Giáo trình mô đun Kế toán giá thành
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Giới thiệu:
Bài này giúp người học hiểu được một cách tổng quan về những chi phí liên
quan trong quá trình sản xuất sản phẩm và biết được giá thành là gì, gồm bao nhiêu
loại
Mục tiêu:
- Trình bày được chi phí sản xuất;
- Trình bày được đặc điểm các loại chi phí;
- Trình bày được giá thành sản phẩm;
- Phân biệt được các loại giá thành;
- Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong quá trình học;
1. Chi phí sản xuất:
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2. Phân loại chi phí:
2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế:
Được phân thành 5 yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế xuất dùng cho sản xuất kinh doanh.
Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lí chỉ tiêu này có thể chi tiết theo từng loại
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
như: Tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương và các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN ).
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định
chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.4
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm tất cả các khoản phải trả cho nhà cung
cấp như chi phí về điện nước, điện thoại, thuê mặt bằng
Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được
phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách,
hội nghị
2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí:
Gồm 03 khoản mục chi phí:
- Nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên
liệu, vật liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất và chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Là bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các
khoản chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương cho bộ phận công nhân trực tiếp
sản xuất và chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân
xưởng bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián
tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lí sản
xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lí phân xưởng,
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Kế toán giá thành
SPA; PX2; 800 SP B BÀI TẬP TH02 Công ty cổ phần Thế giới Mới, thực hiện chức năng sản xuất và kinh doanh thương mai : - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính giá xuất kho theo phương pháp LIFO ( Nhập sau- xuất trước) - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Doanh nghiệp có 1 phân xưởng sản xuất 1 sản phẩm A - Số dư đầu tháng 1/N của các TK tổng hợp và chi tiết như sau: Số dư đầu kỳ - Vật liệu chính : 15.000.000đ (150kg), - Sản phẩm dở dang : 5.000.000đ đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Thành phẩm A: 9.600.000đ (160 sản phẩm) - Giả định các tài khoản khác có số dư hợp lý. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua 200kg nguyên vật liệu giá chưa thuế là 100.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, tiền chưa trả cho người bán. Vật liệu nhập kho 50 kg, còn lại xuất thẳng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm A. Chi phí vận chuyển bốc dỡ toàn bộ số vật liệu trên thanh toán bằng tiền tạm ứng là 220.000 gồm thuế GTGT 10% (chi phí vận chuyển phân bổ theo số lượng NVL) 2. Xuất nguyên vật liệu dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 100kg 3. Báo hỏng công cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần ở phân xưởng sản xuất trị giá công cụ khi xuất dùng 6.000.000, đã phân bổ 4.500.000, phế liệu thu hồi từ công cụ này bán thu bằng tiền mặt trị giá 500.000. 4. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A 50.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng 15.000.000, nhân viên bán hàng 10.000.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 12.000.000. 5. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định ( DN chịu 24% vào chi phí, người lao động chịu 10,5%) 97 6. Trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 3.000.000. Tiền lương nghỉ phép thực tế của công nhân viên phải trả trong tháng phát sinh là 3.000.000 (không yêu cầu trích các khoản theo lương) 7. Phân bổ chi phí trả trước cho bộ phận quản lý phân xưởng là 200.000, bộ phân bán hàng 400.000 8. Mua nguyên vật liệu về nhập kho tổng giá thanh toán là 5.500.000, trong đó thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển là 200.000 bên bán chịu, Công ty chi tiền mặt trả hộ. 9. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 5.000.000, bộ phận bán hàng 1.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.400.000. 10. Chi tiền mặt thanh toán hóa đơn điện nước trong tháng là 13.200.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%. Tiền điện nước phân bổ cho các bộ phận như sau: - Phân xưởng sản xuất sản phẩm 8.000.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.400.000. - Bộ phận bán hàng : 2.600.000 11. Chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm trong tháng được trả bằng tiền gửi NH 5.500.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tiếp khách bằng tiền mặt 1.400.000. 12. Mua bảo hiểm cháy nổ tại phân xưởng cho 2 năm là 24.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán phân bổ chi phí bảo hiểm trong 24 kỳ kể từ kỳ này. 13. Cuối kỳ kiểm kê ở phân xưởng sản xuất, NVL chính xuất dùng cho sản xuất SP A dùng không hết nhập lại kho trị giá là 202.000, phế liệu thu hồi từ vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm A nhập kho là 100.000 đồng. Sản phẩm hoàn thành nhập kho là 2.000 sản phẩm A, 20 sản phẩm dở dang ( Giá trị sản phẩm dở dang đánh giá theo NVLTT) Yêu cầu: 1. Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh; 2. Tính giá thành sản phẩm A và lập phiếu tính giá thành sản phẩm A; 98 BÀI TẬP TH03 Cho tài liệu kế toán trong tháng 12/N tại doanh nghiệp sản xuất, thương mại dịch vụ MINH TIẾN, nộp thuế giá trị gia tăng(GTGT) theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước- xuất trước như sau: (Đơn vị tính: VNĐ) I. Số dư đầu tháng 12/N - Vật liệu chính : 208.624.000đ (5.200kg) - Vật liệu phụ : 46.000.000đ (2.000kg) - Sản phẩm dở dang : 6.140.000đ đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính - Thành phẩm A: 430.000.000đ (10.000 sản phẩm) - Hàng Hóa B: 600.000.000đ (5.000 m); - Giả định các tài khoản khác có số dư hợp lý. II. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh: 3. Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm: - Nguyên vật liệu chính : 2.200kg, - Nguyên vật liệu phụ : 1.500kg; 4. Tiền lương phải thanh toán cho: - Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 24.000.000đ - Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất : 8.000.000đ - Nhân viên bán hàng : 12.000.000đ - Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 18.000.000đ 5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định (tính vào chi phí và khấu trừ lương của người lao động); 6. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho, số lượng 3.000 kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT 40.120đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán M. Nguyên vật liệu đã nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển lô nguyên vật liệu trên đã thanh toán bằng tiền mặt 660.000 đ, trong đó thuế GTGT 60.000 đ. 7. Mua nguyên vật liệu phụ chuyển thẳng đến phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm, số lượng 1.100kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT 23.000đ/kg, thuế GTGT 99 10%, chưa thanh toán cho người bán N.Chi phí vận chuyển lô nguyên vật liệu trên chi bằng tiền mặt 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10.000 đ. 8. Chi phí khác phát sinh ở phân xưởng sản xuất, bộ phận bán hàng,bộ phận quản lý doanh nghiệp được thống kê ở bảng sau (tiền điện, nước, quảng cáo) chưa thanh toán cho nhà cung cấp: Khoản mục chi phí Phân xưởng SX Bộ phận bán hàng Bộ phận quản lý DN Trích khấu hao tài sản cố định 1.800.000 1.500.000 2.000.000 Tiền điện, nước chưa trả đã có 10% thuế GTGT 3.300.000 1.650.000 2.750.000 Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 1.000.000 1.200.000 1.500.000 Chi phí bằng tiền mặt đã có 10% thuế GTGT 2.200.000 3.300.000 5.500.000 Chi phí quảng cáo chưa trả đã có 10% thuế GTGT - 6.600.000 - Xuất vật liệu phụ 50kg 20kg 30kg 9. Xuất hết nguyên vật liệu chính còn đầu kỳ và nhập ở nghiệp vụ 4 để sản xuất sản phẩm; 10. Trong tháng, doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho 9.500 sản phẩm A, sản phẩm dở dang cuối tháng 500 sản phẩm A được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính xuất dùng. Yêu cầu: 1. Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh; 2. Tính giá thành sản phẩm A và lập phiếu tính giá thành sản phẩm A; 100 BÀI TẬP TH04 Cho tài liệu kế toán tại doanh nghiệp Duy Linh, trong tháng 5/2015 I. Số dư của các tài khoản ngày 01/5/2015 - TK 152: 60.000.000 đồng, trong đó: + Nguyên vật liệu chính: 5.000kg x 10.500 đồng/kg + Nguyên vật liệu phụ: 3.000m x 2.500 đồng/m - TK 154: 800.000 đ, trong đó: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang của sản phẩm A: 485.000 đồng + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang của sản phẩm B: 315.000 đồng - TK 155: 32.376.800 đồng, trong đó: + Thành phẩm A: 1.500 sp x 18.200 đồng / sản phẩm + Thanh phẩm B: 200 sp x 25.384 đồng / sản phẩm - Giả định các tài khoản khác có số dư hợp lý. II. Trong tháng 5/2015 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Nhập kho nguyên vật liệu chính số lượng 3.000 kg, đơn giá mua chưa thuế 11.000đồng /kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển trị giá chưa thuế 748.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. 2. Nhập kho nguyên vật liệu phụ số lượng 2.000m, đơn giá mua chưa thuế 2.100đồng/m, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. 3. Nhập kho một số công cụ trị giá chưa thuế 4.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho người bán. Khi kiểm kê nhập kho phát hiện thiếu một số công cụ trị giá 600.000 đồng chưa xác định nguyên nhân. 4. Xuất kho công cụ loại phân bổ một lần dùng cho: - Bộ phận phân xưởng sản xuất : 500.000 đồng - Bộ phận bán hàng : 200.000 đồng - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 300.000 đồng 5. Xuất kho 8.000 kg nguyên vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 5.000kg, sản phẩm B: 3.000 kg. 101 6. Xuất kho nguyên vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 4.000m, sản phẩm B: 1.000m. 7. Tiền lương phải thanh toán cho các bộ phận: - Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 12.500.000 đồng - Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 7.500.000 đồng - Nhân viên phân xưởng sản xuất : 5.000.000 đồng - Nhân viên bán hàng : 3.000.000 đồng - Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 9.000.000 đồng 8. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ tính vào chi phí 24% và khấu trừ lương của người lao động 10,5%. 9. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng cho: - Phân xưởng sản xuất : 4.000.000 đồng - Bộ phận bán hàng : 500.000 đồng - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.200.000 đồng 10. Các chi phí điện, nước, điện thoại phải trả cho người cung cấp (trị giá chưa thuế) dùng ở: - Bộ phận phân xưởng sản xuất : 3.050.000 đồng - Bộ phận bán hàng : 1.000.000 đồng - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.500.000 đồng - Thuế GTGT 10% 11. Chi phí tiếp khách bằng tiền mặt của các bộ phận: - Phân xưởng sản xuất : 500.000 đồng - Bộ phận bán hàng : 1.000.000 đồng - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.000.000 đồng 12. Trong tháng doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm A và 1.800 sản phẩm B. Sản phẩm dở dang cuối tháng bao gồm 500 sản phẩm A và 200 sản phẩm B được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng. Doanh nghiệp có một phân xưởng sản xuất, chi phí sản xuất chung được phân bổ cho hai sản phẩm theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. 102 Yêu cầu: 1. Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp. 2. Tính giá thành sản phẩm Biết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. BÀI TẬP 5 Doanh nghiệp có tình hình đầu tháng một số tài khoản như sau: Đơn vị tính: đồng I. Tài sản II. Nguồn vốn Nguyên vật liệu chính 124.000.000 (8.000kg) Phải trả người bán 700.000.000 Nguyên vật liệu phụ 19.000.000 (5.000kg ) Nguồn vốn kinh doanh 15.000.000.000 Công cụ dụng cụ 5.000.000(1.000 đơn vị) Lương nhân viên 350.000.000 Sản phẩm dở dang 65.870.000 Nợ dài hạn 1.203.870.000 Hàng gửi đi bán 200.000.000 (2.000 SP) Quỹ đầu tư phát triển 500.000.000 Thành phẩm 160.000.000 (1.600 SP) Tiền mặt 100.000.000 Tiền gửi ngân hàng 4.500.000.000 Nguyên giá TSCĐ HH 21.000.000.000 Hao mòn TSCĐ HH (8.800.000.000) Phải thu khách hàng 380.000.000 103 Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Mua 30.000 kg nguyên vật liệu chính với giá mua chưa thuế là 15.000 đồng/kg, VAT 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 600.000 2. Thanh lý một xe tải chở hàng bị hỏng, nguyên giá 600.000.000, đã khấu hao 580.000.000, chi phí thanh lý phát sinh là 400.000 trả bằng tiền mặt, phế liệu thu hồi trị giá 5.000.000 đã được nhập kho. 3. Mua 20.000 kg nguyên vật liệu phụ về nhập kho, giá trên hóa đơn là 4000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển là 400.000 do bên bán hàng trả. 4. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán tháng trước và lương nhân viên tháng trước. 5. Mua 2.000 đơn vị công cụ dụng cụ, tổng số tiền phải thanh toán bao gồm thuế là 11.440.000, VAT 10%, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 200.000. 6. Đưa vào sử dụng một tài sản cố định nguyên giá 300.000.000 cho phân xưởng sản xuất, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng được xác định là 2 năm. 7. Khách hàng trả tiền mua hàng tháng trước bằng chuyển khoản. 8. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm: - Nguyên vật liệu chính: 28.000kg - Nguyên vật liệu phụ: 18.000kg 9. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất thanh toán bằng chuyển khoản giá 300.000.000, thuế nhập khẩu 20%, VAT 10%. Chi phí vận chuyển 500.000 và chi phí lắp đặt chạy thử 1.500.000 đểu trả bằng tiền mặt. Mua bằng quỹ đầu tư phát triển. 10. Mua 10.000kg vật liệu chính với giá chưa thuế là 15.500 đồng/kg thanh toán bằng chuyển khoản, VAT 10%, chi phí vận chuyển 300.000 trả bằng tiền mặt. 11. Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí của: - Phân xưởng sản xuất: 25.000.000 104 - Bộ phận bán hàng: 20.000.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 35.000.000 12. Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất: - Nguyên vật liệu chính: 3.000kg - Nguyên vật liệu phụ: 1.000kg - Công cụ dụng cụ: 2.500 đơn vị 13. Xuất kho 10.000kg nguyên vật liệu chính và 500kg vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm. 14. Tiền lương phải trả trong kỳ: - Bộ phận sản xuất: 165.000.000 - Bộ phận quản lý phân xưởng: 45.000.000 - Bộ phận bán hàng: 60.000.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 70.000.000 15. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. 16. Nhập kho 10.000 thành phẩm, còn dở dang 1.000 sản phẩm. Biết rằng: Giá trị xuất kho được tính theo phương pháp FIFO (nhập trước- xuất trước), giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Yêu cầu : 1. Định khoản, Tính giá thành sản phẩm 105 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN NVL : Nguyên vật liệu NL- VL : Nguyên liệu- Vật liệu TK : Tài khoản TGNH : Tiền gửi ngân hàng DN : Doanh nghiệp CNV : Công nhân viên NLĐ : Người lao động BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ : Kinh phí công đoàn TSCĐ : Tài sản cố định GTGT : Giá trị gia tăng SXKD : Sản xuất kinh doanh CPNVLTT : Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC : Chi phí sản xuất chung Ký hiệu và chữ viết tắt sử dụng trong giáo trình Đường kẻ đơn: Biểu thị bút toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh Đường kẻ mũi tên: Biểu thị bút toán kết chuyển Đường kẻ mũi tên 2 đầu: Biểu thị quan hệ đối chiếu Dấu XXX: Biểu thị số tiền 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO (1) Kế toán chi phí giá thành, TS. Phan Đức Dũng, NXB thống kê, 2010 (2) Chế độ tuyển dụng, thôi việc, kỷ luật và các chính sách mới đối với cán bộ công chức, người lao động, Luật gia. Quốc Cường, NXB Lao động – xã hội, 2006. (3) Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính, TS. Nguyễn Phú Giang, NXB tài chính, 2010. (4) Kế toán tài chính, Học viện tài chính, NXB tài chính, 2010. (5) Luật bảo hiểm xã hội và hướng dẫn mới nhất về bảo hiểm thất nghiệp, chế độ chi trả bảo hiểm, Qúi Lâm – Kim Phượng, NXB Lao động, 2015. (6) Bộ luật Lao động – Quy định mối về tăng lương đối với công chức, viên chức, lực lượng vũ trang 2015, Quang Minh, NXB Lao động, 2015. (7) Khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2015/NĐ-CP (8) Thông tư 200/TT – BTC ngày 24/12/2104: Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp. (9) Thông tư 151/TT – BTC ngày 10/10/2014: hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế. (10) Nghị định 05/2015/NĐ – CP hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động số 10/2013/QH13, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2015. (11) (12) (13)
File đính kèm:
- giao_trinh_modun_ke_toan_gia_thanh.pdf