Giáo trình Marketing - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1. Thuật ngữ và khái niệm Marketing.
1.1.1. Thuật ngữ Marketing.
Marketing là từ có nguồn gốc tiếng Anh, với nghĩa trực tiếp là “ sự mua bán trên
thị trường”. Mặc dầu vậy, từ này đã được nhiều nước trên thế giới, kể cả những
nước không nói tiếng Anh sử dụng như một thuật ngữ kinh tế biểu thị một chức
năng quản lý doanh nghiệp đồng thời cũng là một lĩnh vực khoa học.
Ở nước ta cũng xuất hiện một thuật ngữ tương đồng với Marketing đó là “Tiếp
thị ”, một thuật ngữ Hán-Việt , có nghĩa trực tiếp là “sự gắn kết với thị trường”. Để
bảo đảm thuận lợi trong giao lưu hội nhập quốc tế về khoa học và kinh doanh,
trong bài giảng này chỉ sử dụng thuật ngữ Marketing.
1.1.2. Khái niệm Marketing.
Marketing là một chức năng quản lý doanh nghiệp, định hướng cho sự gắn kết
hoạt động của doanh nghiệp với thị trường, bảo đảm cho doanh nghiệp tồn tại và
phát triển trên thị trường.
Với khái niệm trên cẩn chú ý rằng:
- Khái niệm Marketing (định nghĩa của Marketing) phong phú hơn nhiều so với
nghĩa trực tiếp của “Marketing” hay “Tiếp thị” đã được nêu ở trên.
- Đây không phải là định nghĩa duy nhất bởi lẽ tồn tại nhiều định nghĩa khác
nhau xuất phát từ những quan điểm khác nhau, lĩnh vực áp dụng khác nhau có thể
nhận thấy từ các tài liệu tham khảo.
- Marketing là một chức năng quản lý doanh nghiệp (quản lý vi mô), không
đồng nhất với quản lý thị trường của nhà nước (quản lý vĩ mô) nhằm định hướng
cho sự tồn tại và phát triển của thị trường - môi trường chung của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế. Đương nhiên để đề ra chính sách quản lý thị trường thì Nhà
Nước cũng phải nghiên cứu thị trường thông qua hoạt động Marketing của các
doanh nghiệp và cũng tác động trở lại các hoạt động Marketing đó.- Tiền đề ra đời và tồn tại chức năng Marketing là nền kinh tế thị trường. Vì vậy
trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp trước đây hầu như không có
Marketing trong hệ thống chức năng quản lý doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
trường, Marketing có vị trí giao thoa và tương tác với các chức năng quản lý truyền
thống khác như sơ đồ dẫn ra ở hình 1.1.
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí Marketing trong hệ thống các chức năng
quản lý doanh nghiệp
- Sự gắn kết của doanh nghiệp với thị trường theo khái niệm của Marketing được
hiểu là một quá trình, trong đó doanh nghiệp vừa thích ứng với thị trường đồng thời
lợi dụng được thị trường vào thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Vì vậy đối
tượng tác động của Marketing nằm trong nhiều khâu, nhiều nguồn lực ở trong cũng
như ở ngoài doanh nghiệp. Tránh quan niệm sai lầm: Marketing đơn thuần chỉ là
chức năng quản lý tiêu thụ sản phẩm
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Marketing - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ
lực sản xuất Di, tấn/tháng Độ tro bình quân Aik ,% Độ lưu huỳnh bình quân Sik,% Tỷ lệ than cục bình quân Ki,% Giá thành khai thác Zi, đồng/tấn L 100.000 10 0,4 15 200.000 M 120.000 12 0,6 20 160.000 N 80.000 13 0,5 26 170.000 O 90.000 15 0,4 17 180.000 cầu thị trường Q > 300.000 A* 20 Phòng marketing của công ty cần đưa ra kiến nghị về con số kế hoạch sản lượng than nguyên khai hàng tháng cho từng khu vực là bao nhiêu tấn, sao cho tổng chi phí sản xuất hàng tháng của công ty là thấp nhất, đồng thời vẫn đáp ứng yêu cầu của thị trường về chất lượng than sạch. 4 - Với những lý do nào anh (chị) cho rằng VINACOMIN hay PETROVIETNAM nên hay không nên đa dạng hóa sản phẩm theo hướng đa ngành? 5 - Hãy bình luận về các nhận định sau: a. Sản phẩm của công nghiệp mỏ không cần quan tâm tới quy luật sống của nó. b. Đời sống hàng hóa công nghiệp mỏ được xác định bởi tuổi mỏ. 6 - Những ý kiến sau đây đúng hay sai và vì sao: a. Hàng chất lượng xấu vẫn có thể tiêu thụ được miễn là đưa ra một mức giá hợp lý. b. Quy mô lợi nhuận tỷ lệ thuận với mức giá hàng hóa. c. Độ co dãn của cầu chính là trị số tg a, trong đó a là góc giữa trục giá và đồ thị đường cầu. d. Tại miền giá mà ở đó đồ thị đường cầu song song với trục giá thì cầu không co dãn. 7 - Làm rõ những ưu điểm và điều kiện áp dụng kiểu giá phân biệt. 8 - Định nghĩa và nguyên tắc xây dựng mức giá cơ sở. 9 - Anh (chị) chọn quyết định nào trong 2 quyết định sau và vì sao: a. Tăng lãi đơn vị hàng hóa 7% và chấp nhận giảm lượng bán 5% b. Giảm lãi đơn vị hàng hóa 7% và tăng được lượng bán lên 5%. 10 - Bình luận về nhận định rằng sự xuất hiện các phần tử trung gian làm cho năng suất lao động xã hội thấp hơn và giá cả hàng hóa tăng hơn . 11- Những kiểu kênh phân phối mà anh (chị) nhận thấy đã được áp dụng trong VINACOMIN hay PETROVIETNAM ? 12 - Hãy bình luận về các nhận định sau: a. Làm kinh doanh mà không quảng cáo khác nào mặc áo gấm đi đêm . b. Tất cả quảng cáo chỉ là “nói láo”. c. Quảng cáo chỉ có lợi cho người bán không có lợi cho người mua. d. Gía bán một món hàng có quảng cáo bao giờ cũng lớn hơn món hàng tương tự không có quảng cáo. e. Quảng cáo đóng vai trò quyết định trong việc tăng doanh số bán hàng của các doanh nghiệp thành đạt. g. Trên các phương tiện thông tin đại chúng ít thấy những thông tin quảng cáo của doanh nghiệp mỏ hơn các doanh nghiệp sản xuất hàng tư liệu sinh hoạt. 13. Việc tăng chi phí quảng cáo tính cho đơn vị hàng hóa 50% mà cho phép tăng khối lượng hàng hóa lên10% sẽ trở nên có hiệu quả trong trường hợp nào. 14 - Kể ra những hành vi trong hoạt động quảng cáo bị Pháp lệnh Quảng cáo nghiêm cấm 15 - Vì sao trong cửa hàng giới thiệu sản phẩm lại bày bán những mặt hàng có liên hệ bổ sung mà không phải là hàng có liên hệ thay thế hàng hóa của doanh nghiệp. Anh (chị) thử đề xuất bày bán hàng hóa bổ sung gì trong gian hàng của doanh nghiệp than tại Hội chợ hàng công nghiệp. 16 - Phân biệt Khuyến mãi và Khuyến mại . 17 - Kể ra những hành vi trong hoạt động khuyến mãi bị Luật Thương mại nghiêm cấm. Chương 4 TẬP TRUNG HÓA CHỨC NĂNG MARKETING Ở DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm và sự cần thiết của tập trung hóa chức năng marketing ở doanh nghiệp. Tập trung hóa chức năng marketing ở doanh nghiệp là sự quy tụ những nhiệm vụ mà chức năng marketing phải giải quyết vào một phòng (ban) phụ trách, thay cho sự phân tán những nhiệm vụ đó ở những phòng (ban) khác. Với định nghĩa trên, Tập trung hóa chức năng marketing là quá trình gắn liền với hoạt động cải tiến bộ máy quản lý doanh nghiệp kể từ khi nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Tính cần thiết khách quan của tập trung hóa chức năng marketing được khẳng định bởi những lý do: Một là, tiền đề của tập trung hóa chức năng marketing: trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp bao gồm các thành phần kinh tế đều là những phần tử của thị trường và phải hoạt động tuân theo những quy luật của thị trường. Các doanh nghiệp phải tự mình nghiên cứu thị trường và quyết định mặt hàng, khách hàng, lượng hàng sản xuất, giá cả sao cho hiệu quả nhất. Đó là những điều mà trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp hầu như được quyết định bởi cơ quan quản lý nhà nước, trong đó không ít những quyết định mang tính chất chủ quan, áp đặt, không kịp thời. Nói cách khác, ngày nay chức năng marketing ở doanh nghiệp nước ta mới thực sự có tiền đề cho sự tập trung hóa và phát triển. Hai là, ưu điểm của tập trung hóa chức năng marketing: Khi tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp luôn luôn phải xử lý mối quan hệ giữa 2 xu hướng phân công trái ngược nhau giữa các bộ phận quản lý ( phòng, ban, nhân viên), đó là Tập trung và Phân tán. Tập trung hóa là giao những chức năng tương đối độc lập vào một bộ phận quản lý. Phân tán là chia những chức năng tương đối độc lập thành các nhóm nhiệm vụ nhỏ hơn và giao cho những bộ phận quản lý khác nhau thực hiện. Tập trung hóa sẽ có lợi hơn Phân tán về các mặt như: có điều kiện chuyên môn hóa nhân viên, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đảm bảo chất lượng công tác, phối hợp chặt chẽ khi giải quyết những nhiệm vụ cùng một chức năng. Nhưng ưu điểm đó sẽ không có nếu chức năng được tập trung hóa có khối lượng không lớn. Nhiều doanh nghiệp nước ta, sau khi thấy rõ vai trò của chức năng marketing đã trao cho chức năng này nhiều nhiệm vụ đồng thời tập trung hóa chức năng marketing trong một phòng, mặc dầu có thể mang tên gọi khác nhau (phòng Marketing, phòng Thị trường, Phòng Kinh doanh ...). Do đặc điểm về hàng hóa và mô hình tổ chức nên chức năng Marketing ở các doanh nghiệp mỏ nước ta hầu như mới chỉ được tập trung hóa ở cấp Tổng công ty, cấp Tập đoàn. Còn ở cấp công ty thì chức năng marketing vẫn còn phân tán trong các chức năng truyền thống. 4.2. Những nhiệm vụ chủ yếu của Phòng Marketing. Phòng Marketing có chức năng là giúp giám đốc nghiên cứu và điều hành chiến-sách lược marketing của doanh nghiệp. Những nhiệm vụ cụ thể của phòng marketing không thể giống nhau đối với mọi loại hình doanh nghiệp, song có thể hệ hệ thống hóa thành 5 nhóm sau: 4.2.1. Nghiên cứu thị trường: Xác định phạm vi thị trường hiện có; dự đoán nhu cầu cho sản phẩm mới, hướng bán hàng, nghiên cứu xu hướng vận động của quy mô và cơ cấu nhu cầu, xác định và đánh dấu những đặc thù của các bộ phận thị trường, theo dõi sự biến động giá cả trên thị trường. 4.2.2. Nghiên cứu sách lược sản phẩm: Chỉ ra hướng phát triển của sản phẩm trong tương lai, xác định khả năng tiêu thụ sản phẩm mới, đề xuất những kiến nghị về chế tạo sản phẩm mới, đánh giá những sản phẩm mới đưa vào sản xuất; đánh giá công dụng sản phẩm hiện có; đánh giá và xác định thị trường cho sản phẩm mới; vạch ra chính sách chủng loại hợp lý; theo dõi phản ứng của người tiêu dùng; nghiên cứu hoàn thiện bao gói sản phẩm... 4.2.3. Nghiên cứu sách lược giá: Kiểm soát thường xuyên yếu tố chi phí; nghiên cứu xây dựng mức giá cơ sở và giá phân biệt. 4.2.4. Nghiên cứu sách lược phân phối: Lựa chọn kênh phân phối; xác định các mối quan hệ về lợi ích, về sở hữu, về hợp tác, về thông tin giữa các phần tử trong kênh phân phối; lựa chọn điểm bán hàng; tuyển chọn nhân viên bán hàng; tổ chức kho tàng và các phương tiện bảo quản hàng hóa. 4.2.5. Nghiên cứu sách lược giao tiếp-khuếch trương. Điều hành công tác tuyên truyền, quảng cáo; đánh giá tác dụng của quảng cáo; lựa chọn các phương tiện quảng cáo hữu hiệu; tổ chức trưng bày và bán hàng trong hội chợ; mở hội nghị khách hàng; tổ chức khuyến mãi ... 4.3. Phân công và bố trí nhân viên trong Phòng Marketing. Phân công là chia chia chức năng marketing thành những mảng nhiệm vụ tương đối độc lập nhau, làm cơ sở cho việc bố trí nhân viên, bảo đảm mọi nhiệm vụ marketing được tiến hành đồng bộ, ăn khớp với nhau, đạt được mục tiêu chiến- sách lược marketing trong từng thời kỳ. Khi bố trí nhân viên phải xét tới những nhân tố cụ thể sau: - Khối lượng và tính phức tạp của từng nhiệm vụ; - Tính độc lập tương đối của mảng nhiệm vụ về mặt kiến thức, kỹ năng đối với người thực hiện; - Khả năng thực tế của nhân viên; - Tình trạng đảm bảo tài liệu, phương tiện phục vụ nghiên cứu; - Thị trường cung ứng dịch vụ marketing: viện nghiên cứu, công ty quảng cáo, tổ chức phát hành quảng cáo ( truyền thanh, truyền hình, báo chí.). Thông thường, đối với doanh nghiệp có ít sản phẩm, sản phẩm đơn giản, ít thị trường, các nhân viên phòng marketing được chia thành 2 bộ phận: bộ phận nghiên cứu và bộ phận điều hành như sơ đồ ở hình 4.1. Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức nhân viên phòng Marketing Bộ phận nghiên cứu: giúp trưởng phòng marketing soạn thảo báo cáo phân tích tình hình thị trường và chiến-sách lược marketing doanh nghiệp theo các định kỳ kế hoạch. Bộ phận điếu hành: giúp trưởng phòng theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra quá trình triển khai chiến-sách lược marketing đã được thông qua trên các mặt như quảng cáo, tổ chức bán hàng, dịch vụ khách hàng... Đối với doanh nghiệp có nhiều loại sản phẩm, nhiều thị trường, việc phân công các nhân viên trong phòng marketing có thể chi tiết hơn theo các loại sản phẩm hoặc loại thị trường. Chẳng hạn bộ phận nghiên cứu có thể chia mỗi nhóm nhân viên thành: nhân viên nghiên cứu thị trường quốc gia, nhân viên nghiên cứu thị trường quốc tế. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1- Đỗ Hoàng Toàn - Marketing (ứng dụng trong quản lý kinh doanh ở các xí nghiệp) . Bộ môn khoa học quản lý, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, H. 1990. 2. Vũ Đình Bách, Lương Xuân Qùy và nnk - Marketing - lý luận và nghệ thuật ứng xử trong kinh doanh. Bộ môn Marketing. Trường Đại học Kinh tế quốc dân. H.1990. 3. Đinh Đăng Quang - Marketing của doanh nghiệp xây dựng. NXB Xây Dựng, H.2001. 4. Nguyễn Thị Xuân Hương- Xúc tiến bán hàng trong kinh doanh thương mại ở Việt Nam - Những vấn đề lý luận và thực tiễn. NXB Thống Kê, H. 2001. 5. V. Nalivkin - Dầu, khí đốt và tương lai của ngành công nghiệp năng lượng. Tạp chí Năng Lượng số 7/ 1990. 6. Nguyễn Văn Thường, Trần đình Áp và nnk - Quảng cáo - lý thuyết và thực hành . Bộ môn Marketing, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, H. 1991. 7. Phạm Ngọc Can - Dự báo về thị trường tiêu thụ than antraxit. Tạp chí Năng lượng số 7 / 1991. 8. Philip Kotler - Những nguyên lý tiếp thị (tài liệu dịch) . NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 1994. 9. Đỗ Văn Đào - Ngành than Việt Nam bước vào giai đoạn 1996 - 2000- Tạp chí Kinh tế- Dự báo số 3/ 1996. 10. Ngô Thế Bính - Than antraxit với thị trường Nhật Bản - Tạp chí Năng lượng số 6/1991. 11. Ngô Thế Bính - Thực hiện chức năng marketing ở các doanh nghiệp than - Tạp chí Năng lượng số 6/1994. 12. Ngô Thế Bính - Bài giảng Marketing dùng cho sinh viên ngành kinh tế quản trị doanh nghiệp mỏ. Trường Đại học Mỏ Địa chất xuất bản. H.1998. 13. Ngô Thế Bính - Điều kiện của sự gia tăng chi phí quảng cáo. Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 15(2002) Trường Đại học Mỏ Địa chất . 14. Ngô Thế Bính, Đồng Thị Bích- Pha trộn than - một giải pháp tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của các công ty chế biến và kinh doanh than. Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 18 (2006) Trường Đại học Mỏ Địa chất. 15. Đồng Thị Bích - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm than của Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ Kinh tế . 2006. 16. Quy hoạch phát triển ngành than 2006- 2025 của TKV. MỤC LỤC Mở đầu ..................................................................................................................................1 Chương 1. Những kiến thức chung về Marketing...............................................................3 1.1. Thuật ngữ và khái niệm Marketing..................................................................................3 1.2. Khoa học Marketing.......................................................................................................5 1.3. Đặc điểm chung của nhu cầu thị trường và những nguyên tắc Marketing kinh doanh .. ..8 1.4. Những nhiệm vụ chủ yếu của Marketing kinh doanh................................................... 13 Bài tập chương 1 ................................................................................................................... 14 Chương 2. Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp........................................................15 2.1. Khái niệm về thị trường của doanh nghiệp................................................................... 15 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp...................................................... 17 2.3. Các phương pháp nghiên cứu thị trường.......................................................................17 2.4. Định vị thị trường..........................................................................................................21 2.5. Phân tích quy mô,cơ cấu thị trường...............................................................................24 2.6. Phân tích sự vận động của thị trường............................................................................26 2.7. Phân tích chi tiết thị trường............................................................................................32 2.8. Dự báo thị trường...........................................................................................................34 Bài tập chương 2.....................................................................................................................37 Chương 3. Xây dựng chiến lược-sách lược marketing......................................................38 3.1. Khái niệm chiến lược - sách lược Marketing.................................................................38 3.2. Tình hình thị trường, mục tiêu và tư tưởng chiến lược Marketing................................39 3.3. Sách lược sản phẩm.......................................................................................................41 3.4. Sách lược giá..................................................................................................................48 3.5. Sách lược phân phối...................................................................................................... 54 3.6. Sách lược giao tiếp-khuếch trương................................................................................58 Bài tập chương 3 ....................................................................................................................64 Chương 4. Tập trung hóa chức năng marketing ở doanh nghiệp................................... 66 4.1. Khái niệm và sự vần thiết tập trung hóa chức năng marketing ở doanh nghiệp............66 4.2. Những nhiệm vụ chủ yếu của Phòng Marketing............................................................67 4.3. Phân công và bố trí nhân viên trong Phòng Marketing..................................................68 Tài liệu tham khảo................................................................................................................70 - 72 - - 73 - - 74 -
File đính kèm:
- giao_trinh_marketing_nghe_quan_tri_doanh_nghiep_vua_va_nho.pdf