Giáo trình Thống kê và tin học trong lâm nghiệp
1.1 Tổng quát về phần xử lý thống kê trong Excel
Excel thiết kế sẵn một số chương trình để xử lý số liệu và phân tích thống kê cơ bản ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực:
- Chức năng xử lý số liệu, tạo bảng tổng hợp dữ liệu: Sắp xếp, tính toán nhanh các bảng
tổng hợp từ số liệu thô,.
- Chức năng của các hàm: Cung cấp hàng loạt các hàm về kỹ thuật, thống kê, kinh tế tài
chính, hàm tra các chỉ tiêu thống kê như t, F, χ2
- Chức năng Data Analysis: Dùng để phân tích thống kê như phân tích các đặc trưng mẫu,
tiêu chuẩn t để so sánh sự sai khác, phân tích phương sai, ước lượng các tương quan hồi
quy
- Phân tích mô hình tưong quan hoặc hồi quy để dự báo các thay đổi theo thời gian ngay
trên đồ thị.
- .
Lưu ý: Về việc cài đặt chương trinh phân tích dữ liệu (Data Analysis) trong Excel:
o Khi cài đặt phần mềm Excel phải thực hiện trong chế độ chọn lựa cài đặt, sau
đó phải chọn mục: Add-Ins và Analysis Toolpak.
o Khi chạy Excel lần đầu cần mở chế độ phân tích dữ liệu bằng cách: Menu
Tools/Add-Ins và chọn Analysis Toolpak-OK.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thống kê và tin học trong lâm nghiệp
0.000 = 0.0889 Từ đây tính được cự ly bình quân tối ưu giữa 2 cây gần nhất trong lâm phần : x = 1.73m Để đạt được hiệu quả cao hơn trong điều tiết cấu trúc mặt bằng, cần điều tiết cự ly này theo từng cỡ kính có nghĩa là nếu trong một cỡ kính đã đạt được số cây tối ưu Nopti nào đó theo cấu trúc N/D, nhưng phân bố chưa đều thì rừng cũng có năng suất thấp. Với lý do đó cần tiếp tục xác định cự ly bình quân tối ưu cho từng cỡ kính (xi), phương pháp xác định như trên, nhưng chỉ khác là mật độ tối ưu ở đây được tính theo từng cỡ kính (Nopti) theo mô hình N/D định hướng, suy ra tham số λi = Nopti/10.000. Từ đây ta tính được cự ly bình quân tối ưu (xi) cho từng cỡ kính như ví dụ ở bảng sau Mô hình cự ly bình quân tối ưu giữa các cây rừng theo cỡ kính Cấp kính D1.3 (cm) Nopt (c/ha) λ Cự ly bình quân tối ưu Xi (m) U 15 377 0.037667 2.72 2 20 208 0.020814 3.72 2 25 115 0.011502 5.12 2 30 64 0.006356 7.09 2 35 35 0.003512 9.93 2 40 19 0.001941 14.04 2 45 11 0.001072 20.14 2 50 6 0.000593 29.36 2 55 3 0.000327 43.59 2 60 2 0.000181 66.05 2 65 1 0.000100 102.27 2 Tổng 889 Qua bảng trên cho thấy đối với cấp kính càng lớn thì cự ly tối ưu để rừng có phân bố đều giữa 2 cây càng lớn, trong thực tế để áp dụng cần đo khoảng cách từ một cây đến cây gần nhất nằm trong cùng một cấp kính từ đó có thể có giải pháp lựa chọn trong tỉa thưa, nuôi dưỡng, khai thác chọn rừng, với định hướng đưa rừng về Nopti và có cự ly bảo đảm cây rừng có phân bố đều, lợi dụng tốt nhất không gian dinh dưỡng. 69 12. PHÂN TÍCH, PHÁT HIỆN CÁC NGUYÊN NHÂN, NHÂN TỐ ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN BIẾN PHỤ THUỘC (HẬU QUẢ, VẤN ĐỀ) (Bảo Huy, 2006) Trong thực thế chúng ta cần phát hiện các nhân tố chủ đạo ảnh hưởng đến một vấn đề, hậu quả. Ví dụ các nhân tố nào ảnh hưởng đến mức độ xung yếu của lưu vực, từ đây giúp cho việc quy hoạch lưu vực; hoặc tìm kiếm các nhân tố chủ đạo ảnh hưởng đến sinh trưởng sản lượng của một loài cây trồng, làm cơ sở quy hoạch, chọn vùng trồng thích hợp, .... Mô hình hồi quy đa biến dạng tuyến tính hoặc phi tuyến hoặc tổ hợp biến sẽ là một công cụ mạnh giúp cho việc phát hiện các nhân tố ảnh hưởng rõ rệt cả về tự nhiên lẫn nhân tố xã hội. Tuy nhiên các nhân tố tác động, ảnh hưởng có thể là nhân tố định lượng được như: lượng mưa, độ dốc, độ cao, .... hoặc là định tính như vị trí địa hình, mức độ tác động, mức độ lửa rừng, nhân tác, ..... Trong trường hợp nhân tố là định tính thì cần phải mã hóa để có thể thiết lập mô hình hồi quy. Có hai phương án mã hóa: - Mã hóa hệ thống: Các mức độ, cấp của của nhân tố được mã hóa hệ thống 1, 2, 3, .... Ví dụ mã hóa nhân tố vị trí địa hình: Bằng = 1; chân = 2; sườn = 3 và đỉnh = 4 - Mã hóa theo chiều biến thiên: Các mức độ, cấp được mã hóa theo chiều biến thiên của nhân tố phụ thuộc. Săp xếp nhân tố phụ thuộc theo một chiều nào đó (tăng hoặc giảm), sau đó các nhân tố được mã hóa theo cùng một vector như vậy. Ví dụ: Mã hóa biến số theo chiều biến thiên sinh trưởng Sinh trưởng cây rừng H (m) 10 15 20 25 30 Vị trí địa hình Đỉnh Đỉnh Chân Sườn Bằng Mã số vị trí 1 2 3 4 5 Và việc mã hóa khác nhau sẽ dẫn đến việc lựa chọn mô hình hồi quy có mức độ phức tạp khác nhau Hai phương án mã hóa biến định tính khác nhau sẽ dẫn đến việc chọn lựa mô hình hồi quy khác nhau Kiểu dạng hàm mô phỏng Phương pháp mã hóa biến định tính Hệ thống (Mã hóa đơn giản) Theo chiều biến thiên, vector của biến phụ thuộc (Mã hóa phức tạp) Tuyến tính hoặc phi tuyến nhưng theo 1 chiều (tăng hoặc giảm) (Xây dựng hàm đơn giản) Không thực hiện được hoặc sai quy luật Thực hiện được Phi tuyến dạng tăng giảm phức tạp, hoặc tổ hợp biến (Xây dựng hàm phức tạp) Thực hiện được Thực hiện được nhưng không cần thiết 70 Ví dụ nghiên cứu phát hiện các nhân tố sinh thái, nhân tác ảnh hưởng đến sự thay đổi mật độ tái sinh rừng khộp thông qua mã hóa và thiết lập mô hình hồi quy đa biến: Cách tiến hành bao gồm: • Thu thập dữ liệu về biến số phụ thuộc y là mật độ tái sinh (Nts), cùng với nó là các nhân tố sinh thái, nhân tác ảnh hưởng (có thể định tính hay định lượng) • Phân tích hồi quy đa biến bao gồm: • Mã hóa các biến số sinh thái, nhân tác theo kiểu hệ thống và lâp cơ sở dữ liệu trong Excel • Thiết lập các mô hình đa biến với nhiều trường hợp: Hàm với các biến đơn độc lập, hoặc tổ hợp biến, hoặc đổi biến số. Mô hình bảo đảm độ tin cậy của các nhân tố ảnh hưởng với xác suất P<0.05 hoặc 0.10. Các mô hình này được xử lý trong các phần mềm thống kê chuyên nghiệp như SPSS hoặc Statgraphic. • Phân tích kết quả mô hình hồi quy đa biến để đánh giá chiều hướng tác động của các biến số sinh thái, nhân tác đến tài nguyên, loài làm cơ sở quy hoạch, phối trí không gian cảnh quan. Công việc này có thể tiến hành có hiệu quả thông qua chồng ghép các bản đồ chuyên đề trong hệ thống GIS. Bảng mã hoá các nhân tố liên quan đến Nts rừng khộp Nhân tố Ký hiệu Phân cấp và mã hoá các biến số theo cấp Cấp 1 = 1 Cấp 2 = 2 Cấp 3 = 3 Độ che phủ thực bì (%) Cphu tbi Không phân cấp, lấy theo đo đếm Vị trí địa hình Vi tri Đỉnh Sườn Chân Độ dốc (Độ) Do doc Không phân cấp, lấy theo đo đếm Độ cao (m) Do cao Không phân cấp, lấy theo đo đếm Độ dày đất (Cm) Do day dat Không phân cấp, lấy theo đo đếm Kết von (%) Ket von Không phân cấp, lấy theo đo đếm Đá nổi (%) Da noi Không phân cấp, lấy theo đo đếm pH đất pH Không phân cấp, lấy theo đo đếm Lượng mưa (mm) Luong mua Không phân cấp, lấy theo đo đếm Khai thác Muc do khai thac Sau nương rẫy Chặt chọn Không có Lửa rừng Muc do lua rung Hàng năm Thỉnh thoảng Không có Các nhân tố sinh thái, nhân tác được đưa vào nghiên cứu ảnh hưởng đến chỉ tiêu Nts: Độ che phủ của thực bì (%), Vị trí địa hình, độ dốc (độ), độ cao vo với mặt biển (m), độ dày đất (cm), kết von (%), đá nổi (%), pH đất, lượng mưa (mm), mức độ khai thác, mức độ lửa rừng. Các nhân tố này được kiểm tra có hay không quan hệ Nts bằng mô hình hồi quy đa biến. Giữa các nhân tố sinh thái, nhân tác có sự ảnh hưởng qua lại rất phức tạp và chúng cũng có ảnh hưởng tổng hợp đến các nhân tố Nts, do đó khi kiểm tra mối quan hệ ở mô hình hồi quy đa biến, chấp nhận mức sai là <10% (P < 0.10). Biểu tổng hợp mã hóa các nhân tố và Nts rừng khộp Nts Cphu tbi Vi tri Do doc Do cao Do day dat Ket von Da noi pH Luon g mua Muc do khai thac Muc do Lua rung 567 15 3 7 222 20 1 1 7 1231 1 2 700 5 3 4 230 20 1 1 7 1231 2 2 1133 5 3 12 238 20 1 15 6.8 1231 2 2 1100 12 3 7 244 7 10 20 7 1231 2 2 600 10 3 3 258 20 10 30 6.6 1231 3 3 3267 10 3 1 214 20 1 1 6.8 1231 2 2 3900 10 2 12 232 7 1 25 6.8 1231 2 2 300 55 3 1 233 12 1 30 6.4 1500 3 2 1 75 3 1 236 12 20 20 6.4 1500 3 2 1 5 1 19 235 12 10 40 7 1500 3 3 33 60 3 1 226 13 30 60 6.6 1500 3 3 233 65 2 13 234 14 40 35 6.4 1500 3 1 33 80 3 14 228 15 30 15 6.2 1500 3 1 433 40 3 1 215 27 10 1 6.2 1500 3 3 967 55 3 1 215 12 30 30 6.4 1500 3 2 1500 45 3 1 216 10 1 15 6.6 1500 3 2 200 60 3 1 213 7 30 20 6.6 1500 3 2 600 75 3 1 236 17 1 1 6.6 1500 3 2 933 65 3 1 192 8 5 25 6.6 1500 3 2 Từ file dữ liệu mã hóa trong Excel, tiến hành nhập vào Statgraphics Plus để phát hiện các nhân tố ảnh hưởng và xây dựng mô hình hồi quy dự báo Nts Dữ liệu được nhập vào Statgraphics Plus như sau: File/Open/Open Data file .... Chọn thư mục và kiểu file Excel để mở file trong Statgraphics Plus. 72 Cơ sở dữ liệu từ Excel được nhập vào trong Statgraphics Plus Trong Statgraphics chạy chương trình hồi quy đa biến: Relative/Multiple Regression Sau đó trong hộp thoại biến số, có thể đổi biến số phụ thuộc, độc lập với nhiều dạng: exp, log, mũ, căn bậc 2; hoặc tổ hợp các biến số độc lập có liên quan dạng tích, thương, hiệu, tổng, ..... Hàm được lựa chọn phải thỏa mãn các điều kiện: • Biến độc lập hoặc tổ hợp biến phải tồn tại ở mức P < 0.10 • Chiều hướng biến thiên của biến độc lập hoặc tổ hợp biến làm thay đổi biến phụ thuộc y theo đúng quy luật tự nhiên, xã hội trong thực tế. • Có hệ số tương quan R > 0.5 Đổi biến số, tổ hợp biến, .... để thiết lập mô hình hồi quy đa biến trong Statgraphics Plus 73 Kết quả chọn lựa mô hình hồi quy đa biến và phát hiện nhân tố ảnh hưởng đến tái sinh Nts = 5425.56 - 2.97094*Luong mua - 241.31*log(Ket von) R = 0.628 với các P của các biến số độc lập < 0.1 Với việc thử nghiệm với nhiều nhân tố ảnh hưởng, kết quả cho thấy mật độ tái sinh cây họ dầu giảm khi ở vùng có lượng mưa tăng, có nghĩa có nhiều loài cây thường xanh sẽ xen vào trong 74 quần thể, lúc này rừng chuyển dần sang dạng chuyển tiếp; và kết von gia tăng (liên quan đến lửa rừng, xói mòn, độ chua tăng) làm khả năng tái sinh cây họ dầu suy giảm. Kết quả này sẽ hỗ trợ cho giải pháp lâm sinh xúc tiến tái sinh rừng khộp nghèo kiệt. Một ví dụ khác về nghiên cứu phát hiện các nhân tố chủ đạo ảnh hưởng đến mức độ xói mòn đất và dòng chảy mặt trong một lưu vực ở Vườn quốc gia Bi Đúp Núi Bà tỉnh Lâm Đồng. Trên thực địa thu nhập nhân tố phụ thuộc y là xói mòn, dòng chảy mặt và các nhân tố ảnh hưởng như thảm thực vật rừng, đất đai, địa hình, lương mưa, nhân tác. Sau đó mã hóa các nhân tố định tính theo phương pháp hệ thống. Mẫu phiếu nghiên cứu các nhân tố tác động đến môi trường rừng (Xói mòn đất, dòng chảy trong lưu vực) Điểm khảo sát: Lô: ............................ Địa điểm: ......................................... Tọa độ UTM: X: ............................................... Y: .......................... Ngày khảo sát: ....................................... Người khảo sát: ....................................... Các nhân tố Giá trị, hoặc mô tả Giải thích Nhân tố phụ thuộc, bị tác động (y) - Xói mòn đất - Dòng chảy mặt Mã hóa từ 1 – 5: 1: An toàn 2: Ít nguy cơ 3: Nguy cơ trung bình 4: Nguy cơ 5: Nguy cơ cao Các nhân tố ảnh hưởng (xi) 1. Nhóm nhân tố thảm thực vật - Kiểu rừng TX: 1, HG: 2; Thông: 3; Le tre: 4 - Trạng thái Giàu (TT): 1; TB (TN): 2; Nghèo (Sào): 3, Non: 4; Tcỏ: 5 - Ưu hợp Tên 2-3 loài cây gỗ ưu thế. Mã số ngẫu nhiên: 1,2,3,4, - Độ tàn che (1/10) - Tổng G (m2/ha) Dùng thước Bitterlich - Cấu trúc tầng tán Số tầng rừng (1- 5 tầng) - Mức độ đồng đều của cây rừng trên mặt đất 1: Đồng đều 2: Ngẫu nhiên 3: Cụm - Loài le tre Mã số ngẫu nhiên - % che phủ của le tre - Loài thảm thực bì Tên 1-2 loài chính Mã số ngẫu nhiên - % che phủ của thực bì 2. Nhóm nhân tố địa hình - Độ cao so với mặt biển (m) Dùng GPS - Vị trí 0: Khe suoi 1: Chân 2: Sườn 3: Đỉnh - Độ dốc (o) Cấp: 1: <10; 2: 10 – 20; 3: 20 – Dùng thước Sunnto 75 Các nhân tố Giá trị, hoặc mô tả Giải thích 30, 4: 30 – 40; 5: >40 - Chiều dài dốc (m) Thước dây 30m - Hướng phơi Địa bàn 3 Nhóm nhân tố đất đai - Loại đất - Màu sắc đất Mã số ngẫu nhiên - Độ dày tầng đất (cm) - Độ xốp đất 1: Tơi xốp 2: Chặt 3: Bí chặt - Độ ẩm đất (%) Dụng cụ đo - pH đất nt - Nhiệt độ đất (oC) nt - % kết von - % đá nổi - % ụ đất do giun đất tạo nên 4. Nhóm nhân tố khí hậu thủy văn - Lượng mưa trung bình năm (mm) Số liệu thứ cấp - Độ ẩm không khí (%) Dụng cụ đo - Nhiệt độ không khí (oC) nt - Lux nt - Cự ly đến sông suối gần nhất (m) Bản đồ địa hình + GPS 5. Nhóm nhân tố nhân tác Mức độ lửa rừng 0: Không có 1: Ít có 2: Vài năm 3: Hàng năm Mức động tác động đến thảm thực vật rừng 0: Nguyên sinh 1: Khai thác chọn 2: Bỏ hóa sau nương rẫy 3: Chặt trắng để trồng cây nông nghiệp 76 Bảng tổng hợp số liệu mã hóa các nhân tố liên quan đến xói mòn, dòng chảy mặt trong lưu vực Bi Đúp – Núi Bà – Lâm Đồng Muc do xoi mon va dong chay mat Do tan che Gha So tang tan rung Do dong deu cua cay rung Ty le che phu thuc bi Vi tri Do doc Phan tram da noi 2 0.7 20 5 1 60 2 45 0 2 0.6 10 5 2 7 0 12 80 3 0.8 12 4 2 7 2 23 0 2 0.3 10 1 16 1 9 0 1 0.0 0 1 1 95 0 9 0 1 0.8 33 5 1 5 3 50 2 2 0.8 34 5 1 5 3 80 0 2 0.6 34 5 2 9 2 14 0 2 0.7 23 5 1 70 2 30 0 2 0.7 22 4 1 6 2 30 0 2 0.7 25 5 1 5 0 20 20 2 0.8 32 5 1 60 2 30 0 1 0.8 31 5 1 6 3 40 0 1 0.8 30 4 2 0 2 15 0 1 0.7 31 5 2 7 1 20 0 1 0.7 20 5 2 2 2 20 0 1 0.7 34 5 2 5 2 30 0 1 0.7 32 5 2 5 2 70 0 1 0.7 10 5 2 7 1 40 2 1 0.6 15 4 2 5 2 46 0 1 0.7 33 3 2 0 2 15 0 1 0.3 26 5 2 90 2 18 0 1 0.3 20 4 3 90 2 18 0 1 0.6 8 5 2 0 0 15 0 1 0.5 27 5 2 20 2 15 0 1 0.7 32 5 2 50 0 5 0 1 0.5 22 4 2 0 3 0 0 2 0.6 28 4 1 0 2 10 0 2 0.3 4 5 3 30 2 8 0 2 0.5 12 4 3 30 2 15 0 2 0.0 0 2 2 90 2 20 0 1 0.2 18 2 3 60 3 0 0 3 0.1 5 1 70 2 5 0 1 0.3 35 5 3 70 1 5 0 1 0.0 0 0 70 1 3 0 1 0.6 20 4 2 40 2 12 0 1 0.7 27 4 2 50 3 0 0 1 0.7 26 3 2 0 3 0 0 1 0.3 26 5 2 0 2 9 0 1 0.6 22 5 2 50 3 0 1 0.6 26 4 2 50 2 2 0 1 0.7 21 5 2 20 0 14 0 1 0.6 33 5 2 50 3 0 0 3 0.0 0 0 80 2 15 0 3 0.7 35 4 2 30 2 40 15 2 0.7 24 4 2 30 2 15 0 2 0.8 45 5 2 5 2 20 0 1 0.6 36 3 2 0 3 5 0 1 0.7 27 5 2 10 3 0 0 3 0.0 0 0 90 2 22 15 1 0.5 37 1 2 40 2 5 0 1 0.8 24 4 1 0 2 18 0 77 Muc do xoi mon va dong chay mat Do tan che Gha So tang tan rung Do dong deu cua cay rung Ty le che phu thuc bi Vi tri Do doc Phan tram da noi 2 0.7 37 4 1 0 3 10 0 2 0.8 32 5 1 5 3 12 0 2 0.7 36 5 2 10 2 40 0 2 0.7 26 4 1 25 2 25 0 3 0.8 23 4 1 30 2 18 0 2 0.0 0 1 90 1 0 0 2 0.5 22 4 2 30 3 17 0 2 0.8 13 3 1 0 3 62 0 1 0.4 19 3 2 60 1 22 0 3 0.3 21 3 2 40 2 20 0 3 0.9 14 4 2 20 2 54 20 2 0.0 0 2 80 1 0 0 2 0.9 22 3 1 30 1 12 0 2 0.9 19 4 1 30 1 22 0 2 0.8 16 4 2 80 1 6 0 2 0.2 18 2 3 95 2 15 0 2 0.9 25 4 1 35 2 25 0 2 0.8 21 4 1 30 2 19 0 4 0.6 4 4 3 30 0 16 0 3 0.0 0 1 1 85 1 0 0 4 0.3 21 2 3 80 2 25 2 3 0.3 20 4 3 90 1 0 10 3 0.8 38 4 1 25 1 40 0 3 0.0 0 1 90 1 0 0 3 0.3 22 2 2 90 3 45 5 3 0.5 30 3 4 20 2 37 1 2 0.5 13 2 1 95 1 0 0 2 0.3 17 4 1 60 1 0 0 2 0.9 13 3 1 0 3 0 0 2 0.8 32 4 1 15 2 45 0 2 0.6 26 3 1 35 1 40 0 2 0.6 20 4 2 40 0 25 3 2 0.1 1 2 3 95 0 0 0 2 0.6 32 5 2 30 2 42 0 2 0.8 28 4 1 30 3 0 0 1 0.6 48 3 2 40 3 0 0 1 0.9 18 4 1 20 1 0 0 1 0.9 30 4 1 10 3 0 0 1 0.8 28 4 1 15 2 32 0 1 0.6 45 4 2 45 2 35 2 1 0.3 18 3 2 78 3 0 0 Xử lý trong Statgraphics Plus để tìm nhân tố ảnh hưởng chủ đạo đến xói mòn và dòng chảy. Kết quả thiết lập mô hình quan hệ xói mòn với các nhân tố chủ đạo 79 Muc do xoi mon va dong chay mat = 3.01414 + 0.332178*log(Do doc) - 0.434949*log(Gha) - 0.632207*log(So tang tan rung) Với R = 0.5 và các giá trị P kiểm tra các nhân tố ảnh hưởng đều < 0.1 Mô hình này phản ảnh mức độ xói mòn gia tăng theo cấp độ dốc, do đó phân cấp độ dốc là một lớp nhân tố trong phân cấp xung yếu phòng hộ đầu nguồn; bên cạnh đó nếu thảm phủ rừng có G và số tầng tán gia tăng thì làm giảm nguy cơ xói mòn, giảm dòng chảy mặt. Vì vậy lớp thảm phủ rừng cần xác định các nhân tố G và số tầng tán làm chủ đạo trong phân cấp xung yếu đầu nguồn.
File đính kèm:
- giao_trinh_thong_ke_va_tin_hoc_trong_lam_nghiep.pdf