262
luong_thuong congviec .426
luong_thuong trungthanh .699
congviec baohiem .233
baohiem trungthanh .171
congviec trungthanh .588
 40
Variances: (Group number 1 - Default model) Phương sai 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
lanhdao 1.476 .243 6.068 *** 
thangtien 1.431 .232 6.158 *** 
dongnghiep 1.227 .194 6.336 *** 
luong_thuong 1.337 .274 4.879 *** 
congviec 1.586 .255 6.228 *** 
baohiem 2.402 .349 6.888 *** 
trungthanh 1.619 .273 5.932 *** 
e5 1.066 .131 8.165 *** 
e4 .920 .111 8.297 *** 
e3 .707 .092 7.660 *** 
e2 .985 .108 9.147 *** 
e1 .730 .094 7.746 *** 
e9 .947 .123 7.683 *** 
e8 1.388 .156 8.926 *** 
e7 .807 .113 7.120 *** 
e6 1.177 .150 7.849 *** 
e12 .713 .099 7.167 *** 
e11 .607 .089 6.816 *** 
e10 .525 .089 5.873 *** 
e15 1.765 .202 8.718 *** 
e14 .706 .126 5.601 *** 
e13 .781 .130 5.988 *** 
e17 .403 .214 1.885 .059 
e16 .049 .253 .194 .847 
e20 .934 .136 6.855 *** 
e19 .781 .118 6.599 *** 
e18 1.014 .130 7.775 *** 
e23 1.154 .155 7.456 *** 
e22 1.680 .202 8.325 *** 
e21 .834 .129 6.481 *** 
 41
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) thường gọi là R2
 Estimate 
loy1 .659 
loy2 .483 
loy3 .584 
work1 .548 
work2 .648 
work3 .629 
ben2 .983 
ben3 .856 
pay4 .689 
pay5 .711 
ben4 .431 
cow1 .715 
cow2 .657 
cow3 .632 
prom1 .584 
prom2 .653 
prom3 .413 
prom4 .602 
sup3 .629 
sup4 .390 
sup5 .638 
sup6 .562 
sup7 .581 
CMIN 
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF 
Default model 67 403.140 209 .000 1.929 
Saturated model 276 .000 0 
Independence model 23 2831.904 253 .000 11.193 
RMR, GFI 
Model RMR GFI AGFI PGFI 
Default model .142 .858 .813 .650 
Saturated model .000 1.000 
Independence model .812 .262 .195 .240 
 42
Baseline Comparisons 
Model NFI Delta1 
RFI
rho1 
IFI
Delta2 
TLI
rho2 CFI 
Default model .858 .828 .926 .909 .925 
Saturated model 1.000 1.000 1.000 
Independence model .000 .000 .000 .000 .000 
RMSEA 
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE 
Default model .068 .058 .078 .002 
Independence model .226 .219 .234 .000 
Bạn hãy dựa vào các kết quả trên và đánh giá về mô hình đo lường? 
Mức độ phù hợp chung? 
- Chi-square/df = 1.93 (<2); TLI = 0.909 ; CFI=0.925; RMSEA=0.068 (<0.08) nên có thể nói 
là mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường. 
Tuy nhiên, có 1 số chỉ tiêu chưa đạt, theo bạn cải thiện các chỉ tiêu này bằng cách nào? 
Giá trị hội tụ? 
- Các trọng số (chuẩn hoá) đều > 0.5 và các trọng số (chưa chuẩn hoá) đều có ý nghĩa thống 
kê nên các khái niệm đạt được giá trị hội tụ. 
Tính đơn nguyên? 
Mô hình này đo lường này phù hợp với dữ liệu thị trường, và không có tương quan giữa các 
sai số đo lường nên nó đạt được tính đơn nguyên. 
 43
Độ tin cậy? 
Áp dụng công thức và tính Độ tin cậy tổng hợp? Tổng phương sai trích? Và dễ nhất là sử 
dụng Cronbach’s Alpha 
Bạn còn nhớ thao tác trên SPSS? 
 Analyze\ Scale\ Reliability Analysis 
Hình 3.26 
Ví dụ: Với thang đo lãnh đạo 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.860 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
sup3 20.31 21.391 .728 .819
sup4 19.70 24.163 .563 .858
sup5 20.06 21.343 .736 .817
sup6 19.80 21.340 .699 .826
sup7 20.44 20.529 .674 .835
Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.86 (>0.6) và 
Các hệ số tương quan biến – tổng đều > 0.3 
nên thang đo “lãnh đạo” đạt được độ tin cậy 
 44
Với thang đo thăng tiến 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.835 4 
Bạn có nhận xét gì? 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
prom1 13.57 14.758 .696 .778
prom2 13.73 15.726 .707 .774
prom3 13.11 16.826 .587 .825
prom4 13.29 15.897 .677 .787
Và tương tự với thang đo cho các khái niệm khác 
 45
Độ tin cậy tổng hợp, tổng phương sai trích? bạn hãy tính bằng Excel 
Bạn hãy tính độ tin cậy tổng hợp, tổng phương sai trích cho các khái niệm khác nhé! 
 46
Giá trị phân biệt? 
Cách dễ nhất là hệ số tương quan giữa các khái niệm thành phần của một khái niệm lớn phải 
<0.9 thì mới đạt được giá trị phân biệt. 
Một cách khác, cẩn thận hơn, bạn kiểm định xem hệ số tương quan có khác biệt so với 1 hay 
không (làm bằng Excel) 
 n=200 TINV(0.05,198) 1.972 
Correlations: (Group number 1 - Default model) 
 r 
SE= 
SQRT((1-r2)/(n-2)) 
CR= 
(1-r)/SE P-value 
 Estimate 
lanhdao thangtien 0.661 0.053 6.36 0.000 
lanhdao dongnghiep 0.48 0.062 8.34 0.000 
lanhdao luong_thuong 0.478 0.062 8.36 0.000 
lanhdao baohiem 0.276 0.068 10.60 0.000 
lanhdao congviec 0.572 0.058 7.34 0.000 
lanhdao trungthanh 0.628 0.055 6.73 0.000 
thangtien dongnghiep 0.454 0.063 8.62 0.000 
thangtien luong_thuong 0.511 0.061 8.00 0.000 
thangtien baohiem 0.21 0.069 11.37 0.000 
thangtien congviec 0.675 0.052 6.20 0.000 
thangtien trungthanh 0.658 0.054 6.39 0.000 
dongnghiep luong_thuong 0.318 0.067 10.12 0.000 
dongnghiep baohiem 0.238 0.069 11.04 0.000 
dongnghiep congviec 0.523 0.061 7.87 0.000 
dongnghiep trungthanh 0.439 0.064 8.79 0.000 
luong_thuong baohiem 0.262 0.069 10.76 0.000 
luong_thuong congviec 0.426 0.064 8.93 0.000 
luong_thuong trungthanh 0.699 0.051 5.92 0.000 
congviec baohiem 0.233 0.069 11.10 0.000 
baohiem trungthanh 0.171 0.070 11.84 0.000 
congviec trungthanh 0.588 0.057 7.17 0.000 
Hàm tính P-value trong Excel ở trên là TDIST(|CR|, n-2, 2) 
Bạn sẽ thấy P-value đều <0.05 nên Hệ số tương quan của từng cặp khái niệm khác biệt so với 
1 ở độ tin cậy 95% (Mà là hệ số tương quan thì bạn có thể suy ra tiếp rằng nó < 1). Do đó, 
các khái niệm đạt được giá trị phân biệt. 
 47
4. MÔ HÌNH CẤU TRÚC (SEM) 
Anh chị hãy lưu lại file trên với 1 tên khác, ví dụ là SEM JDI Loy 1.amw 
Sau đó vẽ lại sơ đồ như sau. Chú ý elip của khái niệm trung thành có 1 sai số e24 (bạn có thể 
ký hiệu khác, ví dụ là z1 cũng được). Mỗi một biến phụ thuộc trong mô hình cấu trúc phải có 
1 sai số. 
Hình 4.1 
lanh dao
sup7e5
11
sup6e4
1
sup5e3
1
sup4e2
1
sup3e1
1
thang tien
prom4e9
prom3e8
prom2e7
prom1e6
11
1
1
1
dong nghiep
cow3e12
cow2e11
cow1e10
1
1
1
1
luong thuong
ben4e15
pay5e14
pay4e13
1
1
1
1
bao hiem
ben3e17
ben2e16
1
1
cong viec
work3e20
work2e19
work1e18
1
1
1
1
1
trung thanh
loy3
e23
loy2
e22
loy1
e21
1 1 1
1
e24
1
Tính toán bằng cách bấm vào nút , bạn sẽ có kết quả 
 48
Hình 4.2 
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.56
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.63
sup3e1
.79
thang tien
.60
prom4e9
.41
prom3e8
.65
prom2e7
.58
prom1e6
.78
.64
.81
.76
dong nghiep
.63
cow3e12
.66
cow2e11
.72
cow1e10 .85
.80
.81
luong thuong
.43
ben4e15
.71
pay5e14
.69
pay4e13 .83
.66
.84
bao hiem.86
ben3e17
.98
ben2e16
cong viec
.63
work3e20
.65
work2e19
.55
work1e18 .74
.79
.80
.93
.99
.66
trung thanh
.58
loy3
e23
.48
loy2
e22
.66
loy1
e21
.70
.66
.48
.48
.28
.57
.45
.51
.21
.67
.32
.24
.52.26
.43
.23
Chi-square= \chi-square ; df= 209 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 1.929 ;
GFI= .858 ; TLI = .909 ; CFI = .925 ;
RMSEA= .068
.81
.76
.20
.19
.06
.45
-.09
.14 e24
Nghiên cứu của Dung & Nam (2005) chỉ ra rằng các thành phần của sự thoả mãn của nhân 
viên với công việc ảnh hưởng đến lòng trung thành, và điều này cũng được kiểm định bởi 
nhiều tác giả khác như Yousef(2000), Schepker (2001), Jernigan & ctg (20002). Vì vậy, mô 
hình nghiên cứu của bạn dự định có thể như Hình 4.1 và kết quả ước lượng lần đầu tiên như 
Hình 4.2 
 49
Kết quả dạng bảng số liệu 
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
trungthanh <--- lanhdao .212 .101 2.096 .036 
trungthanh <--- thangtien .204 .119 1.713 .087 
trungthanh <--- dongnghiep .068 .090 .755 .450 
trungthanh <--- luong_thuong .495 .099 4.983 *** 
trungthanh <--- baohiem -.073 .050 -1.470 .142 
trungthanh <--- congviec .142 .104 1.372 .170 
Đồng nghiệp không có ý 
nghĩa thống kê ở độ tin 
cậy 90% vì P-value >0.1 
Khái niệm nào không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 90% ta sẽ loại lần lượt ra khỏi mô 
hình. (Dĩ nhiên là để tìm được mô hình tốt, bạn có thể phải thử nhiều mô hình khác nhau) 
Lưu lại file SEM JDI Loy 1.amw để giữ lại sơ đồ (khi cần, có thể sử dụng lại) 
Lưu file SEM JDI Loy 1.amw với tên khác SEM JDI Loy 2.amw 
Hình 4.3 
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.57
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.62
sup3e1
.79
thang tien
.59
prom4e9
.42
prom3e8
.65
prom2e7
.59
prom1e6
.77
.65
.81
.77
luong thuong
.41
ben4e15
.74
pay5e14
.67
pay4e13 .82
.64
.86
.64
trung thanh
.57
loy3
e23
.48
loy2
e22
.67
loy1
e21
.70
Chi-square= 188.523 ; df= 84 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 2.244 ;
GFI= .894 ; TLI = .912 ; CFI = .929 ;
RMSEA= .079
.82
.76
e24
.66
.52 .45
.23
.48
.27
 50
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P 
trungthanh <--- lanhdao .241 .098 2.463 .014 
trungthanh <--- thangtien .291 .106 2.748 .006 
trungthanh <--- luong_thuong .496 .102 4.886 *** 
sup7 <--- lanhdao 1.000 
sup6 <--- lanhdao .898 .085 10.580 *** 
sup5 <--- lanhdao .919 .082 11.271 *** 
sup4 <--- lanhdao .648 .076 8.569 *** 
sup3 <--- lanhdao .911 .082 11.126 *** 
prom4 <--- thangtien 1.000 
prom3 <--- thangtien .844 .095 8.886 *** 
prom2 <--- thangtien 1.039 .094 11.100 *** 
prom1 <--- thangtien 1.089 .103 10.571 *** 
pay4 <--- luong_thuong 1.146 .126 9.120 *** 
ben4 <--- luong_thuong 1.000 
pay5 <--- luong_thuong 1.186 .128 9.267 *** 
loy2 <--- trungthanh .994 .108 9.245 *** 
loy1 <--- trungthanh 1.014 .095 10.653 *** 
loy3 <--- trungthanh 1.000 
P-value của lãnh 
đạo, thăng tiến, 
lương thưởng đều 
<0.05. Nên các biến 
này đều thực sự ảnh 
hưởng đến lòng 
trung thành 
Và, các trọng số chưa 
chuẩn hoá mang dấu 
dương cũng cho thấy 
các biến lãnh đạo, 
thăng tiến, lương 
thưởng ảnh hưởng tỷ 
lệ thuận đến trung 
thành 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
trungthanh <--- lanhdao .232
trungthanh <--- thangtien .273
trungthanh <--- luong_thuong .446
sup7 <--- lanhdao .763
sup6 <--- lanhdao .754
sup5 <--- lanhdao .800
sup4 <--- lanhdao .621
sup3 <--- lanhdao .790
prom4 <--- thangtien .769
prom3 <--- thangtien .651
prom2 <--- thangtien .808
prom1 <--- thangtien .767
pay4 <--- luong_thuong .820
ben4 <--- luong_thuong .644
pay5 <--- luong_thuong .860
loy2 <--- trungthanh .696
loy1 <--- trungthanh .818
loy3 <--- trungthanh .758
- Các trọng số chuẩn hoá đều 
dương, nên các biến lãnh đạo, thăng 
tiến, lương thưởng ảnh hưởng thuận 
chiều đến trung thành 
- lương thưởng tác động mạnh nhất 
đến lòng trung thành vì trị tuyệt đối 
của trọng số chuẩn hoá là 0.446, 
lớn nhất trong 3 số 0.446, 0.273, 
0.232. 
 51
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
trungthanh .636 
Modification Indices (Group number 1 - Default model) 
Covariances: (Group number 1 - Default model) 
 M.I. Par Change 
e22 luong_thuong 4.741 .232 
e22 lanhdao 4.312 -.215 
e13 thangtien 9.951 -.243 
e15 thangtien 6.609 .264 
e6 lanhdao 4.899 -.196 
e6 e13 13.166 -.330 
e6 e15 5.793 .290 
e7 e6 7.529 .234 
e9 lanhdao 5.466 .189 
e9 e14 7.447 .217 
e9 e7 6.705 -.202 
e1 luong_thuong 10.649 -.238 
e1 thangtien 5.395 .160 
e1 e22 5.827 -.229 
e1 e9 4.866 .164 
e2 luong_thuong 4.322 .164 
e2 e7 6.723 -.198 
e5 luong_thuong 24.137 .421 
e5 e14 7.505 .223 
e5 e2 4.470 -.173 
Mô hình có Chi-square càng nhỏ càng 
tốt. Cột MI gợi ý cho bạn xem nên móc 
mũi tên hai đầu vào cặp sai số nào để 
có thể cải thiện Chi-square. Nếu móc 
giữa e6 và e13 thì hiệp phương sai giữa 
chúng sẽ là -0.33 và Chi-square sẽ 
giảm một lượng là 13.166 so với Chi-
square của mô hình ban đầu. Khi đó 
GFI, TLI, CFI  cũng sẽ được cải 
thiện. Khi thêm 1 tham số, nếu Chi-
square giảm khoảng từ 4 trở lên thì gọi 
là có sự thay đổi đáng kể. Bạn nên chọn 
những trường hợp mà có MI lớn để ưu 
tiên móc trước. Sau đó, chạy lại mô 
hình, và xem nên móc tiếp giữa hai sai 
số nào để tiếp tục cải thiện 
Tuy nhiên, một mô hình không nên 
móc quá nhiều mũi tên hai đầu giữa các 
cặp sai số! 
Bạn có nhận xét gì về mô hình trên? 
- Mô hình ở Hình 4.3 có thể nói là phù hợp với dữ liệu thị trường vì Chi-square=2.24 (<3), 
TLI=0.912, CFI=0.929 (>0.9); RMSEA=0.079 (<0.08). Tuy nhiên các chỉ tiêu này chưa phải 
tốt lắm! 
-Xem bảng Regression Weights, ta thấy cả ba khái niệm Lãnh đạo, thăng tiến, lương thưởng 
đều ảnh hưởng thuận chiều đến trung thành và có ý nghĩa thống kê. 
-Xem bảng Standardized Regression Weights, ta thấy các trọng số đã chuẩn hoá. Trị tuyệt đối 
của các trọng số này càng lớn thì khái niệm độc lập tương ứng tác động càng mạnh đến khái 
niệm phụ thuộc. Trường hợp này lương thưởng là yếu tố tác động mạnh nhất (trọng số hồi 
quy đã chuẩn hoá bằng 0.446); Mạnh nhì là thăng tiên (trọng số hồi quy đã chuẩn hoá là 
0.273) và cuối cùng là lãnh đạo (trọng số hồi quy đã chuẩn hoá là 0.232) 
-Ba khái niệm Lãnh đạo, thăng tiến, lương thưởng giải thích được 63.6% biến thiên của trung 
thành. 
 52
Làm sao để mô hình SEM tốt hơn? 
- Dựa vào chỉ tiêu MI, bạn sẽ có thể cải thiện mô hình tốt hơn. Hãy xem mô hình ở Hình 4.4 
Hình 4.4 
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.57
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.63
sup3e1
.79
thang tien
.71
prom4e9
.41
prom3e8
.63
prom2e7
.46
prom1e6
.84
.64
.80
.68
luong thuong
.40
ben4e15
.75
pay5e14
.67
pay4e13 .82
.64
.87
.63
trung thanh
.58
loy3
e23
.48
loy2
e22
.66
loy1
e21
.70
Chi-square= 164.976 ; df= 81 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 2.037 ;
GFI= .908 ; TLI = .927 ; CFI = .943 ;
RMSEA= .072
.81
.76
e24
.68
.54 .44
.23
.48
.28
.31
-.33
-.20
Bạn hãy thử so sánh các chỉ tiêu đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ở Hình 4.3 và mô 
hình ở Hình 4.4? 
 53

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuc_hanh_mo_hinh_cau_truc_tuyen_tinh_sem_voi_pha.pdf