Giáo trình mô đun Thiết kế web - Nghề: Công nghệ thông tin
Giới thiệu:
Adobe DreamWeaver là ứng dụng thiết kế web được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Adobe DreamWeaver hỗ trợ các chức năng mạnh mẽ cho cả người thiết kế và lập trình web.
Mục tiêu:
Biết công dụng của từng thành phần trong DreamWeaver
Biết tạo và quản lý site
Biết quản lý nội dung trong site
Quản lý cẩn thận nội dung trong site, tránh xóa nhằm nội dung, site
Nội dung:
1. Giới thiệu
1.1. Khởi động
Click đôi chuột lên biểu tượng Adobe DreamWeaver trên desktop
Vào Start Programs Adobe DreamWeaver
Hình 1.1. Giao diện Adobe DreamWeaver
1.2. Quản lý các palette
Vào menu Window Chọn/bọ chọn để hiện/ẩn palette.
Hình 1.2. Vị trí hiển thị của các palette
Muốn mở rộng palette nào thì click chuột lên biểu tượng của palette đó
Click chuột lên biểu tượng để mở rộng tất cả palette
2. Quản lý các site
Vào menu Site Manage Sites. Xuất hiện hộp thoại quản lý các site.
Hình 1.3. Hộp thoại Manage Sites
2.1. Tạo site
Click chuột lên nút New Site
Đặt tên cho site, chọn ổ đĩa, thư mục chứa site rồi chọn Save trong hộp thoại Site Setup
Hình 1.4. Hộp thoại Site Setup
2.2. Xóa site
Trong hộp thoại Manage Site, chọn site cần xóa trong danh sách
Click chuột lên biểu tượng Delete the current selected sites ( )
3. Quản lý nội dung trong site
3.1. Cấu trúc site
Mở rộng palette Files. Cấu trúc site cần tạo sẽ có nội dung như sau:
Hình 1.5. Cấu trúc site
3.2. Các loại tập tin trong site
.htm, .html: trang web, tài liệu html
.jpg, .png, .gif: tập tin hình ảnh, dùng để chèn, định dạng nền cho trang web, thường được đặt trong thư mục images
.css: tập tin định dạng cho trang web, thường được đặt trong thư mục styles
.js: tập tin javascript, chứa các đoạn mã thực thi trên trình duyệt, thường đượt đặt trong thư mục scripts
3.3. Quản lý thư mục, tập tin
Yêu cầu: tạo 03 thư mục images, scripts, styles và tập tin index.html trong site
Các bước thực hiện
o Click chuột phải lên đối tượng chứa trong palette Files, chọn New Folder
o Đặt tên cho folder cần tạo
o Click chuột phải lên site, chọn New File, đặt tên cho tập tin cần tạo
4. Chọn vùng nhìn làm việc
Hình 1.6. Các tùy chọn vùng nhìn làm việc
Click đôi chuột lên trang web cần thiết kế
Click chuột lên biểu tượng vùng nhìn cần chọn
o Code: thiết kế trang bằng các thể HTML
o Design: thiết kế trang bằng cách kéo thả các element vào trang web
o Split: tách cửa sổ tài liệu thành 2 vùng nhìn Code và Design
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Thiết kế web - Nghề: Công nghệ thông tin
đặt ngay trong trang web, đặt trong thẻ Ví dụ: 1.4. Thuộc tính style Quy tắc định dạng cũng có thể đặt trong thuộc tính style của thẻ mở. Ví dụ: Tạo và sử dụng CSS ID Selector: Dùng dấu # đặt trước tên quy tắc. Quy tắc định dạng sẽ áp dụng trên các element có thuộc tính id phù hợp. Ví dụ: Nội dung HTML Nội dung CSS Class Selector: dùng dấu chấm (.) đặt trước tên quy tắc. Quy tắc định dạng sẽ áp dụng trên các element có thuộc tính class phù hợp. Ví dụ: Nội dung HTML Nội dung CSS Tạo một số định dạng thông dụng font-family, color: font và màu chữ border[-top/right/bottom/left]: đường viền xung padding[-top/right/bottom/left]: khoảng cách giữa đường viền với nội dung bên trong margin[-top/right/bottom/left]: khoảng cách giữa vùng chứa với đường viền background-color, background-image: màu nền, ảnh nền Tạo định dạng chung cho trang web CÂU HỎI, BÀI TẬP 4.1. Thiết kế trang chủ của website 4.2. Thiết kế trang chủ của website YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Sử dụng tối đa HTML5 Định dạng CSS BÀI 5. TÙY BIẾN GIAO DIỆN WEB VỚI CSS3 Giới thiệu: CSS3 là tiêu chuẩn mới nhất của CSS, hoàn toàn tương thích với các phiên bản trước của CSS. Với CSS3, chúng ta có thể định dạng trang web đa màu sắc sinh động, tạo kịch bản hiệu ứng hoạt hình cho trang web mà không cần phải biết bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào. Mục tiêu: Biết các thông tin định dạng của CSS3 Thiết kế được giao diện trang web với HTML, HTML5 và CSS3 Cẩn thận, an toàn Nội dung: Rounded Corners Tạo khung bo tròn các góc Border Images Dùng ảnh làm đường viền Chuẩn bị ảnh border.png Backgrounds Ví dụ 1: Dùng nhiều ảnh làm nền Ví dụ 2: Thiết lập kích thước ảnh nền Ví dụ 3: Sử dụng giá trị contain và cover để thiết lập kích thước ảnh nền Ví dụ 4: Thiết lập kích thước cho nhiều ảnh nền Colors Opacity Hệ màu RGBA (Red-Green-Blue-Alpha) Là sự kết hợp giữa RGB và Opactity Hệ màu HSL (Hue-Saturation-Lightness) Hệ màu HSLA (Hue-Saturation-Lightness-Alpha) Là sự kết hợp giữa HSL và Opacrity Gradients Shadows Text shadow Box shadow Ví dụ 1: Ví dụ 2: Ví dụ 3: Ví dụ 4: Text Text Overflow Xử lý hiển thị khi nội dung vượt quá kích thước vùng chứa Word Wrapping Xử lý ngắt xuống dòng với những từ dài Word Breaking: xử lý giữ hay ngắt những từ dài Fonts 2D Transforms Tịnh tiến (translate) Xoay (rotate) Kéo kích thước (scale) Kéo xiên (skew) Ma trận biến đổi (matrix): kết hợp Scale, Skew và Translate matrix(scaleX(),skewY(),skewX(),scaleY(),translateX(),translateY()) 3D Transforms Xoay xung quanh trục X (rotateX) Xoay xung quanh trục Y (rotateY) Xoay xung quanh trục Z (rotateZ) Transitions Ví dụ 1: Khi di chuyển chuột lên hình vuông thì chiều ngang sẽ thay đổi đến 300px trong vòng 2 giây. Ví dụ 2: Chiều ngang thay đổi đến 300px trong 2 giây, chiều cao thay đổi đến 300px trong 4 giây. Ví dụ 3: Chờ 1 giây, chiều ngang thay đổi đến 300px trong 3 giây tiếp theo. Ví dụ 4: Thay đổi chiều ngang, cao trong 2 giây, xoay trong 3 giây. Animations Ví dụ: Hình vuông sẽ chuyển từ màu đỏ sang màu vàng trong 2 giây Box Sizing Quy định, kích thước của element: Rộng = width + padding + border Cao = height + padding + border à Trở ngại cho người thiết kế web khi viết CSS à Thuộc tính box-sizing của CSS3 đảm bảo đúng padding, border mà vẫn đảm bảo kích thước đúng với giá trị của width và height. CÂU HỎI, BÀI TẬP 5.1. Thiết kế trang web có giao diện như hình bên dưới 5.2. Thiết kế trang chủ của website 5.3. Thiết kế trang chủ của website YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Sử dụng tối đa HTML5 Định dạng CSS3 BÀI 6. XỬ LÝ TƯƠNG TÁC VỚI JAVASCRIPT Giới thiệu: Javascript là ngôn ngữ lập trình xử lý trên tài liệu HTML, được thực thi trên trình duyệt. Ngoài sử dụng HTML, CSS, người thiết kế cũng phải biết lập trình Javascript để tăng thêm hiệu ứng sinh động cho trang web. Mục tiêu: Có kiến thức cơ bản về Javascript Biết lập trình nhúng xử lý tương tác cơ bản trên trang web bằng Javascript Cẩn thận, an toàn Nội dung: Tổng quan Javascript 1.1. Các cách nhúng Javascript vào trang web Đoạn Javascript có thể được đặt trong hoặc của tài liệu HTML. Cách 1: Viết trực tiếp trong tài liệu HTML Cách 2: Viết các lệnh Javascript trong một tập tin script có phần mở rộng .js sau đó chèn vào tài liệu HTML. 1.2. Kiểu dữ liệu, khai báo biến Khai báo biến: var ; Kiểu dữ liệu: javascript không quan tâm đến kiểu dữ liệu của biến khi mới khai báo. Biến trong Javascript có thể lưu trữ giá trị các kiểu dữ liệu: số (number), chuỗi (string), mảng (array), đối tượng (object), Javascript linh động trong việc xử lý kiểu dữ liệu khi thực hiện các phép tính. Ví dụ: à Kết quả: 16Volvo à Kết quả: 20Volvo Kiểu số (numer): Javascript không quan tâm số thực/nguyên. Javascript chỉ có một kiểu số. Ví dụ 1: Kiểu luận lý (boolean) Kiểu mảng (array) Chỉ số phần tử đầu tiên của mảng là 0 à cars[0] là “Saab” Kiểu đối tượng (object) Trong ví dụ trên, đối tượng person có 4 thuộc tính: firstName, lastName, age và eyeColor. Toán tử typeOf: cho biết kiểu dữ liệu của biến/biểu thức. Trong Javascript, một biến chưa được gán giá trị thì sẽ có giá trị là undefined và toán tử typeOf cũng sẽ trả về undefined. Giá trị rỗng Giá trị null Sự khác nhau giữa undefined và null 1.3. Các toán tử Các toán tử trên số Các toán tử gán Toán tử nối chuỗi Nối chuỗi và số Toán tử so sánh và luận lý Biểu thức điều kiện Ví dụ: Toán tử trên kiểu dữ liệu Sử dụng cấu trúc điều khiển 2.1. if, if else , switch Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: 2.2. for, while, break, continue Vòng lặp for Ví dụ: Vòng lặp for/in: duyệt từng thuộc tính trong đối tượng Vòng lặp while Ví dụ: Vòng lặp do/while Ví dụ: Lệnh break, continue break: thoát khỏi vòng lặp continue: bỏ qua các lệnh bên dưới của vòng lặp hiện tại, tiếp tục vòng lặp tiếp theo Sử dụng hàm và mảng 3.1. Mảng Tạo mảng Ví dụ: Dùng từ khóa new Truy cập phần tử trong mảng Lưu trữ mảng dưới dạng đối tượng Mảng: Đối tượng: Thuộc tính và phương thức trên mảng Thuộc tính length: cho biết số phần tử trong mảng Phương thức sort: sắp xếp mảng Thêm phần tử vào mảng Duyệt phần tử trong mảng 3.2. Một số hàm toán học Lấy giá trị tuyệt đối Tìm giá trị nhỏ nhất Tìm giá trị lớn nhất Nhận giá trị ngẫu nhiên trong đoạn [0, 1) Làm tròn đến số nguyên gần nhất Làm tròn lên số nguyên gần nhất Làm tròn xuống số nguyên gần nhất Lấy cấn bậc 2 Các hằng số 3.3. Dữ liệu Date Tạo đối tượng date: có 4 cách Ví dụ: Các hàm đọc trên date Ví dụ: Các hàm ghi trên date 3.4. Xây dựng hàm Hàm được định nghĩa bắt đầu bằng từ khóa function, theo sau là tên hàm, sau đó là các tham số được đặt trong cặp dấu (). Hàm có thể có 1 hoặc nhiều tham số hoặc không có tham số. Các lệnh thực thi được đặt trong cặp dấ {}. Cấu trúc: Các lệnh thực thi sẽ được thực hiện khi có lời gọi hàm (đúng quy tắc). Ví dụ: Hàm trả về giá trị CÂU HỎI, BÀI TẬP 6.1. Thiết kế trang web hiển thị số tuổi sau khi nhập năm sinh. 6.2. Thiết kế trang web hiển thị chu vi và diện tích hình chữ nhật. 6.3. Thiết kế trang web giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0. YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Xây dựng hàm tính toán Hướng dẫn: tham khảo hàm getElementById, thuộc tính value, innerHTML . BÀI 7. XỬ LÝ NÂNG CAO VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG JAVASCRIPT Giới thiệu: HTML DOM (Document Object Model) là mô hình đối tượng chuẩn và gia diện lập trình cho tài liệu HTML. Với HTML DOM, Javascript có thể truy cập, thay đổi toàn bộ (bao gồm nội dung, thuộc tính) các element bên trong tài liệu HTML. Mục tiêu: Biết các thuộc tính, sự kiện của các element trong trang web Thay đổi nội dung, định dạng các element bằng Javascript Lập trình được tương tác với người dùng trên trang web bằng Javascript Cẩn thận, an toàn Nội dung: Xử lý trên HTML DOM 1.1. Tìm element 1.2. Cập nhật nội dung, thuộc tính Ví dụ 1: Ví dụ 2: 1.3. Thêm, xóa element Ví dụ: Một số thuộc tính của document 1.4. Xử lý sự kiện của elemen Cách 1: Gán thuộc tính sự kiện cho hàm xử lý Cách 2: Gán thuộc tính sự kiện cho lệnh xử lý trong thẻ mở Cách 3: Dùng hàm addEventListener JS Browser DOM 2.1. Window Đối tượng window được hỗ trợ trên tất cả trình duyệt, tham chiếu đến cửa sổ của trình duyệt. Đọc kích thước cửa số (không bao gồm thanh cuộn, công cụ) window.innerHeight: chiều cao window.innerWidth: chiều rộng Ví dụ: Mở cửa sổ mới: window.open() Đóng cửa sổ: window.close() Di chuyển cửa sổ: window.moveTo() Thay đổi kích thước cửa sổ: window.resizeTo() 2.2. Screen window.screen trả về đối tượng chứa thông tin về màn hình của người sử dụng. Chiều rộng của màn hình: screen.width Chiều cao của màn hình: screen.height Chiều rộng của màn hình (trừ đi vùng chứa tính năng của hệ điều hành: Windows Taskbar, ): screen.availWidth Chiều cao của màn hình (trừ đi vùng chứa tính năng của hệ điều hành: Windows Taskbar, ): screen.availHeight Ví dụ: 2.3. Location Đường dẫn URL của trang: window.location.href Trả về tên miền trỏ đến webserver của trang: window.location.hostname Trả về đường dẫn tương đối của trang trên webserver: window.locaiton.pathname Trả về giao thức đang truy cập trang: window.location.protocol Tải trang mới bằng assign: window.location.assign(URL) Ví dụ: 2.4. History window.history là đối tượng chứa lịch sử truy cập của trình duyệt. Nút Back: window.history.back() Nút Forward: window.history.forward() 2.5. Popup alert Thông báo: window.alert(“Nội dung thông báo”) Ví dụ: Hộp thoại cho người dùng chọn OK hoặc Cancel: window.confirm(“Thông báo”) Hộp thoại cho người dùng nhập giá trị: window.prompt(“Thông báo”, “Giá trị ban đầu) 2.6. Timing Đợi một khoảng thời gian sau đó thực hiện các lệnh trong hàm Ngừng trước khi thực hiện hàm trong setTimeout Lặp lại các lệnh trong hàm sao một khoảng thời gian CÂU HỎI, BÀI TẬP 7.1. Thiết kế trang web thay đổi màu nền ngẫu nhiên cho đoạn văn bản mỗi khi click chuột lên nút. 7.2. Thiết kế trang web tự động thêm đường kẻ ngang (màu ngẫu nhiên) mỗi khi click chuột lên nút. 7.3. Thiết kế trang web hiển thị danh sách HSSV (Mã HSSV, Họ lót, Tên, Giới tính, Năm sinh). Khi click chuột lên nút “Thêm” thì chèn dòng mới ở cuối bảng (có các input cho người dùng nhập thông tin). Sau khi nhập thông tin, người dùng click chuột lên nút “Ghi” thì hiển thị các thông tin đã nhập ngay trong dòng vừa mới chè (các input không còn). YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Lập trình thay đổi nội dung, thuộc tính của element Lập trình thêm, xóa element BÀI 8. TẠO GIAO DIỆN CHUYÊN NGHIỆP BẰNG JQUERY Giới thiệu: jQuery là thư viện Javascript, dễ học và sử dụng. Với jQuery, người thiết kế web có thể lập trình xử lý tương tác với trình duyệt dễ dàng hơn. Để học và sử dụng jQuery, chúng ta phải có kiến thức về HTML, CSS và Javascript. Mục tiêu: Biết công dụng của jQuery Thiết kế được giao diện trang web chuyên nghiệp với jQuery Cẩn thận, an toàn Nội dung: Tổng quan về jQuery 1.1. Giới thiệu jQuery là thư viện Javascript nhỏ gọn “viết ít, làm nhiều”, giúp việc lập trình xử lý bằng Javascript trở nên đơn giản. Để lập trình cho những tác vụ phổ biến trên trang web bằng Javascript, đòi hỏi người thiết kế phải viết nhiều dòng lệnh. Với jQuery, công việc trở nên đơn giản chỉ với một hoặc vài dòng lệnh. jQuery cũng đơn giản hóa rất nhiều công việc phức tạp từ Javascript, như các lệnh tải dữ liệu AJAX, thao tác trên HTML DOM. Thư viện jQuery bao gồm các tính năng sau: Thao tác trên HTML DOM Thao tác trên CSS Phương thức xử lý sự kiện trên HTML AJAX Tiện ích 1.2. Cài đặt Tải jQuery mới nhất từ về thư mục Scripts trong site 1.3. Sử dụng Khai báo sử dụng thư viện jQuery bằng thẻ script Trong đó: x, y, z là phiên bản jQuery sử dụng 1.4. Các thành phần $: dấu báo lệnh sử dụng thư viện jQuery selector: truy vấn lọc/tìm element action: hành động trên element Ví dụ: Chọn element 2.1. Cú pháp và cách chọn tương tự CSS Tất cả element : $(“p”) Element có thuộc tính id là “test”: $(“#test”) Tất cả element có thuộc tính class là “test”: $(“.test”) Tham khảo thêm tại: Ví dụ: 2.2. Chọn theo mối quan hệ phân cấp 2.3. Form selector 2.4. Chọn theo thuộc tính Thay đổi nội dung, thuộc tính 3.1. Duyệt danh sách các element Cách 1: Cách 2: 3.2. Tạo element mới 3.3. Đọc, thay đổi nội dung trong element Đọc nội dung text Đọc nội dung html Thay đổi nội dung text Thay đổi nội dung html 3.4. Đọc, thay đổi thuộc tính Đọc giá trị thuộc tính Thay đổi giá trị thuộc tính 3.5. Chèn nội dung append: chèn nội dung vào cuối element prepend: chèn nội dung vào đầu element after: chèn nội dung vào sau element before: chèn nội dung vào trước element Ví dụ: 3.6. Làm việc với CSS Thêm/xóa giá trị của thuộc tính class addClass: thêm một hoặc nhiều class removeClass: xóa một hoặc nhiều class toggleClass: lần lượt thêm/xóa class Ví dụ: Sử dụng phương thức css 3.7. Thay đổi kích thước Các phương thức thay đổi kích thước width() height() innerWidth() innerHeight() outerWidth() outerHeight() Hình 8.1. jQuery dimensions Ví dụ: Xử lý sự kiện 5.1. Quy tắc chung Ví dụ 1: Ví dụ 2: 5.2. Xử lý một số sự kiện thường gặp ready: khi document được tải focus: khi control trong form nhận được con trỏ blur: khi control trong form không còn chiếm con trỏ keypress: nhấn phím trong khi control đang nhận con trỏ change click: khi click chuột mousehover: khi con trỏ chuột ở trên element mouseout: khi con trỏ chuột di chuyển ra khỏi element 5.3. Xử lý đối tượng Event Trong mục 5.2, chúng ta đã xây dựng hàm xử lý cho sự kiện mà không dùng đến tham số sự kiện. Hàm xử lý sự kiện đầy đủ phải có tham số sự kiện. Vị trí tương đối của con trỏ chuột (event.pageX, event.pageY) Loại của sự kiện (event.type) Cho biết phím (hoặc nút chuột) nào được nhấn (event.which) Tạo hiệu ứng và hoạt ảnh 5.1. Ẩn, hiện Ẩn Hiện: tương tự như ẩn, thay hide bằng show Ẩn chuyển sang hiện, hiện chuyển sang ẩn (toggle) 5.2. Fade-in, Fade-out Hiện lên (fadeIn) Ẩn xuống (fadeOut): tương tự hiện lên, thay fadeIn bằng fadeOut Ẩn chuyển sang hiện, hiện chuyển sang ẩn (fadeToggle) 5.3. Sliding Cách dùng các tham số: speed, easing, callback tương tự như mục 5.1 và 5.2. 5.4. Tạo hoạt hình Cấu trúc tổng quát: Trong đó: speed, easing và callback là các tham số tùy chọn. Ví dụ: CÂU HỎI, BÀI TẬP 8.1. Thiết kế trang web thay đổi màu nền ngẫu nhiên cho đoạn văn bản mỗi khi click chuột lên nút. 8.2. Thiết kế trang web tự động thêm đường kẻ ngang (màu ngẫu nhiên) mỗi khi click chuột lên nút. 8.3. Thiết kế trang web hiển thị danh sách HSSV (Mã HSSV, Họ lót, Tên, Giới tính, Năm sinh). Khi click chuột lên nút “Thêm” thì chèn dòng mới ở cuối bảng (có các input cho người dùng nhập thông tin). Sau khi nhập thông tin, người dùng click chuột lên nút “Ghi” thì hiển thị các thông tin đã nhập ngay trong dòng vừa mới chè (các input không còn). YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Dùng jQuery Lập trình thay đổi nội dung, thuộc tính của element Lập trình thêm, xóa element TÀI LIỆU THAM KHẢO
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_thiet_ke_web_nghe_cong_nghe_thong_tin.docx