Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng

Giới thiệu:

Adobe Photohop là ứng dụng thiết kế và xử lý ảnh chuyên nghiệp được sử dụng nhiều nhất từ trước đến nay. Với Adobe Photoshop, chúng ta có thể vẽ bố cục trang web, tạo ra những tác phẩm ảnh nghệ thuật,

Mục tiêu:

 Trình bày được vị trí và công dụng của từng thành phần trên giao diện

 Tạo tập tin ảnh mới, lưu tập tin ảnh, đóng tập tin ảnh, mở tập tin ảnh

 Xem ảnh ở các chế độ khác nhau

 Thoát khỏi chương trình Photoshop

 Cẩn thận, an toàn, không làm mất hình ảnh nguồn.

Nội dung:

1. Khởi động chương trình Photoshop

 Cách 1: Click đôi chuột lên biểu tượng Adobe Photoshop trên desktop.

Hình 1.1: Biểu tượng Adobe Photoshop trên desktop

 Cách 2: Vào Start  Adobe Photoshop

Hình 1.2: Biểu tượng Adobe Photoshop trong Start

2. Màn hình Photoshop

Hình 1.3: Màn hình Photoshop

Hình 1.4: Thanh menu lệnh

Hình 1.5: Thanh công cụ vẽ

Hình 1.6: Thanh tùy chọn

Hình 1.7: Các palette/panel

Hình 1.8: Cửa sổ ảnh

3. Mở, tạo, lưu và đóng tập tin

3.1. Mở tập tin ảnh

 Vào File  Open (hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+O). Xuất hiện hộp thoại Open

Hình 1.9: Hộp thoại Open

 Chọn ổ đĩa, đường dẫn và tập tin ảnh cần mở rồi click chuột lên nút Open

3.2. Tạo tập tin mới

 Vào File  New (hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+N). Xuấ hiện hộp thoại New

Hình 1.10: Hộp thoại New

 Đặt tên cho ảnh trong hộp nhập Name

 Nhập độ phân giải trong hộp nhập Resulution

 Nhập kích thước và đơn vị đo tại Width và Height

 Chọn chế độ màu tại Color Mode

 Chọn màu nền tại Background Contents

3.3. Lưu tập tin

 Vào File  Save (hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+S) để lưu đè tập tin cũ; File  Save As (hoặc bấm tổ hợp phím Shift+Ctrl+S) để lưu vào tập tin mới. Nếu lưu vào tập tin mới thì xuất hiện hộp thoại Save As.

Hình 1.11: Hộp thoại Save As

3.4. Đóng tập tin

 Vào File  Close (hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+W) để đóng tập tin ảnh hiện hành.

 Vào File  Close All (hoặc bấm tổ hợp phím Alt+Ctrl+W) để đóng tất cả tập tin ảnh.

 Nếu có sự thay đổi trên tập tin ảnh đang làm việc mà chưa được lưu thì sẽ xuất hiện hộp thoai nhắc nhỡ có muốn lưu lại hay không.

Hình 1.12: Hộp thoại nhắc nhỡ khi đóng tập tin mà chưa được lưu

o Chọn Yes để lưu tập tin

o Chọn No để đóng mà không cần lưu

o Chọn Cancel để hủy lệnh đóng và quay trở lại làm việc.

4. Chọn chế độ xem ảnh

Bấm phím F để chuyển lần lượt qua các chế độ xem ảnh Standard Screen Mode, Full Screen Mode With Menu Bar, Full Screen Mode

5. Làm việc với các palette

 Bật/tắt palette: Vào menu Window  Chọn để bật/bỏ chọn để tắt palette

 Sắp xếp palette: Dùng chuột kéo rê tên palette đến vị trí mong muốn

 Thu gọn palette: Click chuột lên Collapse to Icon ( ) để thu gọn palette, click chuột lên Expand Panel ( ) để mở rộng palette.

6. Kết thúc chương trình

Vào File  Exit (hoặc bấm tổ hợp phím Alt+F4). Có thể sẽ xuất hiện hộp thoại nhắc nhỡ như khi đóng tập tin ở phần 3.4.

 

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 1

Trang 1

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 2

Trang 2

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 3

Trang 3

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 4

Trang 4

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 5

Trang 5

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 6

Trang 6

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 7

Trang 7

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 8

Trang 8

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 9

Trang 9

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 50 trang xuanhieu 9180
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng

Giáo trình Đồ họa ứng dụng - Nghề: Quản trị mạng
hững vùng ảnh không có hình dạng hình học và không cần độ chính xác cao.
Bước 1: Chọn Lasso Tool.
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn trên thanh tùy chọn.
Hình 3.5. Các tùy chọn của Lasso
Bước 3: Click giữ chuột tại vị trí bắt đầu, di chuyển chuột bao xung quan vùng chọn, khi quay trở lại điểm bắt đầu thì thả chuột.
Hình 3.6. Vùng chọn được tạo bằng Lasso
3.2. Polygonal Lasso ()
Công dụng: Tạo vùng chọn hình đa giác
Bước 1: Chọn Polygonal Lasso
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn trên thanh tùy chọn (tương tự Lasso)
Bước 3: Lần lượt click chuột tại các điểm để tạo vùng chọn
Bình 3.5. Vùng chọn được tạo bằng Polygonal Lasso
3.3. Magnetic Lasso ()
Công dụng: Tự động tạo vùng chọn dựa trên độ khác biệt màu theo đường đi của chuột.
Bước 1: Chọn Magnetic Lasso
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn trên thanh tùy chọn (tương tự Lasso)
Bước 3: Click chuột tại điểm đầu, di chuyển chuột chậm để xác định đường biên vùng chọn, khi quay trở lại điểm đầu thì click chuột để kết thúc tạo vùng chọn.
Hình 3.6. Vùng chọn được tạo bằng Magnetic Lasso
Tạo vùng chọn với công cụ Magic Wand
Công dụng: tạo vùng chọn dựa trên màu tương đồng tại vị trí xác định
Hình 3.7. Vị trí của Magic Wand
Bước 1: Chọn Magic Wand ()
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn
Hình 3.8. Các tùy chọn của Magic Wand
Bước 3: Click chuột tại điểm có màu thuộc vùng cần chọn
Hình 3.9. Magic Wand khi không chọn và có chọn Contiguous
Tạo vùng chọn với lệnh Color Ranger
Vào menu Select à Color Range. Xuất hiện hộp thoại.
Hình 3.10. Hộp thoại Color Range
: Tùy chọn màu: 
Fuzziness: sai số màu
: chọn lại
: thêm màu chọn
: bớt màu chọn
: chế đọ xem trước kết quả chọn
Hiệu chỉnh vùng chọn với menu Select
All (Ctrl+A): chọn tất cả
Deselect (Ctrl+D): bỏ chọn
Inverse: chọn vùng ngược lại
Modify à Border: tạo vùng chọn từ đường biên của vùng chọn hiện tại
Hình 3.11. Hộp thoại tạo vùng chọn đường biên
Modify à Smooth: làm mềm đường biên vùng chọn
Modify à Expand: mở rộng vùng chọn
Modify à Contract: thu hẹp vùng chọn
Modify à Feather: tạo độ loan mờ cho vùng chọn
Lưu và tải vùng chọn
Lưu vùng chọn
Vào Select à Save Selection. Xuất hiện hộp thoại.
Hình 3.12. Hộp thoại Save Selection
Đặt tên cho vùng chọn cần lưu
Tải vùng chọn
Vào menu Select à Load Selection. Xuất hiện hộp thoại.
Hình 3.13. Hộp thoại Load Selection
Chọn lại vùng chọn đã lưu trước đó trong danh sách 
Sao chép đối tượng trong vùng chọn
Bước 1: Tạo vùng chọn xung quanh nội dung cần sao chép
Bước 2: Thực hiện sao chép
Cách 1: Vào Edit à Copy (Ctrl+C) rồi vào Edit à Paste (Ctrl+V)
Cách 2: Vào Layer à New à Layer Via Copy
Hình 3.14. Ảnh sau khi sao chép nội dung trong vùng chọn
Bỏ vùng chọn
Bỏ vùng chọn là không chọn nữa, không xóa nội dung trong vùng chọn, không làm thay đổi nội dung ảnh.
Vào Select à Deselect (Ctrl+D)
CÂU HỎI, BÀI TẬP
3.1. Thiết kế ảnh theo mẫu
3.2. Ghép ảnh
YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tạo vùng chọn cẩn thận
Sao chép và di chuyển vùng chọn
Chọn màu, sử dụng các loại cọ
BÀI 4.
QUẢN LÝ LAYER
Giới thiệu:
Layer là một trong những tính năng mạnh mẽ trong các ứng dụng đồ họa của Adobe. Layer giúp nhà thiết kế chia nội dung ảnh ra nhiều thành phần được quản lý và xử lý riêng biệt.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm về Layer, quy trình quản lý Layer
Quản lý được các layer
Thay đổi độ trong suốt, chế độ hòa trộn của layer
Cẩn thận không làm mất chi tiết ảnh ban đầu, tránh xóa nhầm layer
Nội dung:
Định nghĩa
Layer giống như một tấm phim trong suốt mà người họa sĩ vẽ trên đó. Một tập tin ảnh Photoshop có nhiều layer xếp chống lên nhau.
Các pixel ảnh của layer trên sẽ che khuất pixel ảnh của layer dưới.
Quản lý layer
2.1. Ẩn/Hiện layer
Bật/Tắt biểu tượng con mắt () để hiện/ẩn layer
2.2. Tạo layer mới
Cách 1: Vào menu Layer à New à Layer. Xuất hiện hộp thoại.
Hình 4.1. Hộp thoại New Layer
Nhập tên, màu nền, chế độ hòa trộn và độ trong suốt cho layer rồi chọn OK
Cách 2: Click chuột lên biểu tượng “Create a new layer” trong palette Layer để tạo layer có nền trong suốt.
2.3. Sao chép layer
Cách 1: Trong palette Layer, kéo rê chuột layer cần sao chép đến biểu tượng “Create a new layer”
Cách 2: Chọn layer cần sao chép. Vào menu Layer à Duplicate Layer
2.4. Xóa layer
Chọn layer cần xóa
Click chuột lên biểu tượng “Delete layer” ()
2.5. Sắp thứ tự layer
Dùng chuột kéo rê layer (lên hoặc xuống) đề sắp thứ tự layer
2.6. Gom nhóm layer
Bước 1: Click chuột lên biểu tượng “Create a new group” để tạo nhóm
Bước 2: Kéo layer cần gom nhóm vào nhóm vừa tạo
Bước 3: Sắp thứ tự các layer trong nhóm
Thay đổi độ trong suốt, hòa trộn
Thay đổi độ trong suốt: thay đổi giá trị Opacity của layer . Opacity càng nhỏ thì các pixel ảnh trên layer càng trong suốt.
Hình 4.2.Thay đổi độ trong suốt của layer
Thay đổi độ hòa trộn: thay đổi lựa chọn trong danh sách hòa trộn nằm bên trái Opacity.
Hình 4.3. Thay đổi độ hòa trộn của layer
Khóa layer
Hình 4.4. Các loại khóa trên layer
: khóa các pixel chưa có điểm ảnh, chỉ cho phép vẽ trên các pixel đã có điểm ảnh.
: khóa các pixel đã có điểm ảnh, chỉ cho phép vẽ trên các pixel chưa có điểm ảnh.
: khóa không cho di chuyển, chỉ cho phép vẽ.
: khóa tất cả, không cho phép vẽ hoặc, không cho phép di chuyển
Trộn layer
Trộn layer là hòa trộn các pixel ảnh của nhiều layer vào một layer.
Trộn layer hiện tại với layer ngay bên dưới: vào menu Layer à Merge Down
Trộn các layer đang được hiện (bật biểu tượng ): Layer à Merge Visible
Trộn tất cả layer (ép phẳng): Layer à Flatten Image
Tạo style cho layer
Bước 1: Chọn layer cần tạo style
Bước 2: Vào menu Layer à Layer Style à Blending Options
Hình 4.5. Vị trí menu Blending Options
Bước 3: Thiết lập các style cho layer trong hộp thoại Layer Style
Hình 4.6. Hộp thoại Layer Style
Stroke: tạo đường viền
Hình 4.7. Các tùy chọn của Stroke style
Size: độ dày đường viền
Position: vị trí đường viền
Outside: xung quanh bên ngoài pixel ảnh
Inside: xuong quanh bên trong pixel ảnh
Center: ngay giữa vùng biên pixel ảnh
Blend Mode: độ hòa trộn
Opacity: độ trong suốt
Fill Type: kiểu màu của đường viền
Color: màu đơn sắc
Gradient: màu chuyển sắc
Pattern: mẫu tô
Tùy vào Fill Type mà xuất hiện các tùy chọn khác để xác định màu, mẫu tô cho đường viền.
Hình 4.8. Ví dụ về Stroke style
Bevel & Emboss: Tạo chìm, nổi
Hình 4.9. Các tùy chọn của Bevel & Emboss style
Style: kiểu chìm, nổi
Depth: độ sâu
Direction: hướng lên/xuống
Size: kích thước
Soften: độ mềm mượt
Angle: góc nhìn
Highlight Model: độ hòa trộn cho vùng sáng
Shadow Mode: độ hòa trộn cho vùng tối
Opacity: độ trong suốt
Hình 4.10. Ví dụ về Bevel & Emboss style
Drop Shadow: Tạo bóng đỗ
Hình 4.11. Các tùy chọn của Drop Shadow style
Blend Mode: độ hòa trộn và màu của bóng đổ
Opacity: độ trong suốt
Angle: góc nhìn
Distance: khoản cách bóng
Spread: độ tràn của bóng
Size: kích thước của bóng
Noise: tạo cát cho bóng
Hình 4.12. Ví dụ về Drop Shadow style
Color Overlay: Tô chồng màu đơn
Hình 4.13. Các tùy chọn của Color Overlay style
Blend Mode: độ hòa trộn và màu tô chồng
Opacity: độ trong suốt
Gradient Overlay: Tô chồng màu chuyển sắc
Hình 4.14. Các tùy chọn của Gradient Overlay style
Blend Mode: độ hòa trộn
Opacity: độ trong suốt
Gradient: dãy màu chuyển sắc
Style: kiểu tô chuyển sắc
Angle: góc tô
Scale: độ co giãn của dãy màu
Hình 4.15. Ví dụ về Gradient Overlay style
CÂU HỎI, BÀI TẬP
4.1. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
4.2. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
4.3. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
4.4. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
4.5. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tạo và sao chép vùng chọn sang layer mới
Thay đổi độ trong suốt, hòa trộn của layer
Tạo các style cho layer
BÀI 5.
TẠO MẶT NẠ VÀ KÊNH
Giới thiệu:
Bên cạnh layer, mặt nà và kênh của Adobe cũng là một trong những tính năng hỗ trợ mạnh mẽ cho người thiết kế. Kết hợp mặt nạ với layer, xử lý trên từng kênh màu tạo ra những sản phẩm nghệ thuật phong phú, ấn tượng.
Mục tiêu:
Trình bày được chế độ Quick mask và thay đổi chế độ đó.
Trình bày được khái niệm Layer Mask
Tạo và sử dụng các thao tác cơ bản trên Layer Mask 
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính
Nội dung:
Khái niệm mặt nạ
Mặt nạ được xem như một layer trung gian chia layer hiện tại thành 2 khu vực: thấy (chỉnh sửa được) và không thấy (không chỉnh sửa được).
Quick mask
2.1. Chuyển chế độ Quick mask
Click chuột lên biểu tượng “Edit in Quick Mask Mode” ở dưới cùng trên thanh công cụ vẽ.
Hình 5.1. Vị trí của Edit in Quick Mask Mode
Quick mask là chế độ chỉnh sửa ảnh cho phép tạo vùng chọn bằng các công cụ tô vẽ.
Khi chuyển qua chế độ Quick mask thì hộp màu foreground và background sẽ chuyển thành đen và trắng.
2.2. Hiệu chỉnh vùng chọn bằng Quick mask
Sau khi đã chuyển sang chế độ Quick mask, dùng các công cụ đã được học để tô màu (đen, trắng) xác định vùng chọn.
Tô màu đen cho vùng không muốn chọn à Lớp mặt nạ có màu đỏ (hoặc màu khác do thiết lập tùy chọn của Quick mask) trong suốt.
Tô màu đen/trắng để xác định vùng chọn
Sau khi đã tô xong, click chuột lên biểu tượng “Edit in Standard Mode” để có được vùng chọn.
2.3. Thay đổi tùy chọn Quick mask
Click đôi chuột lên biểu tượng tại vị trí “Edit in Quick Mask Mode”.
Hình 5.2. Hộp thoại thiết lập tùy chọn cho Quick Mask
Masked Areas: vùng tô màu đen là vùng mặt nạ, không thuộc vùng chọn
Selected Areas: vùng tô màu đen là vùng được chọn
Color, Opacity: Màu và độ trong suốt của mặt nạ
Layer mask
3.1. Khái niệm
Layer mask là một lớp mặt nạ gắn kết với một layer pixel ảnh cụ thể. Tại những vùng được tô màu đen trên lớp mặt nạ thì các pixel ảnh tại vùng đó bị che khuất. Ngược lại, vùng được tô màu trắng trên lớp mặt nạ thì các pixel ảnh tại vùng đó được hiển thị.
3.2. Tạo Layer mask
Bước 1: chọn layer cần tạo layer mask
Bước 2: click chuột lên biểu tượng 
Xuất hiện layer mask gắn kết với layer 
3.3. Tô, vẽ trên Layer mask
Bước 1: click chuột lên layer mask
Bước 2: chọn công cụ tô, vẽ
Bước 3: chọn màu
Bước 4: tiến hành tô vẽ lên layer mask
Hình 5.3. Sử dụng layer mask
Các kỹ thuật trên kênh
4.1. Khái niệm kênh
Trong một ảnh RGB, mỗi pixel ảnh là sự pha trộn của 3 màu (đỏ, xanh lục, xanh dương). Nói cách khác, mỗi một ảnh RGB gồm 3 kênh màu: đỏ, xanh lục, xanh dương.
4.2. Tạo vùng chọn từ kênh
Bước 1: Trong palette channels, bật biểu tượng kênh cần lấy vùng chọn
Bước 2: Click chuột lên biểu tượng “Load channel as selection” ()
4.3. Tạo kênh alpha từ vùng chọn
Bước 1: Tạo vùng chọn
Bước 2: Trên palette channel, click chuột lên biểu tượng “Save selection as channel” ().
4.4. Quản lý kênh alpha
Đổi tên kênh alpha
Bước 1: Click đôi chuột lên tên của kênh alpha cần đổi tên
Bước 2: Nhập lại tên mới
Xóa kênh alpha
Bước 1: Click chuột lên kênh alpha cần xóa
Bước 2: Click chuột lên biểu tượng “Delete current channel” ()
4.5. Tách kênh thành ảnh màu
B1: Bật kênh cần tách, tắt những kênh còn lại
B2: Tạo vùng chọn
B3: Vào Edit à Copy (Ctrl+C)
B4: Tạo tập tin ảnh mới (RGB hoặc CMYK)
B5: Vào Edit à Paste (Ctrl+V)
Hình 5.4. Ảnh sau khi được tách kênh
CÂU HỎI, BÀI TẬP 
5.1. Vẽ cầu vòng chuyển sắc
5.2. Ghép ảnh
YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tạo vùng chọn bằng Quick Mask
Sử dụng Layer Mask
BÀI 6.
TẠO TYPE VÀ SHAPE
Giới thiệu:
Kết hợp hình ảnh với các shape, văn bản có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật có điểm nhấn riêng cho từng nội dung, sự kiện (ảnh cưới, brochure sản phẩm, ). Ngoài ra, chúng ta có thể tạo ra hình ảnh nghệ thuật từ việc kết hợp văn bản với hình ảnh.
Mục tiêu:
Tạo và định dạng văn bản 
Tạo mặt nạ văn bản
Vẽ các shape có sẵn 
Vẽ các shape, path tùy ý
Tạo văn bản theo đường path
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính
Nội dung:
Nhập và định dạng văn bản
Bước 1: Chọn công cụ Horizontal Type (hoặc Vertical Type) để nhập văn bản theo chiều ngang (hoặc theo chiều dọc)
Hình 6.1. Vị trí nhóm công cụ Type
Bước 2: Thiết lập các giá trị trên thanh tùy chọn
Bước 3: Dùng chuột quét chọn vùng giới hạn văn bản
Hình 6.2. Quét chọn vùng giới hạn cho văn bản
Bước 4: Nhập nội dung cho văn bản
Tạo mặt nạ văn bản
Mặt nạ văn bản là vùng chọn được tạo ra từ văn bản.
Bước 1: Chọn công cụ Horizontal Type Mask (hoặc Vertical Type Mask) để tạo mặt nạ văn bản ngang (hoặc dọc)
Bước 2 đến Bước 4: tương tự mục 1.
Vẽ các shape có sẵn
Bước 1: Chọn shape cần vẽ
Rectangle: vẽ hình chữ nhật
Rounded Rectangle: vẽ hình chữ nhật có các góc được bo tròn
Ellipse: vẽ hình ovan
Polygon: vẽ đa giác
Line: vẽ đoạn thảng
Custom Shape: vẽ hình khác đã được định nghĩa trước đó
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn
Fill: xác định màu tô
Stroke: xác định màu, độ dày và kiểu đường viền
Tùy chọn cho Rectangle
Tùy chọn cho Rounded Rectangle
Tùy chọn cho Ellipse
Tùy chọn cho Polygon
Tùy chọn cho Line
Tùy chọn cho Custom Shape
Bước 3: Click và giữ chuột tại vị trí bắt đầu, kéo rê chuột đến vị trí kết thúc rồi thả chuột.
Ví dụ:
Vẽ các shape, path tùy ý
Pen: Tạo từng nút cho path
Direct Selection: Di chuyển nút của path
Convert Point: bo tròn tại vị trị nút
Path Selection: chọn đường path
Freeform Pen: vẽ path theo đường đi của chuột
Add Anchor Point: thêm điểm nút tại vị trí click chuột trên đường path
Delete Anchor Point: xóa điểm nút tại vị trí click chuột
Tạo văn bản xung quanh path
Bước 1: Vẽ đường path.
Bước 2: Chọn công cụ Horizontal/Vertical Type.
Bước 3: Thiết lập giá trị trên thanh tùy chọn.
Bước 4: Di chuyển con trỏ chuột lên đường path sao cho con trỏ chuột có hình có hình đường cong đứt nét kèm theo.
Bước 5: Click chuột, nhập văn bản.
Biến đổi hình dạng path
Bước 1: Chọn công cụ Path Selection
Bước 2: Click chuột lên đường path cần biến đổi
Bước 3: Chọn lệnh biến đổi Edit à Transform Path
Lệnh Define Custom Shape
Công dụng: Lưu shape/path để sử dụng sau này
Bước 1: Chọn công cụ Path Selection
Bước 2: Click chuột phải lên path
Bước 3: Chọn Define Custom Shape từ menu ngữ cảnh
Bước 4: Đặt tên trong hộp thoại
Tạo vùng chọn từ Shape
Bước 1: Chọn công cụ Path Selection
Bước 2: Click chuột phải lên đường path
Bước 3: Chọn Make Selection từ menu ngữ cảnh
Bước 4: Thiết lập các giá trị cho vùng chọn
BÀI 7.
KỸ THUẬT MẶT NẠ NÂNG CAO
Giới thiệu:
Như đã trình bày ở Bài 5, mặt nạ là một trong những tính năng mạnh mẽ của Photoshop. Việc sử dụng mặt nạ hợp lý sẽ tạo nên các tác phẩm nghệ thuật.
Mục tiêu:
Sử dụng mặt nạ vector
Sử dụng nhóm xén
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính
Nội dung:
Tạo mặt nạ vector
Bước 1: Chọn layer chứa ảnh
Bước 2: Vẽ đường path cho mặt nạ
Bước 3: Chọn công cụ Mask trên thanh tùy chọn
Kết quả:
Lệnh Create Clipping Mask
Dùng một layer làm mặt nạ xén cho layer khác
Bước 1: Tạo layer, nhập văn bản vào layer vừa tạo
Bước 2: Tạo layer mới, sắp xếp nằm trên layer được tạo ở Bước 1
Bước 3: Đặt hình ảnh vào layer đã tạo ở Bước 2
Bước 4: Chọn layer ở đã tạo Bước 2, vào menu Layer à Create Clipping Mask
Lệnh Release Clipping Mask
Bước 1: Chọn layer hình ảnh đã tạo ở Bước 2 của mục 2
Bước 2: Vào menu Layer à Release Clipping Mask
TÀI LIỆU THAM KHẢO

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_do_hoa_ung_dung_nghe_quan_tri_mang.docx