Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website

Giới thiệu:

Qua bài này giới thiệu một số công cụ thường dùng cho thiết kế web như: tạo

vùng chọn, dùng pen để vẽ và cách sử dụng shape. Ngoài ra, còn sử dụng thêm

một số hiệu ứng thường dùng thiết kế giao diện web trong photoshop.

Mục tiêu:

 Trình bày được các công cụ trong Photoshop sử dụng cho web

 Áp dụng được các công cụ trong photoshop để thiết kế website

 Phân tích được sự tối ưu của từng công cụ sử dụng cho web

 Nhận thức được tầm quan trọng của công cụ sử dụng cho web

1.1 Vùng chọn

1.1.1 Bộ công cụ Marquee

Hình 1.1 Công cụ Marquee

a. Rectangular Marquee

Hình 1.2 Bảng thuộc tính của công cụ Rectangular Marquee

 Refine Edge

o Radius: Cải thiện phần biên vùng chọn, giúp cho phần biên được êm

hơn và gần sạch hơn.

o Contrast: Độ tương phản (độ sắc nét) tại biên vùng chọn

o Smooth: Bo tròn các góc nhọn

o Feather: Tạo độ nhòe biên

o Contract/Expand: Thu hẹp/ nới rộng vùng chọn

Ngoài ra, ta còn có thể cộng thêm vùng chọn bằng cách kết hợp phím Shift, trừ

bớt vùng chọn bằng phím Alt, lấy phần giao bằng Alt + Shift.

b. Elliptical Marquee

Chọn vùng hình ảnh theo dạng hình elip/ hình tròn.

Thao tác và thuộc tính: Tương tự công cụ rectangular marquee.

c. Single row marquee

Tạo vùng chọn một dòng ngang 1 pixel. Điều kiện: Feather = 0

d. Single column marquee

Tạo vùng chọn một cột dọc 1 pixel. Điều kiện: Feather = 0

1.1.2 Bộ công cụ Lasso

Hình 1.3 Bộ công cụ Lasso

a. Lasso: công cụ chọn vùng chọn tự do

Thao tác thực hiện: Chọn công cụ Lasso. Kích giữ và kéo rê chuột sao cho đường

viền chọn chạy theo chu vi của một đối tượng. Muốn kết thúc thao tác chọn, ta chỉ

cần nhả chuột.

Kết quả: đường viền chọn bao quanh đối tượng theo đường chu vi.

b. Polygon Lasso: công cụ chọn vùng chọn tự do

Thao tác thực hiện: Ta kích từng điểm để tạo khung viền chọn. Kích lại điểm đầu

tiên hoặc kích kép để kết thúc. Xóa từng điểm chọn sai bằng phím Backspace hoặc

Undo từng bước.

c. Magnetic Lasso: công cụ Lasso từ tính, khi thao tác với công cụ này

thì vùng chọn luôn bám vào biên của hình ảnh, thích hợp cho

những đối tượng có độ tương phản cao về màu sắc giữa biên đối

tượng với nền.

Thao tác thực hiện: Kích xác định điểm đầu tiên, nhả chuột, di chuyển chuột dọc

biên đối tượng, kích lại điểm đầu tiên hoặc kích kép để kết thúc. Trong quá trình

di chuyển chuột quanh chu vi đối tượng, ta có thể kích để cưỡng chế vùng chọn đi

đúng hướng (nếu chế độ tự động không chính xác). Xóa từng điểm chọn sai bằng

phím Backspace hoặc Undo từng bước.

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 1

Trang 1

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 2

Trang 2

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 3

Trang 3

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 4

Trang 4

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 5

Trang 5

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 6

Trang 6

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 7

Trang 7

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 8

Trang 8

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 9

Trang 9

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 69 trang xuanhieu 8041
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website

Giáo trình Thiết kế giao diện Web - Nghề: Thiết kế trang Web, thiết kế và quản lý Website
nh tối ưu cho web 
 Phân biệt được đặc điểm các dạng hình khi xuất 
 Cắt được trang web 
 Xuất được trang html 
5.1 Xuất hình cho web 
Để xuất ảnh cho web, ta vào File/Save for Web 
 Hình 5.1 Xuất banner cho web 
 Chọn loại file cần xuất và nhấn Save 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 50 
 Bài 5: Cắt và xuất trang web 
 Hình 5.2 Chọn loại file hình 
Chọn nơi để lưu và đặt tên file 
 Hình 5.3 Chọn nơi để lưu và đặt tên hình 
5.2 Cắt trang web 
5.2.1 Tìm hiểu về công cụ slice 
 Slice là một vùng hình chữ nhật có số thứ tự ở góc trên bên trái, được tạo ra từ công 
cụ slice hoặc các slice tự động. Chúng ta có thể tạo liên kết, các hiệu ứng rollover và 
các hoạt hình trong một trang Web kết từ các slice. Việc phân chia một ảnh thành các 
slice sẽ cho phép điều khiển và tối ưu hóa kích cỡ file của ảnh. 
 Các dạng slice: 
 Auto slice: được tạo ra một cách tự động 
 User slice: được tạo ra bằng công cụ slice 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 51 
 Bài 5: Cắt và xuất trang web 
 Layer – based slice: được tạo bằng palette layer 
 Table slice: được tạo bằng palette Web content 
 Hình 5.4 Bảng thuộc tính công cụ slice Taïo Slice töø caùc 
 ñöôøng guides 
 Caùc kieåu taïo Slice 
 Tạo Slice: 
 Chọn công cụ slice Rê trực tiếp lên vùng hình ảnh muốn tạo slice. 
 Tạo slice với đường guides: Kéo những đường guide vào vị trí thích hợp. Chọn 
 công cụ slice (Nhấp “slice from guides” trên thanh options). 
 Tạo các slice từ lớp (layer): Chọn Layer Menu Layer \ New Layer Based 
 Slice 
 Chuyển Auto Slice thành user Slice: R-click Romote to User Slice 
 Xóa Slice: Menu View \ Clear slices 
5.2.2. Cắt trang web 
 Sau khi dùng công cụ slice để rê chuột lên những vùng cần cắt: những hình ảnh cần 
 giữ lại, chữ không cần giữ 
 Menu File \ Save for Web 
 Hình 5.5 Cách xuất hình sau khi dùng công cụ slice 
 Chọn chế độ xem trước, chọn loại file cần xuất, nhấn nút Save 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 52 
 Bài 5: Cắt và xuất trang web 
 Hình 5.6 Chọn loại file cần xuất 
 Nhập tên file và vị trí cần lưu file. 
 Chọn một tùy chọn Format: 
 o HTML and Image: Lưu cả file thành một trang HTML và một thư mục 
 Image chứa tất cả các Slice trong file (mỗi Slice là một file riêng biệt với 
 tên mặc định = tên file + số thứ tự của các slice). 
 o Image Only: Chỉ lưu hình ảnh, không lưu trang HTML 
 o HTML only: Chỉ lưu một trang HTML, không lưu hình ảnh. 
 Hình 5.7 Cách chọn tùy chỉnh trong Format 
 Chọn một tùy chọn từ hộp Slice: 
 o All slices: Lưu tất cả các slice trong ảnh. 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 53 
 Bài 5: Cắt và xuất trang web 
 o Selected slices: Chỉ lưu các slice được chọn. 
 Save 
 Hình 5.8 Kết quả sau khi xuất 
5.3 Tối ưu ảnh cho web 
5.3.1. Số lượng hình trên một bài viết 
 Google khuyến khích và cũng đánh giá cao những bài viết có chèn hình ảnh 
 và video để bài viết sinh động hơn, nội dung được dễ hiểu hơn. 
 Thông thường, mỗi bài viết khoảng 1000 từ nên có tối thiểu 3 hình trở lên để 
 người dùng không nhàm chán khi đọc. Tuỳ vào nội dung của bài mà hình sẽ 
 nhiều hay ít. Ví dụ một bài hướng dẫn sử dụng thường sẽ có nhiều hình hơn 
 một bài blog thông thường. 
 Tuy nhiên, không nên lạm dụng chèn quá nhiều hình cho một bài viết sẽ làm 
 chậm tốc độ tải trang của website, đôi khi nó còn tạo cảm giác bài viết không 
 mang được nhiều giá trị cho người đọc. 
5.3.2. Đặt tên hình ảnh 
 Cách đặt tên hình ảnh là một trong những yếu tố để đưa website này đứng ở vị trí 
đầu tiên trên trang kết quả tìm kiếm của Google. Do đó, cách đặt tên nên theo những 
quy tắc sau: 
 Đặt tên ảnh không dấu và phải có gạch nối giữa các từ. Ví dụ: cách tối ưu 
 hình ảnh.jpg nên đặt thành cach-toi-uu-hinh-anh.jpg 
 Hình ảnh phải chứa từ khóa: Ví dụ: từ khóa bài viết là giày thể thao cho nữ 
 bạn không nên đặt tùy ý như hinh_1.jpg mà nên đặt thành ao-thun-body-
 nam.jpg 
 Tên hình ảnh không nên chứa các ký tự lạ và các ký tự đặt biệt như #, $, /, *, ? 
5.3.3. Kích thước hình ảnh chuẩn trên website 
 - Sử dụng hình ảnh trên website không đơn giản là chèn hình vào bài viết. 
 Chúng ta cần phải kiểm tra kích thước, dung lượng hình. Bởi hình ảnh 
 là một trong những nguyên nhân khiến website tải chậm. 
 - Nếu là các bài tin tức, hướng dẫn bình thường, kích thước hình nên tối thiểu 
 là 500px và tối đa là 700px. 
 - Với hình sản phẩm, hình dự án, cần có kích thước lớn một chút là 800px đến 
 1000px. Khi up lên website, ta có thể điều chỉnh hình hiện ra có kích thước 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 54 
 Bài 5: Cắt và xuất trang web 
 nhỏ, và khi người xem nhấn vào xem chi tiết, sẽ thấy được hình lớn. Ảnh đại 
 diện bài viết website là 1200x630px để chia sẻ ảnh lên facebook. 
 - Về dung lượng, để đảm bảo tốc độ tải trang tốt thì dung lượng ảnh không nên 
 vượt quá 100KB. Bởi nếu một bài viết có một hình nặng 200KB là hoàn toàn 
 ổn, nhưng một bài viết có 10 hình, mỗi hình là 200KB, điều đó thật sự không 
 ổn tí nào. 
 - Vì vậy, tối ưu kích thước và dung lượng hình ảnh theo các tiêu chuẩn trên là 
 điều cần thiết phải làm trước khi up ảnh lên website 
 - Sau đây là ví dụ về kích thước của các dạng file ảnh: 
 Ví dụ 1: Hình ảnh dạng ảnh chụp 
 Hình 5.9 Ví dụ ảnh chụp bình thủy 
 Hình 5.10 Bảng so sánh dung lượng các loại file hình của bình thủy 
 Nhận xét: Nếu ảnh chụp thì ta nên xuất dạng Save for web và lưu ảnh .jpg thì ảnh 
vẫn đảm bảo chất lượng và dung lượng nhẹ. 
 Ví dụ 2: Hình ảnh dạng tự vẽ (vector) 
 Hình 5.11 Ví dụ ảnh dạng vector 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 55 
 Bài 5: Cắt và xuất trang web 
 Hình 5.12 Bảng so sánh dung lượng các loại file hình của banner 
 Nhận xét: Banner này chỉ toàn là ảnh vector, nên khi xuất dạng Save for web và lưu 
ảnh dạng .png chất lượng nhất nhưng lại nhẹ nhất. Nếu lưu dưới dạng ảnh .png bình 
thường mà không phải là Save for web thì kích thước vẫn to hơn. 
 Qua 2 ví dụ trên, ta rút ra nhận xét như sau: 
 Ảnh dạng vector nên xuất dạng .png 
 Ảnh dạng ảnh chụp (bitmap) nên xuất dạng .jpg 
5.3.4. Cách giảm dung lượng nhưng vẫn giữ nguyên kích thước ảnh 
 Trong một số trường hợp như ảnh chụp từ màn hình bạn muốn dung lượng 
 ảnh giảm những vẫn giữ nguyên được kích thước để người dùng nhìn rõ hơn, 
 lúc này sử dụng phương pháp nén ảnh là phù hợp nhất. 
 Hiện nay, có rất nhiều công cụ, phần mềm hỗ trợ nén ảnh trực tuyến bất kỳ ai 
 cũng có thể dễ dàng sử dụng. Dưới đây là một số website hỗ trợ nén ảnh 
 được đánh giá khá tốt dành cho những người không chuyên bạn có thể tham 
 khảo qua: 
 https://imagecompressor.com 
 https://compressjpeg.com 
 https://www.websiteplanet.com/ 
 Ví dụ: Kích thước ban đầu của ảnh là 1024 x 768 với dung lượng ảnh là 
 325KB. Với kích thước này bạn có thể sử dụng để up lên website, tuy nhiên 
 dung lượng ảnh này lại quá cao so với tiêu chuẩn. Do đó cần giảm dung 
 lượng ảnh dưới 100KB. 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 56 
 Bài 5: Cắt và xuất trang web 
 Hình 5.13 Dung lượng, kích thước file hình trước khi nén 
 Ảnh cần giảm dung lượng nhưng vẫn giữ nguyên kích thước 
 Để thực hiện, bạn truy cập vào một trong ba website ở trên (ba website 
 này có cách sử dụng tương tự nhau). Sau đó tải ảnh cần giảm dung lượng 
 lên. 
 Kết quả ảnh sau khi giảm dung lượng không qua khác biệt so với ban đầu 
 Nén xong, bạn có thể tải ảnh về sử dụng hoặc kiểm tra lại kỹ hơn trong file 
 lưu trữ. Kết quả cho thấy ảnh được nén vẫn giữ nguyên size 1024 x 768 
 nhưng dung lượng đã giảm còn 96KB. 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 57 
 Bài 5: Cắt và xuất trang web 
 Hình 5.14 Dung lượng giảm sau khi đã nén 
 Dung lượng ảnh đã giảm xuống còn 75KB 
 Với cách thực hiện này giúp hình ảnh đăng tải trên website vẫn đảm bảo đủ 
 kích thước để nhìn rõ thông tin mà dung lượng lại được tối ưu tốt nhất, 
 không gây ảnh hưởng đến tốc độ tải trang. 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 58 
 Bài 5: Cắt và xuất trang web 
 BÀI TẬP ÁP DỤNG 
 Bài tập 1: 
 Tạo banner như sau và xuất hình png cho web: 
 Bài tập 2: 
 Dùng công cụ slice để cắt trang web và xuất ra dạng “HTML and Images” của bài 
tập 3 trong bài tập áp dụng của Bài 4 Tạo trang web cho desktop và mobile trang 48 
 Bài tập 3: 
 Hãy tạo trang web theo chủ đề tự chọn: 
 Phác thảo trên giấy 
 Thiết kế trên photoshop 
 Dùng công cụ slide trong photoshop để cắt trang web và xuất dạng “HTML 
 và images” 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 59 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Phạm Quang Huy, “ Photoshop CC toàn tập”, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ 
 Thuật, 2015. 
 Phạm Quang Huy, “Tự học Photoshop CC toàn tập”, Nhà xuất bản Thanh 
 Niên, 2017. 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 60 
 MỤC LỤC HÌNH ẢNH 
Hình 1.1 Công cụ Marquee ............................................................................................ 1 
Hình 1.2 Bảng thuộc tính của công cụ Rectangular Marquee ........................................ 1 
Hình 1.3 Bộ công cụ Lasso ............................................................................................. 2 
Hình 1.4 Bộ công cụ Magic wand .................................................................................. 2 
Hình 1.5 Bảng màu Color Balance ................................................................................. 3 
Hình 1.6 Bảng màu Hue/Saturation................................................................................ 4 
Hình 1.7 Bộ công cụ hút màu ......................................................................................... 4 
Hình 1.8 Bảng thuộc tính của công cụ Gradient ............................................................ 5 
Hình 1.9 Bảng hiệu chỉnh tô màu Gradient .................................................................... 6 
Hình 1.10 Bảng Brush .................................................................................................... 7 
Hình 1.11 Nhóm công cụ Pen ......................................................................................... 8 
Hình 1.12 Bảng thuộc tính Pen ....................................................................................... 8 
Hình 1.13 Bảng Paths ..................................................................................................... 9 
Hình 1.14 Nhóm công cụ Shape ................................................................................... 10 
Hình 1.15 Bảng công cụ Text ....................................................................................... 10 
Hình 1.16 Bảng thuộc tính của text .............................................................................. 10 
Hình 1.17 Ví dụ về uốn cong text ................................................................................. 11 
Hình 1.18 Bảng Wap Text ............................................................................................ 12 
Hình 1.19 Ví dụ text theo đường path .......................................................................... 12 
Hình 1.20 Bảng layer .................................................................................................... 13 
Hình 1.21 Ví dụ hình lồng trong chữ ........................................................................... 16 
Hình 1.22 Bảng layer style ........................................................................................... 17 
Hình 2.1 Ví dụ website thương mại điện tử ................................................................. 23 
Hình 2.2 Ví dụ website giới thiệu doanh nghiệp .......................................................... 24 
Hình 2.3 Ví dụ website giải trí ..................................................................................... 25 
Hình 2.4 Ví dụ website truyền thông............................................................................ 26 
Hình 2.5 Ví dụ website giáo dục .................................................................................. 27 
Hình 2.6 Ví dụ website cá nhân .................................................................................... 28 
Hình 2.7 Ví dụ cách chuyển qua giao diện moblie trên desktop .................................. 29 
Hình 2.8 Giao diện website trên Desktop, ipad và Galaxy S5 (phần trên) .................. 30 
Hình 2.9 Giao diện website trên Desktop, ipad và Galaxy S5 (phần dưới) ................. 31 
Hình 3.1 Layout phác thảo trên giấy ............................................................................ 35 
Hình 3.2 Giao diện trên phần mềm Photoshop ............................................................ 35 
Hình 3.3 Cấu trúc Site Map .......................................................................................... 36 
Hình 3.4 Ví dụ Site Map của công ty ........................................................................... 37 
Hình 3.5 Bố cục website thường dùng ......................................................................... 38 
Hình 3.6 Các dạng bố cục khác .................................................................................... 39 
Hình 4.1 Ví dụ website mẫu trên desktop .................................................................... 42 
Hình 4.2 Giao diện trên mobile .................................................................................... 44 
Hình 4.3 Ví dụ độ phần giải màn hình ......................................................................... 45 
Hình 4.4 Chiều rộng 12 cột .......................................................................................... 46 
Hình 5.1 Xuất banner cho web ..................................................................................... 50 
Hình 5.2 Chọn loại file hình ......................................................................................... 51 
Hình 5.3 Chọn nơi để lưu và đặt tên hình .................................................................... 51 
Hình 5.4 Bảng thuộc tính công cụ slice ........................................................................ 52 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 61 
Hình 5.5 Cách xuất hình sau khi dùng công cụ slice ................................................... 52 
Hình 5.6 Chọn loại file cần xuất ................................................................................... 53 
Hình 5.7 Cách chọn tùy chỉnh trong Format ................................................................ 53 
Hình 5.8 Kết quả sau khi xuất ...................................................................................... 54 
Hình 5.9 Ví dụ ảnh chụp bình thủy .............................................................................. 55 
Hình 5.10 Bảng so sánh dung lượng các loại file hình của bình thủy .......................... 55 
Hình 5.11 Ví dụ ảnh dạng vector .................................................................................. 55 
Hình 5.12 Bảng so sánh dung lượng các loại file hình của banner .............................. 56 
Hình 5.13 Dung lượng, kích thước file hình trước khi nén .......................................... 57 
Hình 5.14 Dung lượng giảm sau khi đã nén ................................................................. 58 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 62 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thiet_ke_giao_dien_web_nghe_thiet_ke_trang_web_th.pdf