Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2)

7.1. Giới thiệu về lập trình

Trong Visual FoxPro, lập trình thủ tục (lập trình cấu trúc) và phương pháp lập

trình hướng đối tượng làm việc chung với nhau, vì thế ta có thể tạo các ứng dụng một

cách mềm dẻo. Lập trình thủ tục là viết một dãy các lệnh liên tiếp với nhau để thực

hiện một nhiệm vụ nào đó.

Thông thường bất cứ nhiệm vụ nào làm bằng chương trình đều có thể làm bằng

hội thoại hoặc sử dụng công cụ nếu có thời gian.

7.1.1. Các kỹ thuật lập trình trong Visual FoxPro

Ta có thể viết chương trình trong Visual FoxPro bằng cách viết các câu lệnh

trong:

- Cửa sổ lệnh

- Trong một file chương trình

- Trong các cửa sổ tình huống (Sự kiện- Event) hay phương thức (Method) của

Form Designer,.

- Trong các cửa sổ thủ tục của Form Designer, .

1) Sử dụng cửa sổ lệnh

Ta có thể thực hiện các câu lệnh bằng cách gõ chúng vào cửa sổ lệnh rồi ấn

phím Enter. Để thực hiện lại các câu lệnh này ta di chuyển con trỏ đến dòng chứa câu

lệnh đó rồi ấn phím Enter. Ta cũng có thể cho thực hiện nhiều dòng lệnh một lúc bằng

cách sau:

- Chọn các dòng lệnh cần thi hành.

- Ấn phím Enter.

Việc thi hành lệnh trên cửa sổ lệnh có ưu điểm là không lưu các lệnh cần thực

hiện vào một file chương trình mà vẫn thực hiện được các lệnh đó.

2) Các bước tạo một file chương trình

a) Một file chương trình Visual FoxPro là một file văn bản chứa dãy các câu

lệnh có phần mở rộng là PRG. Để tạo một file chương trình ta thực hiện một trong các

cách sau:

 Trong cửa sổ Project Manager, chọn trang Code, sau đó chọn mục Program

rồi chọn nút New.

 Trong cửa sổ lệnh gõ vào lệnh Modify Command

b) Mẫu một File chương trình

 Phần giới thiệu: Tên chương trình, ngày viết, tác giả . . Trước mỗi dòng

của phần này đều có dấu *

 Phần thiết lập môi trường nhờ các lệnh SET

 Phần nhập dữ liệu: Khởi tạo các hằng, biến. Nhập dữ liệu cho các biến nhớ,

mở các CSDL

 Phần tính toán: Thực hiện các nhiệm vụ của chương trình.

 Phần in kết quả tính toán

 Phần kết thúc: Đóng các bảng CSDL, trả về môi trường làm việc cũ

Ví dụ: Chương trình sau tìm và in ra họ tên, ngày sinh và năm làm việc của một nhân

viên trong bảng nhanvien.dbf có mã nhân viên nhập từ bàn phím.

set talk off

set date to french

set default to c:\dulieu

clear

close all

use nhanvien

accept 'nhap ma nhan vien:' to bma

locate for MANV =bma

if found()

? 'Ho va ten:' , hoten

? ' ngay sinh:', ngaysinh

?'nam lam viec:', namlv

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 1

Trang 1

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 2

Trang 2

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 3

Trang 3

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 4

Trang 4

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 5

Trang 5

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 6

Trang 6

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 7

Trang 7

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 8

Trang 8

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 9

Trang 9

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 151 trang xuanhieu 9100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2)

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Phần 2)
............................................... 
Số thứ tự Môn Điểm 
.. .. . 
. . . 
  .. 
 Số môn học: .. 
 Điểm trung bình học tập: . 
Nam Định, ngày ... tháng ... năm ..... 
BAN GIÁM HIỆU 
Yêu cầu: 
- Số thứ tự lấy giá trị từ các biến nhớ. 
- Số lấy theo số trang. 
- Các thông tin lấy từ các bảng tƣơng ứng. 
- Giới tính phải ghi rõ là “Nam” hay “Nữ”. 
- Ngày, tháng, năm là ngày in phiếu. 
Câu 6: 
1) Thiết kế và lập trình Form điều khiển việc tra cứu điểm của sinh viên theo 
mẫu: 
Bài tập thực hành 
248 
Yêu cầu: 
Trong đó mã sinh viên đƣợc chọn từ một Combo box; Combo box kỳ chỉ xuất 
hiện khi chọn mục chọn một kỳ; khi chọn Combo box mã sinh viên thì các thông tin 
về thí sinh họ tên, ngày sinh, quê quán sẽ xuất hiện trên các Text Box. 
2) Thiết kế và lập trình Form điều khiển việc tra cứu điểm của sinh viên theo 
mẫu: 
Yêu cầu: 
Trong đó mã sinh viên đƣợc chọn từ một Combo box; Combo box tên môn học 
chỉ xuất hiện khi chọn mục chọn một môn học; khi chọn Combo box mã sinh viên thì 
các thông tin về thí sinh họ tên, ngày sinh, quê quán sẽ xuất hiện trên các Text Box. 
3) Thiết kế và lập trình Form điều khiển việc in giấy báo kết quả học tập (trong 
câu 5.4) theo mẫu: 
Bài tập thực hành 
249 
Yêu cầu: 
Trong đó kỳ đƣợc chọn từ một Combo box; Combo box mã sinh viên chỉ xuất 
hiện khi chọn mục chọn một sinh viên. 
4) Thiết kế và lập trình Form điều khiển việc in danh sánh thi lần 1 (trong câu 
5.2) và lần 2 (trong câu 5.3) theo mẫu: 
Yêu cầu: 
Trong đó lớp đƣợc chọn từ một Combo box; khi chọn Combo box kỳ thì 
Combo box môn học có hiệu lực và chỉ hiện ra những môn học của kỳ đó; khi chọn 
option thi lần 1 thì in mẫu trong câu 5.2; khi chọn option thi lại thì in mẫu trong câu 
5.3. 
5) Thiết kế và lập trình Form điều khiển việc in phiếu thi lại (trong câu 5.1) 
theo mẫu: 
Bài tập thực hành 
250 
Yêu cầu: 
Trong đó kỳ đƣợc chọn từ một Combo box; khi chọn Combo box kỳ thì 
Combo box môn học có hiệu lực và chỉ hiện ra những môn học của kỳ đó; Combo 
box mã sinh viên chỉ xuất hiện khi chọn mục chọn một sinh viên. 
Câu 7: Tạo Menu theo mẫu dƣới đây rồi gắn tất cả các Query, View, Form, Report, ... 
đã tạo ở các câu trên vào các chức năng trên Menu. 
Nhập/Sửa dữ liệu Tìm kiếm In ấn Thoát 
 Về FOXPRO 
 Về WINDOWS 
 ..... ........ .... 
 Yêu cầu: 
- Một Menu chạy trên màn hình nền. 
- Một Menu chạy trên Form 
Bài số 7. Trong dự án quản lý kinh doanh của một công ty TNHH có chứa cơ sở dữ 
liệu QLKD gồm các bảng CSDL có cấu trúc nhƣ sau: 
KhHang.DBF 
Tên trƣờng Giải thích 
Makh Mã khách hàng 
Tenkh Họ và tên khách hàng 
Gioitinh Giới tính 
Diachi Địa chỉ 
DienThoai Điện thoại 
Bài tập thực hành 
251 
MatHang.DBF 
Tên trƣờng Giải thích 
Mamh Mã mặt hàng 
Tenmh Tên mặt hàng 
Mau Màu sắc 
DVT Đơn vị tính 
MuaBan.DBF 
Tên trƣờng Giải thích 
SoHD Số hóa đơn 
Mamh Mã mặt hàng 
Makh Mã khách hàng 
MB Khách hàng mua hay bán 
NgayMB Ngày Khách hàng mua hay bán 
Soluong Số lƣợng 
Dongia Đơn giá 
Câu 1: Tạo dự án, cơ sở dữ liệu và cấu trúc các bảng trên với kiểu dữ liệu, độ rộng, ... 
của các trƣờng tự xác định cho phù hợp với bài toán và nhập dữ liệu tối thiểu mỗi 
bảng 10 bản ghi. 
Câu 2: Tạo các Form để nhập dữ liệu cho các bảng trên, trong đó có ít nhất một form 
có lƣới (trên form có các nút lệnh để điều khiển sửa, xoá, thêm, tìm kiếm, thoát...). 
Câu 3: Tạo các Query hay View thực hiện các công việc sau: 
1) Đƣa ra các thông tin gồm mã khách hàng, họ tên, giới tính của những khách 
hàng đã bán mặt hàng màu „Xanh‟ với số lƣợng >100 trong năm 2010. 
2) Đƣa ra các thông tin gồm mã khách hàng, họ tên, giới tính của những khách 
hàng có địa chỉ „Nam Định‟ hoặc „Hà Nội‟ đã mua mặt hàng có đơn giá lớn hơn 200. 
3) Đƣa ra các thông tin gồm mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại 
của những khách hàng đã mua mặt hàng màu “Vang” hoặc “Xanh” trong quý 3 năm 
2010. 
Bài tập thực hành 
252 
4) Đƣa ra các thông tin gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, mã mặt hàng, tên 
mặt hàng, số lƣợng, đơn giá, thành tiền của khách hàng đã bán một mặt hàng trong 
một lần có mã mặt hàng đƣợc nhập vào từ bàn phím. 
5) Đƣa ra các thông tin của các khách hàng có tên là „Vuong‟ chƣa mua hàng 
lần nào. 
6) Đƣa ra danh sách các khách hàng không bán hàng lần nào trong năm 2010. 
7) Đƣa ra danh sách các mặt hàng không đƣợc bán lần nào trong năm 2010. 
8) Đƣa ra danh sách các mặt hàng mà khách hàng đã bán có đơn giá nhỏ hơn 
đơn giá trung bình mỗi lần bán một mặt hàng. 
9) Đƣa ra danh sách các khách đã mua hàng có số lần mua nhỏ hơn 5. Danh 
sách đƣa ra sắp xếp theo chiều giảm dần của số lần mua. 
10) Đƣa ra các thông tin gồm mã mặt hàng, tên mặt hàng, số lần bán, tổng số 
lƣợng, tổng số tiền đã bán mặt hàng đó trong năm 2005 và có tổng số lƣợng mỗi lần 
bán một mặt hàng > 25. 
11) Cho biết tenkh, diachi, DT của những khách hàng đã bán mặt hàng màu 
“Vang” hoặc “xanh” với số lƣợng >100. 
12) Cho biết tenkh, tenmh của những khách hàng có giới tính là “nam” đã bán 
mặt hàng màu “Den” và mua mặt hàng màu “Xanh” với 200> soluong>100. 
13) Cho biết các thông tin của các khách chƣa tham gia mua bán lần nào. 
14) Cho biết các thông tin của các khách chƣa mua hàng lần nào. 
15) Cho biết các thông tin của các mặt hàng chƣa đƣợc mua bán lần nào. 
16) Cho biết các thông tin của các khách, số lần mua và số tiền đã mua hàng có 
số lần mua lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong tháng 5 năm 2010. 
17) Đƣa ra mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn vị tính, màu, số lƣợng của các mặt 
hàng tồn kho. 
Câu 4: 
1) Thiết kế Report phân nhóm theo ngày bán hàng gồm các thông tin sau: ngày 
bán hàng, số thứ tự, mã khách hàng, họ tên khách hàng, địa chỉ khách hàng. Cuối mỗi 
nhóm và cuối báo cáo đếm số khách hàng đã mua hàng. 
2) Thiết kế Report bảng kê mua hàng gồm các thông tin sau: ngày mua hàng, 
số thứ tự, mã mặt hàng, tên mặt hàng, số lƣợng, đơn giá, thành tiền của các mặt hàng 
Bài tập thực hành 
253 
đã mua. Danh sách đƣợc phân nhóm theo ngày mua hàng. Trong mỗi nhóm danh sách 
đƣợc sắp xếp theo chiều giảm dần của cột số lƣợng. Cuối mỗi nhóm có thống kê tổng 
số tiền mà cửa hàng đã mua trong ngày. Cuối báo cáo có thống kê tổng số tiền mà cửa 
đã mua hàng. 
3) Thiết kế Report thống kê danh sách các khách hàng mua hàng trong năm 
2010, phân nhóm theo mã khách hàng gồm các thông tin sau: mã khách hàng, họ tên 
khách hàng, địa chỉ khách hàng, số thứ tự, mã mặt hàng, tên mặt hàng, ngày mua, số 
lƣợng, đơn giá, thành tiền. Trong mỗi nhóm danh sách đƣợc sắp xếp theo chiều giảm 
dần của cột số lƣợng. Cuối mỗi nhóm có thống kê tổng số tiền mỗi khách hàng đó đã 
mua hàng. Cuối báo cáo có thống kê tổng số tiền khách hàng đã mua hàng. 
4) Thiết kế Report in ra hoá đơn bán hàng cho mỗi mỗi khách hàng khi mua 
hàng theo từng ngày theo mẫu sau: 
CÔNG TY TNHH ANH TÚ 
SỐ 12 TRƢỜNG CHINH NAM ĐỊNH 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU XUẤT KHO 
Số: 5 
Tên khách hàng: ông Trần Thanh Hải 
Địa chỉ: 102 phố Hàng Thao 
Số điện thoại: (0350) 3678756 
Ngày mua hàng: 20/04/2005 
Danh sách mặt hàng: 
STT Tên mặt hàng Số lƣợng Đơn giá Đơn vị tính Thành tiền 
1 Xi măng bỉm sơn 10 12,0 tấn 120,0 
2 Sắt 6 Việt hàn 9 8,0 tạ 72,0 
3 Gạch lát nền LH 1200 0,005 viên 0,6 
 Tổng cộng 192,600 triệu đồng 
 Nam Định, ngày 20 tháng 04 năm 2006 
 CHỦ CỬA HIỆU 
Bài tập thực hành 
254 
5) Thiết kế Report thống kê danh sách các mặt hàng mà cửa hàng đã bán cho 
khách hàng trong năm 2010, phân nhóm theo quý gồm các thông tin sau: mã mặt 
hàng, tên mặt hàng, số thứ tự, mã khách hàng, họ tên khách hàng, ngày bán, số lƣợng, 
đơn giá, thành tiền. Cuối mỗi nhóm có thống kê số lần bán, tổng số lƣợng, tổng số 
tiền đã bán mặt hàng đó. Cuối báo cáo có thống kê tổng số tiền cửa hàng đã bán hàng. 
Danh sách đƣa ra mỗi nhóm đƣợc sắp xếp theo chiều giảm dần của cột thành tiền. 
6) Thiết kế Report thống kê danh sách các mặt hàng mà cửa hàng đã mua, phân 
nhóm theo năm, quý gồm các thông tin sau: mã mặt hàng, tên mặt hàng, số lƣợng, 
đơn giá, thành tiền. Cuối mỗi nhóm có thống kê số lần mua, tổng số lƣợng, tổng số 
tiền đã mua mặt hàng đó. Cuối báo cáo có thống kê tổng số tiền cửa hàng đã mua 
hàng. Danh sách đƣa ra mỗi nhóm đƣợc sắp xếp theo chiều giảm dần của cột thành 
tiền. 
Câu 5: 
1) Tạo Label in giấy báo cho hững khách hàng đã bán hàng cho cửa hàng trong 
năm 2009 và có tổng số tiền bán hàng nhỏ hơn tổng số tiền bán hàng trung bình theo 
mẫu sau: 
CÔNG TY TNHH ANH TÚ 
SỐ 12 TRƢỜNG CHINH NAM ĐỊNH 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
GIẤY BÁO 
Số: 5 
Kính gửi: Ông Trần Hải Anh 
Địa chỉ: 120 phố Hàng Thao Nam Định 
Ông là khách hàng của chúng tôi có: 
Số lần bán hàng là: 15 Với tổng số tiền là: 120 triệu đồng. 
Nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập cửa hàng xin kính mời Ông đến nhận quà tặng của 
cửa hàng 
Thời gian muộn nhất là 10 ngày sau khi nhận đƣợc giấy báo. 
 Nam Định, ngày 20 tháng 04 năm 2010 
 CHỦ CỬA HIỆU 
Bài tập thực hành 
255 
Yêu cầu: 
- Những chỗ . là chỗ phải điền dữ liệu vào, trong đó: 
- Số lấy giá trị từ biến nhớ. 
- Các thông tin lấy từ các bảng dữ liệu tƣơng ứng. 
- Kính gửi phải ghi rõ ông hay bà. 
- Ngày, tháng, năm là ngày hiện tại. 
2) Thiết kế Report in ra hoá đơn thanh toán cho khách hàng khi cửa hàng mua 
hàng trong năm 2009 theo mẫu sau: 
CÔNG TY TNHH ANH TÚ 
SỐ 12 TRƢỜNG CHINH NAM ĐỊNH 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
HOÁ ĐƠN THANH TOÁN 
Số: 5 
Cửa hàng chúng tôi thanh toán cho: 
Tên khách hàng: Ông Nguyễn Thanh Hải 
Địa chỉ: 102 phố Hàng Thao 
Số điện thoại: (0350) 3678756 
Theo các hóa đơn sau: 
STT Số hóa đơn Ngày mua Đơn vị tính Số tiền 
1 01XMBS 20/10/2010 USD 120,0 
2 
03SVH 
15/11/2010 
Ngàn Won Hàn 
quốc 
72,0 
3 04GM 15/12/2010 Triệu đồng VN 345,5 
 Nam Định, ngày 20 tháng 04 năm 2010 
 CHỦ CỬA HIỆU 
3) Thiết kế Label in giấy mời sau cho những khách hàng mua hàng trong năm 
2009, có số lần mua hàng lớn hơn 10 theo mẫu. 
CÔNG TY TNHH ANH TÚ 
SỐ 12 TRƢỜNG CHINH NAM ĐỊNH 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Bài tập thực hành 
256 
GIẤY BÁO 
Số: 5 
Kính gửi: Ông Trần Hải Anh 
Địa chỉ: 120 phố Hàng Thao Nam Định 
Ông là khách hàng của chúng tôi có: 
Số lần mua hàng là: 15 Với tổng số tiền là: 120 triệu đồng. 
Nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập cửa hàng xin kính mời Ông đến nhận quà tặng của 
cửa hàng. 
Thời gian muộn nhất là 10 ngày sau khi nhận đƣợc giấy báo. 
 Nam Định, ngày 20 tháng 04 năm 2010 
 CHỦ CỬA HIỆU 
Yêu cầu: 
- Những chỗ . là chỗ phải điền dữ liệu vào, trong đó: 
- Số lấy giá trị từ biến nhớ. 
- Các thông tin lấy từ các bảng dữ liệu tƣơng ứng. 
- Kính gửi phải ghi rõ ông hay bà. 
- Ngày, tháng, năm là ngày hiện tại. 
4) Thiết kế Label in giấy báo sau cho những khách hàng bán hàng có tổng số 
tiền bán lớn hơn 100 triệu và số lần bán lớn hơn 10 theo mẫu sau: 
CÔNG TY TNHH ANH TÚ 
SỐ 12 TRƢỜNG CHINH NAM ĐỊNH 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
GIẤY BÁO 
Số: 5 
Kính gửi: Ông Trần Hải Anh 
Mã khách hàng: KH001 
Địa chỉ: 120 phố Hàng Thao Nam Định 
Ông là khách hàng của chúng tôi có: 
Số lần bán hàng là: 15 Với tổng số tiền là: 120 triệu đồng. 
Bài tập thực hành 
257 
Nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập cửa hàng xin kính mời Ông đến nhận quà tặng của 
cửa hàng 
Thời gian muộn nhất là 10 ngày sau khi nhận đƣợc giấy báo. 
 Nam Định, ngày 01 tháng 01 năm 2011 
 CHỦ CỬA HIỆU 
Yêu cầu: 
- Những chỗ . là chỗ phải điền dữ liệu vào, trong đó: 
- Số lấy giá trị từ biến nhớ. 
- Các thông tin lấy từ các bảng dữ liệu tƣơng ứng. 
- Kính gửi phải ghi rõ ông hay bà. 
- Ngày, tháng, năm là ngày hiện tại. 
5) Thiết kế Label in giấy báo sau cho những khách hàng mua hàng trong năm 
2010, có tổng số tiền mua hàng lớn hơn 50 theo mẫu sau: 
CÔNG TY TNHH ANH TÚ 
SỐ 12 TRƢỜNG CHINH NAM ĐỊNH 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
GIẤY BÁO 
Số: 5 
Kính gửi: Ông Trần Hải Anh 
Địa chỉ: 120 phố Hàng Thao Nam Định 
Ông là khách hàng của chúng tôi có: 
Số lần bán hàng là: 15 Với tổng số tiền là: 120 triệu đồng. 
Nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập cửa hàng xin kính mời Ông đến nhận quà tặng của 
cửa hàng 
Thời hạn muộn nhất là 20 ngày tính từ ngày in giấy báo 
 Nam Định, ngày 01 tháng 01 năm 2011 
 CHỦ CỬA HIỆU 
Yêu cầu: 
- Những chỗ . là chỗ phải điền dữ liệu vào, trong đó: 
- Số lấy giá trị từ biến nhớ. 
Bài tập thực hành 
258 
- Các thông tin lấy từ các bảng dữ liệu tƣơng ứng. 
- Kính gửi phải ghi rõ ông hay bà. 
- Ngày, tháng, năm là ngày hiện tại. 
Câu 6: 
1) Hãy thiết kế và lập trình Form điều khiển việc in giấy báo nhận quà (trong 
câu 5.4) theo mẫu: 
Yêu cầu: 
Trong đó địa chỉ đƣợc chọn từ một Combo box; Combo box mã khách hàng 
chỉ xuất hiện khi chọn mục chọn một khách hàng. 
2) Hãy thiết kế và lập trình Form điều khiển việc tìm kiếm thông tin khách 
hàng đã mua bán hàng theo mẫu: 
Bài tập thực hành 
259 
Yêu cầu: 
Trong đó mã khách hàng đƣợc chọn từ một Combo box; khi chọn một mã 
khách hàng thì các thông tin về khách hàng họ tên, quê quán sẽ hiện ở các Text box; 
Combo box ngày, tháng, năm đƣợc chọn thì nút tìm kiếm mới có hiệu lực 
3) Hãy thiết kế và lập trình Form điều khiển việc in hóa đơn bán hàng kiêm 
phiếu xuất kho (trong câu 4.4) theo mẫu: 
Yêu cầu: 
 Combo box ngày, tháng, năm đƣợc chọn thì nút xem trƣớc và in ấn mới có 
hiệu lực. 
4) Hãy thiết kế và lập trình Form điều khiển việc tra cứu thông tin mặt hàng 
theo mẫu: 
Yêu cầu: 
 Combo box ngày, tháng, năm đƣợc chọn thì nút tìm kiếm mới có hiệu lực; khi 
chọn vào Option tất cả thì hiện ra tất cả các mặt hàng đã mua bán trong ngày hôm đó; 
Bài tập thực hành 
260 
chọn vào Option Mua thì hiện ra tất cả các mặt hàng đã mua trong ngày hôm đó; chọn 
vào Option Bán thì hiện ra hiện ra tất cả các mặt hàng đã bán trong ngày hôm đó. 
Câu 7: Tạo Menu theo mẫu dƣới đây rồi gắn tất cả các Query, View, Form, Report, ... 
đã tạo ở các câu trên vào các chức năng trên Menu. 
Nhập/Sửa dữ liệu Tìm kiếm In ấn Thoát 
 Về FOXPRO 
 Về WINDOWS 
 ..... ........ .... 
 Yêu cầu: 
- Một Menu chạy trên màn hình nền. 
- Một Menu chạy trên Form 
 Tài liệu tham khảo 
261 
Tµi liÖu tham kh¶o 
[1]. Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Đình Đề. Sử dụng và khai thác Microsoft Visual 
Foxpro 6.0. NXB Lao động 2003 
[2]. Phạm Hùng Phú, Nguyễn Văn Thẩm, Đoàn Tuấn Nam. Giáo trình Hệ quản trị 
cơ sở dữ liệu. Giáo trình nội bộ Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định. 
2009. 
[3]. Hoàng Quang, Quang Anh. Tự học ngôn ngữ lập trình Visual Fox 8.0. NXB 
Văn hóa thông tin. 2007. 
[4]. Nguyễn Đình Tê. Giáo Trình Lý Thuyết Và Bài Tập Foxpro. NXB Giáo dục. 
2002. 
[5]. Vũ Nhật Minh. Thực tập lập trình Mirosoft Visual FoxPro 9.0. NXB Giao 
thông vận tải. 2007. 
[6] Nguyễn Tiến, Nguyễn Văn Hoài. Giáo Trình Lý Thuyết Và Bài Tập Microsoft 
Visual Foxpro 6.0. NXB Thống kê. 2005. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_quan_tri_co_so_du_lieu_phan_2.pdf