Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin (Phần 1)
I. Hệ thống
Hệ thống (system) là một khái niệm được xuất phát từ rất lâu trong tự nhiên như hệ mặt
trời, hệ ngân hà, trong sinh học cơ thể con người cũng là một hệ thống, hệ tuần hoàn
máu, trong vật lý như hệ thống máy móc, trong hoạt động trao đổi như hệ thống thông
tin.
Một cách tổng quát hệ thống là một tập hợp các thành phần liên kết với nhau, thể hiện qua
một phạm vi (boundary) xác định, hoạt động kết hợp với nhau nhằm đạt đến những mục
đích xác định. Một hệ thống gồm có 9 đặc điểm:
Thành phần (components): một hệ thống được hình thành từ một tập hợp các
thành phần. Một thành phần là một phần đơn giản nhất hoặc là một sự kết hợp của những
phần khác nhau còn được gọi là hệ thống con (subsystem). Việc xem một hệ thống như
một tập hợp các thành phần giúp chúng ta có thể sửa đổi hoặc nâng cấp hệ thống bằng
cách thay đổi các thành phần riêng lẽ mà không cần phải thay đổi hoặc làm ảnh hưởng
đến toàn bộ hệ thống.
Liên kết giữa các thành phần (inter-related components): một chức năng hay
hoạt động của một thành phần liên kết một cách nào đó với các chức năng hay hoạt động
của những thành phần khác. Nói cách khác, đây chính là sự phụ thuộc của một hệ thống
con vào một hệ thống con khác. Ví dụ, trong hệ thống cửa hàng nước giải khát, phòng
bán hàng không thể giao hàng nếu không biết được số tồn kho được báo cáo từ kho (xem
một bộ phận như là một thành phần)
Ranh giới (boundary): hệ thống luôn có một ranh giới xác định phạm vi hệ
thống. bên trong ranh giới chứa đựng tất cả các thành phần, ranh giới giới hạn phạm vi
của hệ thống, tách biệt hệ thống này với những hệ thống khác. Các thành phần bên trong
phạm vi có thể bị thay đổi trong khi đó các sự vật bên ngoài hệ thống đó không thể bị
thay đổi.
Mục đích (purpose): tất cả các thành phần trong hệ thống hoạt động với nhau để
đạt được những mục đích toàn cục của hệ thống. mục đích này chính là lý do để tồn tại hệ
thống.
Môi trường (environment): hệ thống luôn tồn tại bên trong môi trường của nó, là
mọi thứ bên ngoài ranh giới tác động lên hệ thống, trao đổi với hệ thống, tạo đầu vào cho
hệ thống cũng như tiếp nhận đầu ra của hệ thống. Ví dụ, khách hàng
Giao diện (interfaces): là nơi mà hệ thống trao đối với môi trường.
Đầu vào (input): tất cả các sự vật cung cấp cho hệ thống từ môi trường. ví dụ;
nước giải khát mua về từ nhà cung cấp, tiền mặt thu về từ khách hàng, tài sản trang thiết
bị mua từ nhà cung cấp,
Đầu ra (output): tất cả các sự vật mà hệ thống gởi tới môi trường, đây chính là
kết quả vận hành của hệ thống. Một đầu ra của hệ thống luôn xác định các đối tượng môi
trường mà hệ thống gởi tới. Ví dụ, nước giải khát bán cho khách hàng, tiền mặt thanh
toán cho nhà cung cấp, bảng giá gới tới khách hàng, Phần 1 - Tổng quan Chương 1 -Tổng quan về Hệ thống thông tin
8
Hình 1. Minh hoạ về hệ thống và các thành phần của hệ thống
Ràng buộc (constraints): các quy định giới hạn ảnh hưởng tới xử lý và mục đích
của hệ thống. Những ràng buộc này có thể xuất phát từ bên trong (ví dụ: số lượng nhân
viên bị hạn chế) hoặc bên ngoài hệ thống (ví dụ: đúng ngày, điều lệ, ).
Ví dụ, hoạt động của một cửa hàng kinh doanh mua bán nước giải khát. Cửa hàng bán sỉ
và lẽ các loại nước ngọt, nước suối, rượu, bia, Đối tượng mà cửa hàng giao tiếp là khách
hàng mua các loại nước giải khát, nhà cung cấp cung (các công ty sản xuất nước giải
khát) cấp các loại nước giải khát cho cửa hàng và ngân hàng giao tiếp với cửa hàng thông
qua việc gửi, rút và thành toán tiền mặt cho nhà cung cấp.
Cửa hàng có 3 bộ phận được xắp xếp để thực hiện các công việc khác nhau: kho dùng để
cất giữ hàng, nhập kho từ nước giải khát được giao từ các nhà cung cấp, xuất kho lên
quầy bán hàng cho nhân viên bán hàng để bán cho khách hàng và quản lý thông tin về tồn
kho hàng ngày của tất cả các loại nước giải khát. Phòng bán hàng thực hiện các công việc
bán và nhận đặt nước giải khát của khách hàng cũng như lập hóa đơn và xử lý thanh toán.
Văn phòng dùng để quản lý và theo dõi thông tin về nhập xuất, kế toán, đơn hàng và đặt
mua nước giải khát.
Xem xét cửa hàng dưới quan điểm là một hệ thống, chúng ta phân chia mỗi bộ phận là
một thành phần của hệ thống, các đặc điểm của hệ thống này được minh hoạ ở mô hình
dưới đây

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin (Phần 1)
(đầu cuối, ô xử lý, kho dữ liệu) mà dòng dữ liệu kết thúc
( ́10): Diễn giải chi tiết của dòng dữ liệu
(11): Cấu trúc của dữ liệu chứa trong dòng dữ liệu
( ̀12): Khối lượng của dữ liệu cấu trúc chứa trong dòng dữ liệu hiện tại
(13) : Khối lượng của dữ liệu cấu trúc chứa trong dòng dữ liệu trong tương lai
Ví dụ:
Hệ thống thông tin:
Hệ thống thông tin kinh
doanh
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại
[]
Tương
lai[]
Trang: 3
Ứng dụng:
Công nợ phải trả
Mô tả dòng dữ liệu
THONG_TIN_THANH_TOAN Tờ
: 1
Ngày lập: 01/01/1997
Người lập:
Nguyễn Thanh
Phong
Nguồn đi : Ô xử lý 1.3 : Lập séc thanh toán
Nguồn đến: Kho dữ liệu : Nhà cung cấp
Diễn giải : thanh toán hóa đơn cho nhà cung cấp
Cấu trúc: HOA_DON
SO_HĐ
TONG_TRI_GIA
NGAY_THANH_TOAN
NHA_CUNG_CAP
TEN_NCC
DIA_CHI_NCC
(SO_TAI_KHOAN_NCC
TEN_NGAN_HANG_NCC)
Khối lượng: - Hiện tại: 5 lần /tuần
- Tương lai: tăng 20% mỗi năm
VII.4 Mô tả kho dữ liệu
Hệ thống thông tin:
_________(1)________
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại []
Tương lai
[]
Trang: _(2)__
Ứng dụng:
_________(3)________
Mô tả kho dữ liệu
____(7)___ Tờ
:__(4)_
Ngày
lập:____(5)____
Người lập:
___(6)____
Phần 2 – Phân tích hệ thống Chương 6 – Mô hình hoá dữ liệu
140
Dòng dữ liệu vào : _____________(8)______________________________________
_____________________________________________________
Dòng dữ liệu ra : _____________(9)______________________________________
_____________________________________________________
Diễn giải : _____________(10)_____________________________________
Cấu trúc dữ liệu : _________(11)_____________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Khối lượng: - Hiện tại: ____________(12)____________
- Tương lai: ___________(13)____________
Thông tin thường truy xuất: ___________(14)____________
Ghi chú:
(1)-(6): như phần mô tả dữ liệu cơ sở
(7): Tên tắt của kho dữ liệu
(8): các dòng dữ liệu đến kho dữ liệu (cập nhật thông tin)
(9): các dòng dữ liệu đi từ kho dữ liệu (tham khảo thông tin)
( ́10): Diễn giải chi tiết của kho dữ liệu
(11): Cấu trúc của dữ liệu chứa trong kho dữ liệu
( ̀12): Khối lượng của dữ liệu cấu trúc chứa trong kho dữ liệu hiện tại
(13) : Khối lượng của dữ liệu cấu trúc chứa trong kho dữ liệu trong tương lai
(14): Các dữ liệu cơ sở thường được dùng để truy cập các thể hiện của kho dữ liệu
Ví dụ:
Hệ thống thông tin:
Hệ thống thông tin kinh
doanh
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại
[]
Tương
lai[]
Trang: 4
Ứng dụng:
Công nợ phải trả
Mô tả kho dữ liệu
CONG_NO_NCC Tờ : 1
Ngày lập: 01/01/1997
Người lập:
Vũ Nhân Độ
Dòng dữ liệu vào : Thông tin công nợ (từ ô xử lý 1.2 Kiểm tra dư Nợ )
Dòng dữ liệu ra : Cập nhật công nợ (từ ô xử lý 1́.3 Lập séc thanh toán)
Diễn giải : thông tin công nợ phải trả cho nhà cung cấp
Cấu trúc: NHA_CUNG_CAP
{ HOA_DON
SO_HD
TONG_TRI_GIA
TRI_GIA_CHUA_THANH_TOAN }
Khối lượng: - Hiện tại: 500 trường hợp/năm
- Tương lai: tăng 15% / năm
Thông tin thường truy xuất: MA_NCC, HO_TEN_NCC
Phần 2 – Phân tích hệ thống Chương 6 – Mô hình hoá dữ liệu
141
VII.5 Mô tả ô xử lý
Hệ thống thông tin:
_________(1)________
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại []
Tương lai
[]
Trang: _(2)__
Ứng dụng:
_________(3)________
Mô tả ô xử lý
____(7)___ Tờ
:__(4)_
Ngày
lập:____(5)____
Người lập:
___(6)____
Ô xử lý số : ___________________(8)______________________________________
Dòng dữ liệu vào : _____________(9)______________________________________
_____________________________________________________
Dòng dữ liệu ra : _____________(10)______________________________________
_____________________________________________________
Diễn giải : _____________(11)_____________________________________
Tóm tắt nội dung : _________(12)_____________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Ghi chú:
(1)-(6): như phần mô tả dữ liệu cơ sở
(7): Tên tắt của ô xử lý
(8): số thứ tự của ô xử lý (có thể đánh số theo sự phân cấp của mô hình dòng dữ liệu)
(9): các dòng dữ liệu đến ô xử lý (chuyển dữ liệu đến)
(10): các dòng dữ liệu đi từ ô xử lý (đem dữ liệu đi)
( ́11): Diễn giải chi tiết của ô xử lý
(12): Chi tiết các nội dung xử lý chính của ô xử lý
Ví dụ:
Hệ thống thông tin:
Hệ thống thông tin kinh
doanh
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại
[]
Tương
lai[]
Trang:6
Ứng dụng:
Công nợ phải trả
Mô tả ô xử lý
XAC_NHAN_HOA_DON
Tờ : 1
Ngày lập: 01/01/1997
Người lập:
Phan Trần Hiếu
Ô xử lý số : 1.1
Dòng dữ liệu vào : Thông tin hóa đơn (từ đầu cuối: Nhà cung cấp)
Thông tin ĐĐH (từ kho dữ liệu: Đơn đặt hàng)
Dòng dữ liệu ra : Hóa đơn đã xác nhận (đến ô xử lý 1.2 : Kiểm tra dư Nợ)
Diễn giải : xác nhận hóa đơn của nhà cung cấp gởi đến có hợp lệ hay không.
Tóm tắt nội dung :
(1) Tìm xem có một đơn đặt hàng đã gới đến nhà cung cấp liên quan hay
không?
(2) Đối chiếu nội dung đơn đặt hàng với hóa đơn nhận được
(3) Nếu có (1) và (2) thì xác nhận hóa đơn hợp lệ, nếu không thì xác nhận hóa
Phần 2 – Phân tích hệ thống Chương 6 – Mô hình hoá dữ liệu
142
đơn không hợp lệ
VIII. Đặc tả xử lý
Đặc tả xử lý là một công việc rất quan trọng trong quá trình phân tích thiết kế.
Đặc tả xử lý tốt sẽ giúp cho các lập trình viên hiểu nội dung các xử lý và phương
pháp thực hiện để triển khai thành các đơn thể chương trình. Kết quả đặc tả xử lý
có thể thêm vào mẫu sưu liệu trong phần 5.2.6: Phiếu mô tả ô xử lý, phía sau phần
Tóm tắt nội dung.
Trong giáo trình này, chúng ta sẽ làm quen với một số công cụ đặc tả xử lý
thông dụng như sau:
Mã giả
Lưu đồ thuật giải
Bảng quyết định và cây quyết định
VIII.1 Mã giả
Mã giả là một trong các công cụ thường được sử dụng nhiều nhất. Trong giáo trình này,
chúng tôi trình bày một công cụ mã giả đặc tả xử lý gồm các khái niệm cơ bản như sau:
Tập hợp: tương đương với một dữ liệu cấu trúc. Tên của một khái niệm tập
hợp được biểu diễn bằng chữ in hoa.
Ví dụ: NHA_CUNG_CAP, KHACH_HANG, HOA_DON,...
Phần tử: là phần tử của một tập hợp nào đó. Tên của phần tử được biểu diễn
bằng chữ thường.
Ví dụ: - ncc1 là phần tử của NHA_CUNG_CAP
ncc1 NHA_CUNG_CAP
- khA là phần tử của KHACH_HANG
khA KHACH_HANG
Biến: nhằm chứa một kết quả tính toán trung gian hay dùng để lưu trữ một giá
trị tạm thời
Ví dụ: - Chưá tên nhà cung cấp ncc1 vào biến ten_ncc
ten_ncc := ncc1.TEN_NCC
Tiếp theo, chúng ta sẽ làm quen với một số thao tác trên các tập hợp bao gồm cấu trúc
chọn, cấu trúc lặp, cấu trúc điều kiện và cấu trúc trường hợp
Cấu trúc chọn
Cấu trúc chọn cho phép chọn lọc một phần tử thỏa mãn một số tiêu chuẩn nào đó và xác
định một chuổi xử lý lên phần tử đó
Ví dụ chúng ta cần tìm đơn đặt hàng có số đơn đặt hàng là 102 và sẽ giảm giá 10% cho
đơn đặt hàng này.
CHỌN ddh DON_DAT_HANG sao cho ddh.SO_DDH = 102
ddh.GIAM_GIA = 0.10
Cấu trúc lặp
Cấu trúc lặp sẽ thực hiện một chuổi xử lý khi điều kiện tiêu chuẩn còn được thỏa mản.
Cấu trúc này tương đương cấu trúc WHILE DO thường gặp trong các ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ như chúng ta sẽ tìm 10 mặt hàng bán chạy nhất (top ten) bằng cách sử dụng cấu
trúc lặp như sau:
Phần 2 – Phân tích hệ thống Chương 6 – Mô hình hoá dữ liệu
143
a := 0
LẶP KHI a < 10
Tìm_mặt_hàng_bán_chạy_nhất ;
a:= a + 1 ;
CUỐI_LẶP
Cấu trúc duyệt
Cấu trúc duyệt sẽ duyệt tất cả các phần tử của tập hợp theo một tiêu chuẩn nào đó và thực
hiện một chuổi xử lý với từng phần tử được duyệt nếu thỏa tiêu chuẩn duyệt
Ví dụ chúng ta cần tìm những đơn đặt hàng có giá tri lớn hơn 1.000.000 và sẽ giảm giá
20% cho những đơn đặt hàng này.
ddh DON_DAT_HANG sao cho
ddh.TONG_TRI_GIA >= 1000000 thì
ddh.GIAM_GIA = 0.20
CUỐI_
Cấu trúc điều kiện
Cấu trúc điều kiện sẽ kiểm tra điều kiện và thực hiện chuổi các xử lý tương ứng trong
trường hợp điều kiện thỏa hay không thỏa. Cấu trúc này là cấu trúc IF...ENDIF thường
gặp trong các ngôn ngữ lập trình
Ví dụ chọn đơn đặt hàng số 205, nếu trị giá lớn hơn 1.000.000 thì giảm giá 10%, nếu
không thì giảm giá 10%
CHỌN ddh DON_DAT_HANG sao cho ddh.SO_DDH = 205
NẾU ddh.TONG_TRI_GIA >=1000000 thì
ddh.GIAM_GIA = 0.10
NẾU_KHÔNG
ddh.GIAM_GIA = 0.20
CUỐI_NẾU
Cấu trúc trường hợp
Cấu trúc trường hợp sẽ kiểm tra điều kiện và thực hiện chuổi các xử lý tương ứng theo
các trường hợp tương ứng. Cấu trúc này là cấu trúc SWITCH hay CASE thường gặp
trong các ngôn ngữ lập trình
Ví dụ xem tất cả đơn đặt hàng, nếu trị giá lớn hơn 5.000.000 thì giảm giá 5%, nếu trị giá
lớn hơn 1.000.000 thì giảm giá 10%, nếu khác thì giảm giá 20%
TRƯỜNG_HỢP
TRƯỜNG_HỢP ddh.TONG_TRI_GIA >=5000000 thì
ddh.GIAM_GIA = 0.05
TRƯỜNG_HỢP ddh.TONG_TRI_GIA >=1000000 thì
ddh.GIAM_GIA = 0.10
NẾU_KHÁC
ddh.GIAM_GIA = 0.20
CUỐI_TRƯỜNG_HỢP
Ví dụ
Trong ví dụ tiếp theo minh họa cách dùng mã giả để đặc tả xử lý Xác nhận hóa đơn như
sau:
/* Tìm xem có đơn đặt hàng tương ứng với hóa đơn hay không */
Phần 2 – Phân tích hệ thống Chương 6 – Mô hình hoá dữ liệu
144
Co_don_dat_hang := FALSE
CHỌN ddh DON_DAT_HANG sao cho ddh.SO_DDH = hd.SO_DDH
Co_don_dat_hang := TRUE;
/* Kiểm tra xem Số lượng va đơn giá trong hóa đơn có đúng theo đơn đặt
hàng. Nếu đúng thì thanh toán */
NẾU Co_don_dat_hang thì
NẾU ddh.SO_LUONG = hd.SO_LUONG và
ddh.DON_GIA = hd.DON_GIA thì
Thanh_toán_hóa_đơn
NẾU_KHÔNG
Từ_chối_do_sai_Đơn_giá_hay_Số_lượng
CUỐI_NẾU
NẾU_KHÔNG
Từ_chối_do_không_có_đơn_đặt_hàng
CUỐI_NẾU
VIII.2 Lưu đồ thuật giải
Còn được gọi là biểu đồ cấu trúc (Structured charts). Thành phần chủ yếu của các lưu đồ
này là dùng ký hiệu để biểu diễn trực quan các cấu trúc điều khiển cơ bản như: tuần tự,
lặp, điều kiện, Bao gồm một số loại biểu đồ sau:
VIII.2.1. NS charts (Nassi Shneiderman chart)
Cấu trúc tuần tự
Xử lý 1
Cấu trúc lặp
(DO WHILE)
WHILE điều kiện
Xử lý 1
Cấu trúc lặp
(REPEAT UNTIL)
UNTIL điều kiện
Xử lý 2
Xử lý 1 Xử lý 2
Điều kiện
Sai Đúng
Xử lý 2 Xử lý 3
Điều kiện 1
Xử lý 1
Điều kiện 2 Điều kiện 3
Cấu trúc chọn lựa Cấu trúc CASE
Phần 2 – Phân tích hệ thống Chương 6 – Mô hình hoá dữ liệu
145
VIII.2.2. PAD (Problem Analysis Diagram)
VIII.3 Bảng quyết định – Cây quyết định
Mã giả cũng có thể được dùng để nội dụng luận lý của các xử lý HTTT, nhưng đôi khi nội
dung luận lý này có thể trở nên phức tạp. Nếu một vài điều kiện khác nhau được đưa vào
trong nội dung này, và việc kết hợp của những điều kiện này xác những định hành động
nào sẽ được thực hiện thì mã giả không phù hợp lắm để hiện thị nội dung luận lý cho các
tình huống chọn lựa phức tạp. Nghiên cứu cho thấy rằng người ta dễ bị nhầm lẫn trong
các tình huống cấu trúc rẽ nhánh (dùng lệnh IF) lồng nhau quá ba cấp. Do đó, khi gặp
những tình huống chọn lựa phức tạp thì việc chọn lựa trình bày bằng sơ đồ sẽ rõ ràng hơn
dùng cấu trúc mã giả. Sau đây là hai loại sơ đồ có thể trình bày nội dung chọn lựa phức
tạp là bảng quyết định và cây quyết định.
Xử lý 1
Xử lý 2
Xử lý 1
Xử lý 2
Điều kiện
Đúng
Sai
DO WHILE
điều kiện Xử lý 1
REPEAT
UNTIL
điều kiện
Xử lý 1
Cấu trúc tuần tự Cấu trúc chọn lựa
Cấu trúc lặp Cấu trúc lặp
Xử lý 1
Xử lý 2
Điều kiện
P1
Xử lý 3
Xử lý 4
P2
P3
P4
Cấu trúc C
SE
Phần 2 – Phân tích hệ thống Chương 6 – Mô hình hoá dữ liệu
146
VIII.3.1. Bảng quyết định
Một bảng quyết định được phân chia làm 04 phần như sau:
Phần điều kiện tại góc trên bên trái
Phần giá trị điều kiện tại góc trên bên phải
Phần hành động tại góc dưới bên trái
Phần giá trị hành động tại góc dưới bên phải
Ví dụ về bảng quyết định cho xử lý Xác nhận hóa đơn trước đây được trình bày trong
bảng sau.
Điều kiện Giá trị điều
kiện
Có đơn đặt hàng tương ứng với hóa đơn ? Đ Đ
S S
Hóa đơn có đúng số lượng và đơn giá
không?
Đ S Đ S
Hành động Giá trị hành
động
Từ chối hóa đơn do không có đơn đặt hàng X X
Từ chối hóa đơn do không đúng số lượng và
đơn giá
X
Thanh toán hóa đơn X
Hình 45. Bảng quyết định cho xử lý Xác nhận hóa đơn
Một ví dụ khác mô tả một hoạt động tính lương phức tạp hơn dưới đây:
Xử lý tính lương sẽ lấy thông tin tổng thời gian làm việc của nhân viên trong tháng và hồ
sơ lương của nhân viên rồi tính toán và xuất ra bảng lương cho nhân viên. Cách thức tính
toán dựa trên hai điều kiện: Loại nhân viên cho biết: “S” nhân viên hưởng lương tháng,
“H” nhân viên hưởng lương theo giờ làm việc; Số giờ làm việc có ba giá trị: nhỏ hơn 40,
bằng 40, và lớn hơn 40 giờ/ tháng. Các hành động tính lương bao gồm: trả lương tháng,
tính lương giờ, tính lương ngoài giờ, và phát sinh báo cáo ngày nghĩ.
Điều kiện Giá trị điều kiện
1 2 3 4 5 6
Loại nhân viên S H S H S H
Số giờ làm việc 40 >40
Hành động Giá trị hành động
Trả lương tháng X X X
Tính lương giờ X X X
Tính lương ngoài giờ X
Xử lý tính
lương
Thông tin thời
gian làm việc
bảng lương
Bảng chấm công Hồ sơ nhân viên
Hồ sơ lương
của nhân viên
Phần 2 – Phân tích hệ thống Chương 6 – Mô hình hoá dữ liệu
147
Phát sinh báo cáo ngày nghĩ X
Hình 46. Bảng quyết định cho xử lý tính lương
Việc xác lập giá trị điều kiện bằng cách lấy tổ hợp các giá trị của các điều kiện (Loại nhân
viên có hai giá trị và Số giờ làm việc có ba giá trị. Vậy tổ hợp các giá trị này sẽ tạo thành
sáu cột giá trị điều kiện). Trong một số các tình huống điều kiện dẫn đến hành động giống
nhau chúng ta có thể gộp lại với nhau để đơn giản trong việc trình bày.
Điều kiện Giá trị điều kiện
1 2 3 4
Loại nhân viên S H H H
Số giờ làm việc - 40
Hành động
Trả lương tháng X
Tính lương giờ X X X
Tính lương ngoài giờ X
Phát sinh báo cáo ngày nghĩ X
VIII.3.2. Cây quyết định
Một cây quyết định gồm các thành phần như sau:
Phần bắt đầu của cây phiá bên trái là nút không điều kiện
Các nút cuối phía bên phải là các nút hành động
Các nhánh bắt đầu từ nút đầu và các nút liên quan biểu diễn các tình
huống rẽ nhánh
Tiếp theo sẽ giới thiệu cây quyết định cho xử lý Xác nhận hóa đơn.
Tóm lại, trong giai đoạn phân tích hệ thống phân tích viên phải tiếp cận hệ thống ở mức
độ chi tiết nhằm hiểu hệ thống đang hoạt động, các yếu kém và ưu điểm hệ thống, và
nếu cần thiết mô hình hoá lại hiện trạng hệ thống. Phân tích viên phải phân tích và xác lập
các yêu cầu cần phải có cho một hệ thống mới phải thay đổi cải tiến để hệ thống mới đáp
ứng được các mục tiêu kinh doanh được đề ra.
Không đúng
số lượng và
Đúng số
lượng và đơn Có đơn đặt
hàng tương
Không có đơn
đặt hàng tương Từ chối hóa đơn do
không có đơn đặt
Từ chối hóa đơn do
không đúng số lượng
Thanh toán hóa đơn
File đính kèm:
giao_trinh_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_phan_1.pdf

