Giáo trình Môi trường du lịch
1.1. MÔI TRƢỜNG
1.1.1. Khái niệm
Môi trường, với tiếng Anh là Environment và tiếng Pháp là Environement
đều có nghĩa là “cái bao quanh”, là “hoàn cảnh”. Như vậy, theo nghĩa rộng thì: Môi
trường là tổng hợp các điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới một vật thể và hiện
tượng và cũng chịu tác động ngược lại của vật thể đó. Môi trường chung bao gồm
môi trường tự nhiên, dù bị con người tác động ở các mức độ khác nhau nhưng vẫn
phát triển theo các quy luật đặc thù riêng, và môi trường nhân tạo được tạo bởi lao
động và ý thức của con người từ nguồn vật liệu tự nhiên nhưng khác nhiều hoặc
khác hẳn các vật thể tương tự trong thiên nhiên.
Môi trường sống của con người là tổng hợp các điều kiện vật lý, hóa học,
sinh học và xã hội bao quanh và có ảnh hưởng tới sự sống và sự phát triển của từng
cá thể và của cộng đồng. Tùy theo mục đích và nội dung nghiên cứu, môi trường
sống của con người còn được phân thành môi trường tự nhiên, môi trường xã hội
và môi trường nhân tạo.
Như vậy, môi trường sống của con người có thể được hiểu theo nghĩa rộng
bao gồm cả tài nguyên thiên nhiên và các nhân tố về chất lượng của môi trường.
Trường hợp hiểu theo nghĩa hẹp thì môi trường (không kể đến tài nguyên) chỉ bao
gồm các nhân tố về chất lượng môi trường đối với sự tồn tại và phát triển của con
người như không khí, nước, âm thanh, ánh sáng, cảnh quan, thẩm mỹ, quan hệ
chính trị - xã hội,
Đối với một vật thể, một sự kiện, một hoạt động phát triển thì khái niệm môi
trường cần được hiểu bao gồm các nhân tố về tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển của vật thể, sự kiện hoặc hoạt động đó.
Xã hội loài người bằng hoạt động sản xuất đã và đang làm thay đổi môi
trường xung quanh, trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lên tất cả các thành tố môi
trường. Các tác động này vào thời đại cách mạng khoa học – kỹ thuật đã gia tăng
mạnh mẽ và kết quả của nó có thể đạt đến tầm cỡ quy mô như các quá trình tự
nhiên của hành tinh.Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
Theo Điều 3, Chương 1 của Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2014 quy
định: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”.
Phạm vi của môi trường có thể lớn, nhỏ khác nhau tùy thuộc vào quy mô và
vấn đề đề cập. Có những vấn đề môi trường toàn cầu như vấn đề lỗ thủng tầng
ôzon mà nguyên nhân là các chất khí thải công nghiệp và sinh hoạt do con người
tạo ra, và hậu quả là làm ảnh hưởng đến hoạt động sống trên hành tinh; hoặc hiện
tượng El Nino là hiện tượng tự nhiên có ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu. Có
những vấn đề môi trường trong phạm vi của nhiều nước như vấn đề chất lượng
nước và sử dụng nguồn nước sông Mêkông liên quan đến sáu nước: Việt Nam,
Campuchia, Lào, Thái Lan, Myanmar, Trung Quốc, Hay nhỏ hơn là vấn đề môi
trường trong một nước hoặc một khu vực như môi trường khu du lịch Hạ Long –
Cát Bà, môi trường nước sông Thị Vải, là những vấn đề môi trường hạn chế về
phạm vi và nguyên nhân tác động.
Trong phạm vi một quốc gia hay rộng hơn trên toàn thế giới luôn song song
tồn tại hai hệ thống: hệ thống kinh tế và hệ thống môi trường.
- Hệ thống kinh tế được cấu thành bởi các thành phần sản xuất, lưu thông,
phân phối, tiêu dùng và tích lũy, tạo nên dòng nguyên liệu, năng lượng, hàng hóa,
chất phế thải, lưu thông giữa các phần tử cấu thành hệ.
- Hệ thống môi trường được cấu thành bởi môi trường tự nhiên và môi
trường văn hóa – xã hội. Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố tự nhiên tồn tại
khách quan ngoài ý muốn của con người hoặc ít nhiều chịu sự tác động của con
người như không khí, đất đai, nguồn nước, ánh sáng mặt trời, động thực vật,
Môi trường xã hội là đồng thể các mối quan hệ trong xã hội thông qua các hình thái
tổ chức, các thể chế kinh tế - xã hội.
Nơi giao nhau giữa hai hệ tạo thành môi trường nhân tạo. Như vậy, môi
trường nhân tạo được xem như kết quả tích lũy một hoạt động tích cực hoặc hoạt
động tiêu cực của con người trong quá trình phát triển.
Môi trường tự nhiên cung cấp tài nguyên cho hệ kinh tế, đồng thời tiếp nhận
chất thải từ hệ kinh tế. Chất thải này có thể ở lại hẳn trong môi trường tự nhiên,
hoặc qua chế biến rồi trở lại hệ kinh tế. Hoạt động mà chất phế thải từ đó không thể
sử dụng lại được vào hệ kinh tế được xem là hoạt động tổn hại đến môi trường.
Các hoạt động phát triển luôn có hai mặt: tích cực và tiêu cực. Bản thân
thiên nhiên cũng có hai mặt: thiên nhiên là nguồn tài nguyên và phúc lợi đối với
con người, nhưng đồng thời cũng là nguồn thiên tai, thảm họa đối với cuộc sống và
phát triển xã hội của con người. Như vậy, bất kỳ sự phát triển nào của xã hội loài
người cũng gắn liền với môi trường hiểu theo nghĩa rộng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Môi trường du lịch
ịch: trước khi tham quan một địa điểm nào đó, ngoài những thông tin chung cần cung cấp, hướng dẫn cho khách những yêu cầu riêng về môi trường tùy thuộc vào loại hình du lịch. - Có những sáng kiến để vừa đạt được mục đích bảo vệ môi trường vừa mang lại những cảm xúc phấn chấn cho khách du lịch. Đây là những nghệ thuật hướng dẫn mà mỗi hướng dẫn viên có thể thể hiện khác nhau. Ví dụ khi phát chai nước cho khách du lịch có thể kèm theo thông báo đề nghị quý vị mang vỏ chai không nộp lại sẽ được gắn một sao xanh, đến khi chương trình kết thúc tùy số lượng sao được gắn, quý khách sẽ được thưởng những món quà nhỏ. - Tham gia giám sát việc bảo vệ môi trường: với vai trò trung gian, đại diện cho hãng lữ hành, hướng dẫn viên có thể yêu cầu các cơ sở cung cấp dịch vụ đảm bảo các quy định về môi trường hoặc góp ý cho cộng đồng dân cư địa phương trong vấn đề bảo vệ môi trường. Nhiệm vụ này tương đối nặng nề, để hoàn thành nhiệm vụ phải là người hướng dẫn viên có bản lĩnh và trách nhiệm về môi trường. Tư vấn, ngăn ngừa việc mua bán, trao đổi, giết thịt các loài động vật quý hiếm, các loài thực vật cần được bảo vệ giữa khách du lịch và người dân địa phương. Đôi khi vì một nguồn lợi kinh tế nhỏ bé, người dân địa phương có thể đánh bắt, mua bán, trao đổi những loài động thực vật quý hiếm, khách du lịch thiếu hiểu biết về pháp luật sẵn sàng tham gia các hoạt động này. Lúc này hướng dẫn viên phải thể hiện được vai trò tư vấn và ngăn ngừa các hoạt động bất hợp pháp xảy ra. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Trình bày các hoạt động quản lý nhà nước trong môi trường du lịch? Câu 2: Phân tích các công cụ quản lý nhà nước về môi trường? Công cụ nào hiện nay đang có hiệu quả nhất trong hoạt động bảo vệ môi trường. Câu 3: Nêu vai trò của công tác bảo vệ môi trường trong khách sạn? Câu 4: Trình bày các nguyên tắc quản lý tài nguyên bảo vệ môi trường trong khách sạn? Cho ví dụ. Câu 5: Bạn hãy đưa ra các giải pháp quản lý năng lượng, nước và chất thải trong một khách sạn mà bạn biết? Câu 6: Trình bày những lưu ý về bảo vệ môi trường khi xây dựng chương trình du lịch và khi hướng dẫn du lịch cho khách? PHỤ LỤC 1 BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu Trang 74 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------------------------- (Địa điểm), ngày ..tháng .. năm 20.. Kính gửi :(1)....................................................................................................................... Chúng tôi là:(2).................................................................................................................. Địa chỉ:.............................................................................................................................. Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây: BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Cam kết của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 1.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản dưới luật và các quy định riêng (nếu có) tại địa phương. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. 1.2. Cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu dưới đây và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan. 1.3. Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các thông tin và nội dung điền trong bản cam kết bảo vệ môi trường này. II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 2.1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ................................................................................................. ............................................................................................................................................ .............................. 2.2. Địa điểm dự kiến triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:....................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ................................................................ Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu Trang 75 2.5. Nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia, hóa chất, dung môi, chất bảo quản, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các nguyên vật liệu khác sẽ được sử dụng trong quá trình sản xuất; nhu cầu sử dụng từng loại: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 2.6. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: dầu, than, củi, gas (tấn/năm); điện (kW/ tháng): ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Phần C. Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công xây dựng Yếu tố gây tác động Tình trạng Biện pháp giảm thiểu Camkết Có Không Có Không Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị Biện pháp khác Bụi Xây dựng tường ngăn, phun nước để giảm bụi tại công trường thi công Biện pháp khác Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị Xây tường chống ồn xung quanh khu vực gây ồn Biện pháp khác Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu Trang 76 Nước thải sinh hoạt Có biện pháp thu gom, xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường Có biện pháp thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý theo quy định Biện pháp khác Nước mưa chảy tràn Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường Thu gom và tái sử dụng Chất thải rắn xây dựng Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng Đổ thải đúng tại các địa điểm quy định của địa phương Chất thải rắn sinh hoạt Thu gom, hợp đồng với cơ quan có chức năng để xử lý Đốt Biện pháp khác Các yếu tố gây mất an toàn lao động Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động Biện pháp khác Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội Lên kế hoạch cho từng hoạt động, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ về thông tin công cộng trong trường hợp gây ra ảnh hưởng Biện pháp khác Phần D. Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động Yếu tố gây tác động Tình trạng Biện pháp giảm thiểu Camkết Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu Trang 77 Có Không Có Không Khí thải Lắp đặt ống khói với chiều cao cho phép Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng Biện pháp khác Bụi Xây dựng tường ngăn, phun nước để giảm bụi Lắp đặt hệ thống hút bụi Biện pháp khác Mùi Lắp đặt quạt thông gió Biện pháp khác Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị Xây tường ngăn cách âm để giảm tiếng ồn Biện pháp khác Nhiệt độ cao xung quanh khu vực sản xuất Lắp đặt quạt thông gió Biện pháp khác Nước thải sinh hoạt Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung Xử lý đáp ứng QCVN trước khi thải ra môi trường Biện pháp khác Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu Trang 78 Nước thải từ hệ thống làm mát Thu gom và tái sử dụng Biện pháp khác Nước thải từ quá trình sản xuất Thu gom nước thải (bể, ao, hồ, kênh) Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất Xử lý nước thải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra nguồn nước Biện pháp khác Chất thải rắn Thu gom chất thải rắn (khu chứa rác) Chất thải rắn vô cơ Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng Hợp đồng với cơ quan chức năng để thu gom Đốt Biện pháp khác Chất thải rắn hữu cơ Làm phân compost, biogas, tái sử dụng Hợp đồng với cơ quan có chức năng để thu gom Biện pháp khác Các yếu tố gây mất an toàn lao động Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động Biện pháp khác Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội Lên kế hoạch cho từng hoạt động sản xuất, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ về thông tin công cộng trong trường hợp gây ra ảnh hưởng Biện pháp khác Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu Trang 79 Các yếu tố gây phiền toái và nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng Bố trí khu vực sản xuất cách khu vực đông dân cư xa nhất có thể Biện pháp khác Các yếu tố gây nguy cơ cháy, nổ Trang bị, lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy CHỦ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) PHỤ LỤC 2 Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cƣ ( theo mức âm tƣơng đƣơng) Đơn vị : dB(A) TT Khu vực ( * ) Thời gian Từ 6h đến 18h Từ 18h đến 22h Từ 22h đến 6h 1 Khu vực cần đặc biệt yên tĩnh: Bệnh viện, thư viện, nhà 50 45 40 Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu Trang 80 điều dưỡng, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, chùa chiền. 2 Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính. 60 55 50 3 Khu dân cư xen kẽ trong khu vực thương mại, dịch vụ, sản xuất. 75 70 - 10-20 dB: Gió vi vu qua lá cây được xem là trạng thái yên tỉnh - 30 dB: Thì thầm (trong phòng ngủ) - 40 dB: Tiếng nói chuyện bình thường - 50 dB: Tiếng máy giặt, ồn ở siêu thị, có gây phiền nhưng còn chịu được - 55 dB -80 dB: Động cơ xe hơi, xe máy, gây khó chịu, mệt mỏi - 80 dB - 85 dB: Máy cắt cỏ, hút bụi, cắt gỗ, làm rất khó chịu - 90 dB - 100 dB: phát ra ở Công trường xây dựng, ồn ở mức nguy hiểm - 120dB - 140 dB: Máy bay lúc cất cánh, ồn quá lớn gây tổn thương tâm trí PHỤ LỤC 3 MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường) (1) ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- Số: ... V/v thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án “ (2) ” (Địa danh), ngày tháng năm Kính gửi: (3) Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu Trang 81 Chúng tôi là: (1) , Chủ Dự án: (2) : Dự án (báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án) sẽ do (4) phê duyệt. - Địa điểm thực hiện Dự án: ; - Địa chỉ liên hệ: ; - Điện thoại: ; Fax: ; E-mail: Xin gửi đến quý (3) những hồ sơ sau: - 01 (một) bản báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của Dự án; - 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án bằng tiếng Việt. Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết rằng: Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và theo quy định của các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các quy định được trích lục và sử dụng là hoàn toàn đúng sự thực và đang còn hiệu lực áp dụng. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Đề nghị (3) thẩm định và cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường cho Dự án. Nơi nhận: - Như trên; - - Lưu (5) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) Ghi chú: (1) Cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định hoặc Ban Quản lý được ủy quyền (đối với dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất); (4) Cơ quan phê duyệt dự án; (5) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án; Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu Trang 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng cục du lịch Việt Nam (2005), Hướng dẫn lồng ghép bảo vệ môi trường trong chương trình đào tạo du lịch. 2. Tổng cục du lịch Việt Nam (2005), Giáo trình tổng quan du lịch. 3. Trần Thanh Lâm (2006), Quản lý môi trường bằng công cụ kinh tế, NXB lao động. 4. Luật bảo vệ môi trường (2009), NXB chính trị quốc gia. 5. Phạm Thị Minh, Phát triển loại hình du lịch homestay xã Việt Hải - Cát Bà, Khóa luận tốt nghiệp ngành Văn hóa du lịch, trường Đại học dân lập Hải Phòng, năm 2010. 6. Bộ văn hóa, thể thao và du lịch, Tạp chí Du lịch Việt Nam (Số 12/2010)
File đính kèm:
- giao_trinh_moi_truong_du_lich.pdf