Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1. Khái quát về Dự án
Mục tiêu của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”
(viết tắt VILG) là nhằm phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai quốc
gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ, doanh nghiệp và
người dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai
tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai, ở cả cấp
quốc gia và các địa phương.
Mục tiêu cụ thể của dự án:
Phát triển và vận hành Hệ thống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
- Phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của địa phương, doanh nghiệp và người dân.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai tại
địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai.
- Hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dữ liệu địa chính,
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê
đất đai) phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai, kết nối
với Trung ương và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế, công
chứng, ngân hàng, ).
- Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua
việc hiện đại hóa các VPĐK từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ tới việc
trang bị thiết bị đầu - cuối của các VPĐK và đào tạo cán bộ.
- Nâng cao hiệu quả của công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng
đồng đối với Dự án; đặc biệt là đối với công tác xây dựng, quản lý và vận hành hệ
thống thông tin đất đai; hệ thống theo dõi, đánh giá quản lý và sử dụng đất đai.
1.2. Nội dung dự án
Dự án sẽ bao gồm 3 hợp phần như sau:
• Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai
Hợp phần này sẽ hỗ trợ: (i) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp
dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, (ii) Đào tạo, truyền thông và tổ chức thực hiện kế
hoạch phát triển dân tộc thiểu số; (iii) Thiết lập và thực hiện Hệ thống theo dõi và
đánh giá việc quản lý và sử dụng đất.
Hợp phần này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai
thông qua việc hoàn thiện quy trình và tiêu chuẩn dịch vụ, cải tạo cơ sở vật chất,
nâng cao năng lực của các cán bộ VPĐK ở các huyện dự án. Hợp phần này sẽ
hỗ trợ việc thống nhất các tiêu chuẩn nghiệp vụ và cơ sở vật chất của VPĐK và
chi nhánh VPĐK, đồng thời tăng cường sự tham gia của người dân, khu vực tư
nhân và các bên liên quan khác thông qua các chiến dịch truyền thông và nâng5
cao nhận thức. Các hoạt động của hợp phần này sẽ tạo điều kiện để triển khai
các hoạt động kỹ thuật trong khuôn khổ Hợp phần 2 của dự án. Ngoài ra, Hợp
phần này cũng sẽ giúp theo dõi việc thực hiện quản lý sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai năm 2013 và dần dần đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế, xã
hội trong hiện tại và trong tương lai về khả năng tiếp cận tốt hơn với các thông
tin và dịch vụ thông tin đất đai.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
hai và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc tại địa phương theo Khung phát triển dân tộc của toàn dự án và theo Sổ tay hướng dẫn của dự án. - Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phê duyệt Kế hoạch phát triển DTTS của tỉnh, chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch và cấp đủ kinh phí để thực hiện Kế hoạch. - Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Dự án VILG tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số theo hướng dẫn được nêu trong Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án. - Ban Quản lý Dự án VILG tỉnh phân công một cán bộ chịu trách nhiệm làm đầu mối về các vấn đề xã hội. Cán bộ này có nhiệm vụ đôn đốc Nhóm thực hiện Dự án cấp huyện thực hiện đầy đủ các hoạt động trong khuôn khổ Kế hoạch này và giám sát nội bộ, lập báo cáo giám sát nội bộ 6 tháng 1 lần để trình NHTG xem xét. - Đại diện Ban Dân tộc tỉnh/huyện, Nhóm tham vấn cộng đồng cấp huyện, công chức địa chính phường, xã có trách nhiệm phối hợp với Ban quản lý dự án VILG cấp tỉnh tổ chức các cuộc họp dân lấy ý kiến cộng đồng; đánh giá, tham vấn những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án và các vấn đề về người dân tộc thiểu số; giám sát mức độ chấp nhận, mức độ hài lòng của cộng đồng đối với các dịch vụ quản lý/tiếp cận thông tin đất đai ở các huyện tham gia dự án, kể cả đối với các nhóm dân trên địa bàn, gồm cả nhóm dân tộc đa số và thiểu số. - Cộng đồng, đồng bào dân tộc thiểu số có trách nhiệm phản ánh về tình hình triển khai dự án tại cộng đồng, những hoạt động của dự án có tác động và ảnh hưởng không tích cực đến quyền và lợi ích của cộng đồng. 20 - Các báo cáo định kỳ của Ban quản lý dự án VILG tỉnh (6 tháng) sẽ bao gồm báo cáo về tình hình triển khai Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số tại tỉnh, trong đó nêu rõ các hoạt động đã được triển khai liên quan đến kế hoạch này tại các địa bàn của dự án; các ý kiến phản hồi của người dân tộc thiểu số liên quan đến các hoạt động của dự án tại tỉnh và kế hoạch triển khai các hoạt động tiếp theo, báo cáo về Ban quản lý dự án VILG cấp Trung ương. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các thành viên phản ánh kịp thời về Ban quản lý, Ban chỉ đạo dự án VILG tỉnh để có biện pháp giải quyết kịp thời. VI. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ 6.1. Công khai Kế hoạch DTTS Ban QLDA tỉnh đã phổ biến Khung chính sách phát triển DTTS của dự án trong các buổi tập huấn kỹ thuật, tham vấn với cộng đồng DTTS và đăng tải trên trang web của địa phương. Dự thảo Kế hoạch PTDTTS (EMDP) đã được tham vấn với chính quyền địa phương và cộng đồng DTTS trước khi trình WB phê duyệt. Kế hoạch PTDTTS được phê duyệt sẽ được công bố cho cộng đồng dân tộc thiểu số vùng dự án theo ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu thông qua các cuộc họp thôn/bản và lưu giữ ở UBND xã, nhà văn hóa cộng đồng đảm bảo những người dân tộc thiểu số vùng dự án, bao gồm hộ bị ảnh hưởng, hộ hưởng lợi và cộng đồng của họ có thể tiếp cận một cách thuận lợi và có thể hiểu hết được Kế hoạch đó. Kế hoạch PT DTTS được duyệt cũng sẽ được công bố trên trang web của NHTG. Trong quá trình thực hiện dự án, nếu có các hoạt động phát sinh dẫn đến phát sinh các tác động, kế hoạch phát triển DTTS sẽ được cập nhật. Bản cập nhật sẽ được gửi WB xem xét và được công bố tới cộng đồng DTTS vùng dự án. 6.2. Đảm bảo sự tham gia Kế hoạch DTTS Nhằm đảm bảo việc tham gia của người dân tộc thiểu số trong suốt quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án, việc tham vấn cần được tiến hành một cách tự do, cung cấp đầy đủ thông tin trước khi thực hiện các hoạt động. BQLDA tỉnh đã tiến hành các cuộc họp tham vấn với cộng đồng dân tộc thiểu số, bao gồm hộ hưởng lợi và hộ bị ảnh hưởng để đánh giá nhu cầu của cộng đồng về sử dụng các dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, đảm bảo rằng những phản ánh từ phía cộng đồng DTTS địa phương sẽ được ghi nhận và xem xét trong quá trình thiết kế và thực hiện dự án. Trong quá trình chuẩn bị EMDP, các cuộc tham vấn cộng đồng thông qua họp dân, phỏng vấn các cá nhân và thảo luận nhóm đã được thực hiện. Người dân ở các thôn vùng dự án, bao gồm cả hộ bị ảnh hưởng đều tham gia thảo luận và chia sẻ thông tin. Phụ nữ, người dễ bị tổn thương và thanh niên được mời tham gia và khuyến khích đóng góp ý kiến. Các nhóm dân tộc thiểu số ở các xã vùng dự án đều được tham vấn. Các tổ chức đại diện của họ như Hội Phụ nữ, Hợp tác xã, Hội nông dân, Đoàn Thanh niên cấp xã và cấp thôn cũng được tham vấn. 21 Các cuộc tham vấn cộng đồng DTTS được thực hiện cho tất cả các xã vùng dự án có DTTS, đã đề cập các nội dung sau: a) những tác động tích cực và tiêu cực của dự án đối với hộ gia đình và cộng đồng, b) trên cơ sở các tác động tiêu cực, thảo luận với cộng đồng các biện pháp tránh hoặc giảm thiểu, và c) cơ hội kinh tế - xã hội mà dự án sẽ đem lại cho các hộ/cộng đồng DTTS. Các cuộc họp tham vấn cũng đã được tổ chức với sự tham dự của đầy đủ các bên liên quan đến dự án bao gồm Ban Dân tộc tỉnh, đại diện các phòng ban của huyện, bao gồm phòng dân tộc, Phòng đăng ký đất đai, hội phụ nữ, đại diện đoàn thể các xã vùng dự án có DTTS để tìm hiểu, trao đổi với Ban Dân tộc tỉnh, phòng dân tộc các huyện của dự án một số chính sách đã ban hành cho người DTTS và các chương trình đã và đang thực hiện trên địa bàn tỉnh, huyện xã vùng dự án liên quan đến sử dụng đất. Cơ chế tham vấn và tham gia của người DTTS trong quá trình thực hiện dự án: tham vấn trước, tự do không ép buộc và cung cấp đầy đủ thông tin dẫn đến sự đồng thuận rộng rãi của cộng đồng DTTS đối với các hoạt động của dự án cần được thực hiện suốt quá trình thực hiện dự án và được ghi lại bằng biên bản. Các ý kiến phản hồi của cộng đồng cần được xem xét đưa vào dự án. Các phương pháp tham vấn và tham gia có thể sử dụng như thảo luận nhóm, phỏng vấn người chủ chốt, người có uy tín trong cộng đồng, trình diễn mô hình. Phương pháp tham vấn và sự tham gia của cộng đồng DTTS cần đảm bảo phù hợp với văn hóa của họ và đảm bảo các yếu tố về giới, liên thế hệ và bao gồm cả nhóm dễ bị tổn thương. VII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập cho Dự án này là cơ chế hai cấp: cấp cộng đồng và cấp chính quyền. Tại mỗi xã dự án, một Ban hòa giải sẽ được thành lập để tiếp nhận và giải quyết những thắc mắc hay tranh chấp của người dân bằng biện pháp hòa giải theo thể thức truyền thống. Nếu các khiếu nại không thể giải quyết ở cấp cộng đồng thì sẽ được gửi lên cấp chính quyền thông qua bộ phận một cửa ở cấp xã, huyện và tỉnh và cuối cùng là cấp tòa án. Cán bộ xã hội của Ban QLDA tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận khiếu nại của người dân (nếu có) và làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và theo dõi quá trình giải quyết cho đến khi kết thúc. Kết quả giải quyết cần được thông báo kịp thời bằng văn bản đến người có khiếu nại. Khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại cần được báo cáo cụ thể trong các báo cáo về thực hiện EMDP cho Ban QLDA Trung Ương và cho Ngân Hàng Thế giới. VIII. KINH PHÍ DỰ KIẾN Chi phí ước tính để thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số này bao gồm các chi phí cho những hoạt động liên quan đến dân tộc thiểu số. Kinh phí này được tính vào nguồn kinh phí thực hiện dự án. Ngân sách để thực hiện Kế hoạch này sẽ được lấy từ nguồn ngân sách đối ứng của địa phương. Tổng kinh phí dự kiến là 463.000.000 đồng. (Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi ba triệu đồng), tương đương 20.000 USD (quy đổi 1USD = 23.150 đồng tại thời điểm trình 22 UBND Tỉnh phê duyệt). Quá trình triển khai thực hiện sẽ theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cụ thể. Đơn Đơn Số Thành tiền STT Nội dung vị giá lượng (USD) tính (USD) Tổng cộng 20,000 Hoạt Nhóm tham vấn cộng đồng và tổ động chức hội thảo 2 lần một năm 5,000 1: Thù lao cho Nhóm tham vấn cộng đồng (Cán bộ cơ quan tài nguyên Làm việc và môi trường, cơ quan quản lý công hưởng lương - tác dân tộc địa phương, cơ quan theo chế độ kiêm văn hóa địa phương, đại diện cộng nhiệm đồng dân tộc thiểu số,.... ) - Chi khác (đi lại, in ấn, ...) 1 5,000 5,000 Hoạt Sử dụng các công cụ truyền thông động hiện đại và hiệu quả 2: Lồng ghép vào Xây dựng nội dung truyền thông tiểu HP 1.3 HP1 - (dười hình thức nghe nhìn DVD) - Phát sóng và in DVD Đào tạo cho trưởng thôn, xóm, bản Hoạt Tổ chức 01 hội nghị để đào tạo cho Hội động 1 3,000 3,000 các trưởng thôn, xóm (120 người x nghị 3: 1 ngày ) Hoạt Tô chức họp dân ở các thôn và xã Cuộc 15 600 9,000 động 4 (5 cuộc họp/năm x 3 năm) họp Đào tạo cán bộ quản lý đất đai (Tổ Lồng ghép vào chức hội thảo định hướng cho các các chương trình cán bộ quản lý đất đai trong việc đào tạo của dự Hoạt tiếp cận với người dân tộc) (2 Hội án và các động 5 nghị/tỉnh) chương trình khác của TW và địa phương Thiết lập dịch vụ hỗ trợ tiếp cận Kinh phí từ Hoạt thông tin đất đai và đăng ký đất ở nguồn chi hoạt động 6 các cộng đồng nơi có các nhóm động thường dân tộc thiểu số sinh sống. xuyên của VPĐK 23 Kinh phí hỗ trợ cho VPĐKĐĐ tổ chức thực hiện dịch vụ hỗ trợ tiếp cận thông tin đất đai và đăng ký đất - cho các nhóm dân tộc thiểu số tại các vùng sâu, vùng xa (20 xã * 2 năm/lần) Văn phòng đăng ký đất đai tập huấn cán bộ cấp xã hỗ trợ tiếp cận - và sử dụng hệ thống thông tin đất đai qua mạng Internet Hoạt Ban hòa giải cộng đồng 3.000 động 7 Tổ chức hội nghị tập huấn nâng cao kỹ năng giải quyết tranh chấp Hội - của các cán bộ địa chính và tổ hòa 3 1,000 3,000 giải ở thôn, ấp (100 người x 1 ngày Nghị *1 năm/lần) Hoạt Công tác theo dõi, đanh giá động 8 Theo dõi, đánh giá liên quan đến các hoạt động của dự án tại các địa bàn trong tỉnh theo nhóm dân tộc, Lồng ghép vào - trình trạng nghèo/cận nghèo/không tiểu HP3 nghèo và giới tính. IX. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ Ban quản lý dự án VILG cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện chung và giám sát nội bộ kế hoạch phát triển DTTS. Báo cáo giám sát sẽ được trình lên Ngân hàng Thế giới để xem xét và có ý kiến. Hoạt động giám sát, đánh giá cần phải được tiến hành một năm hai lần trong quá trình thực hiện dự án để xác định đúng lúc các vấn đề mà có thể cần có hành động ngay từ phía Ban quản lý dự án VILG cấp tỉnh. Các hoạt động giám sát, đánh giá gồm: BẢNG 1: TIÊU CHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ Hoạt động giám sát và Các chỉ số cơ bản đánh giá • Bản kế hoạch phải được chia sẻ đến cộng đồng; 1. Tiến độ thực hiện EMDP • Kế hoạch phải đáp ứng nhu cầu của người DTTS; • Nguồn nhân lực đầy đủ để thực hiện kế 24 hoạch. • Cộng đồng DTTS, chính quyền xã, lãnh đạo xã, ấp và các tổ chức quần chúng tại địa phương sẽ 2. Thực hiện tham vấn cộng được cung cấp đầy đủ thông tin về EMDP và cơ chế đồng và sự tham gia của khiếu nại. người dân địa phương • Cộng đồng DTTS, đại diện các xã, ấp và các tổ chức đoàn thể địa phương phải được tham vào hoạt động giám sát việc thực hiện EMDP. 3.Thực hiện các biện pháp • Toàn bộ biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực từ giảm thiểu tác động tiêu Dự án phải được thực hiện một cách hiệu quả. cực tiềm ẩn 4. Thực hiện các can thiệp phát triển cụ thể đối với • Toàn bộ các hoạt động hỗ trợ đào tạo phải được thực cộng đồng DTTS địa hiện một cách hiệu quả. phương • Cộng đồng DTTS hiểu rõ về cơ chế khiếu nại/khiếu 5. Cơ chế khiếu nại/khiếu kiện và các tài liệu tổ chức liên quan và loại báo cáo, kiện và các giải pháp đạt được. PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG TT Họ và tên Địa chỉ/Đơn vị công tác Nam Nữ I. Huyện Trà cú Xã Hàm Giang 1 Lý Văn Thanh Trưởng BCT Mặt trận ấp Chợ x 2 Trầm Vĩnh Hiếu Trưởng BCT Mặt trận ấp Cà Tốc x Trưởng BCT Mặt trận ấp Nhuệ Tứ Kim Phát x 3 A Trưởng BCT Mặt trận ấp Nhuệ Tứ Thạch Thời x 4 B 5 Thạch Re Trưởng BCT Mặt trận ấp Trà Tro x Trưởng BCT Mặt trận ấp Trà Tro Thạch Done x 6 A 25 Trưởng BCT Mặt trận ấp Trà Tro Thạch Thị Sa Khum x 7 B Trưởng BCT Mặt trận ấp Trà Tro Thạch Dam 8 C Xã Kim Sơn 1 Kim Nhu Trưởng BCT MT ấp Xoài Rùm x Trưởng BCT MT ấp Bảy Xào Quách Thành Khia x 2 Chót Trưởng BCT MT ấp Bảy Xào Sơn Chong x 3 Giữa Trưởng BCT MT ấp Bảy Xào Dơi Thạch Bình x 4 A Trưởng BCT MT ấp Bảy Xào Dơi Thạch Hoàng Cung x 5 B 6 Dư Sếk Trưởng BCT MT ấp Trà Cú C x 7 Kim Chiêu Trưởng BCT MT ấp Trà Cú A x 8 Sơn Donl Trưởng BCT MT ấp Trà Cú B x 9 Trần Sêm Trưởng BCT MT ấp Thanh Xuyên x Tổng 17 16 01 TT Họ và tên Địa chỉ/Đơn vị công tác Nam Nữ II. Huyện Cầu Ngang Xã Nhị Trường 1 Sơn Ngọc Nhâm Trưởng BCTMT ấp Bông Ven x 2 Thạch Chane Na Ra Trưởng BCTMT ấp Nô Lựa A x 3 Kiến Văn Sune Trưởng BCTMT ấp Nô Lựa B x 4 Thạch Vinh Quang Trưởng BCTMT ấp Là Ca A x 5 Kim Kiên Trưởng BCTMT ấp Là Ca B x 6 Trầm Hoàng Thảy Trưởng BCTMT ấp Chông Bát x 7 Phạm Thị Phượng Trưởng BCTMT ấp Ba So x 8 Trần Văn Quân Trưởng BCTMT ấp Giồng x 26 Thành Xã Trường Thọ 1 Thạch Chan Đa Trưởng BND ấp Căn Nom x 2 Kiên Thone Trưởng BCTMT ấp Sóc Cục x Trưởng BCTMT ấp Giồng Thạch Sâm Báte x 3 Chanh 4 Thạch Trò Trưởng BCTMT ấp Chông Văn x 5 Thạch Pạt Trưởng BCTMT ấp Nô Pộk x 6 Prắk Sa Wít Trưởng BND ấp Cós Xoài x 7 Thạch Tư Trưởng BCTMT ấp Giồng Dầy x Tổng Cộng 15 14 01 III. Huyện Châu Thành Xã Đa Lộc 1 Sơn Ai Trưởng BND ấp Giồng Lức x Thạch Sa Vong Trưởng BCTMT ấp Hương Phụ x 2 C Trần Thanh Hoàng Trưởng BCTMT ấp Hương Phụ x 3 B Dương Lượm Trưởng BCTMT ấp Hương Phụ x 4 A Huỳnh Thái Bình Trưởng BCTMT ấp Thanh Trì x 5 A 6 Thạch Văn Rêne Trưởng BCTMT ấp Thanh Trì B x 7 Thạch Phương Trưởng BCTMT ấp Bàu Sơn x 8 Sơn Phương Trưởng BCTMT ấp Ba Tiêu x Xã Hoà Lợi Kim Thanh Hồng Trưởng BCTMT ấp Đa Hoà x 1 Nam 2 Sơn Thương Trưởng BCTMT ấp Đa Hoà Bắc x 27 Kiên Rên Trưởng BCTMT ấp Quy Nông x 3 B Kiên Ri Trưởng BCTMT ấp Quy Nông x 4 A 5 Nguyễn Văn Đông Trưởng BCTMT ấp Truôn x 6 Tạ Văn Trung Trưởng BCTMT ấp Chăng Mật x 7 Nguyễn Văn Nhuận Trưởng BCTMT ấp Trì Phong x Kiên Nghinh Trưởng BCTMT ấp Kênh Xáng 8 x Tổng 16 16 0 PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ/CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ Chức vụ/Đơn vị công TT Họ và tên Nam Nữ tác 1 Nguyễn Minh Nhựt Doanh nghiệp 1 2 Đặng Trung Hiếu Doanh nghiệp 1 3 Trần Thị Thanh Nhàn Doanh nghiệp 1 4 Thạch Tha Doanh nghiệp 1 5 Mai Anh Tác Doanh nghiệp 1 6 Thạch Kim Quốc Hưng Doanh nghiệp 1 7 Nguyễn Đình Bảo VPĐK, CN Càng Long 1 8 Nguyễn Hữu Bình VPĐK, CN Cầu Kè 1 9 Lê Thanh Bình VPĐK, CN Tiểu Cần 1 10 Diệp Thị Cần VPĐK, CN Trà Cú 1 11 Nguyễn Văn Cường VPĐK, CN Cầu Ngang 1 Tổng 09 07 02 28
File đính kèm:
- du_an_tang_cuong_quan_ly_dat_dai_va_co_so_du_lieu_dat_dai.pdf