Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

I. TỔNG QUAN DỰ ÁN

1.1. Khái quát về Dự án

Mục tiêu của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”

(viết tắt VILG) là nhằm phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai quốc

gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ, doanh nghiệp và

người dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai

tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai, ở cả cấp

quốc gia và các địa phương.

Mục tiêu cụ thể của dự án:

Phát triển và vận hành Hệ thống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng tốt

hơn nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân.

- Phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm đáp

ứng tốt hơn nhu cầu của địa phương, doanh nghiệp và người dân.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai tại

địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai.

- Hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dữ liệu địa chính,

dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê

đất đai) phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai, kết nối

với Trung ương và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế, công

chứng, ngân hàng, ).

- Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua

việc hiện đại hóa các VPĐK từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ tới việc

trang bị thiết bị đầu - cuối của các VPĐK và đào tạo cán bộ.

- Nâng cao hiệu quả của công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng

đồng đối với Dự án; đặc biệt là đối với công tác xây dựng, quản lý và vận hành hệ

thống thông tin đất đai; hệ thống theo dõi, đánh giá quản lý và sử dụng đất đai.

1.2. Nội dung dự án

Dự án sẽ bao gồm 3 hợp phần như sau:

• Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

Hợp phần này sẽ hỗ trợ: (i) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp

dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, (ii) Đào tạo, truyền thông và tổ chức thực hiện kế

hoạch phát triển dân tộc thiểu số; (iii) Thiết lập và thực hiện Hệ thống theo dõi và

đánh giá việc quản lý và sử dụng đất.

Hợp phần này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

thông qua việc hoàn thiện quy trình và tiêu chuẩn dịch vụ, cải tạo cơ sở vật chất,

nâng cao năng lực của các cán bộ VPĐK ở các huyện dự án. Hợp phần này sẽ

hỗ trợ việc thống nhất các tiêu chuẩn nghiệp vụ và cơ sở vật chất của VPĐK và

chi nhánh VPĐK, đồng thời tăng cường sự tham gia của người dân, khu vực tư

nhân và các bên liên quan khác thông qua các chiến dịch truyền thông và nâng5

cao nhận thức. Các hoạt động của hợp phần này sẽ tạo điều kiện để triển khai

các hoạt động kỹ thuật trong khuôn khổ Hợp phần 2 của dự án. Ngoài ra, Hợp

phần này cũng sẽ giúp theo dõi việc thực hiện quản lý sử dụng đất theo quy định

của Luật Đất đai năm 2013 và dần dần đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế, xã

hội trong hiện tại và trong tương lai về khả năng tiếp cận tốt hơn với các thông

tin và dịch vụ thông tin đất đai.

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 1

Trang 1

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 2

Trang 2

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 3

Trang 3

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 4

Trang 4

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 5

Trang 5

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 6

Trang 6

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 7

Trang 7

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 8

Trang 8

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 9

Trang 9

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 28 trang xuanhieu 4180
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
hai và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc tại 
địa phương theo Khung phát triển dân tộc của toàn dự án và theo Sổ tay hướng dẫn 
của dự án. 
 - Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phê duyệt Kế hoạch phát 
triển DTTS của tỉnh, chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch và cấp đủ 
kinh phí để thực hiện Kế hoạch. 
 - Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Dự án VILG tỉnh phối hợp với 
Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch Phát triển Dân 
tộc thiểu số theo hướng dẫn được nêu trong Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án. 
 - Ban Quản lý Dự án VILG tỉnh phân công một cán bộ chịu trách nhiệm làm 
đầu mối về các vấn đề xã hội. Cán bộ này có nhiệm vụ đôn đốc Nhóm thực hiện 
Dự án cấp huyện thực hiện đầy đủ các hoạt động trong khuôn khổ Kế hoạch này và 
giám sát nội bộ, lập báo cáo giám sát nội bộ 6 tháng 1 lần để trình NHTG xem xét. 
 - Đại diện Ban Dân tộc tỉnh/huyện, Nhóm tham vấn cộng đồng cấp huyện, 
công chức địa chính phường, xã có trách nhiệm phối hợp với Ban quản lý dự án 
VILG cấp tỉnh tổ chức các cuộc họp dân lấy ý kiến cộng đồng; đánh giá, tham vấn 
những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án và các vấn đề về người dân tộc 
thiểu số; giám sát mức độ chấp nhận, mức độ hài lòng của cộng đồng đối với các 
dịch vụ quản lý/tiếp cận thông tin đất đai ở các huyện tham gia dự án, kể cả đối với 
các nhóm dân trên địa bàn, gồm cả nhóm dân tộc đa số và thiểu số. 
 - Cộng đồng, đồng bào dân tộc thiểu số có trách nhiệm phản ánh về tình 
hình triển khai dự án tại cộng đồng, những hoạt động của dự án có tác động và ảnh 
hưởng không tích cực đến quyền và lợi ích của cộng đồng. 
 20 
 - Các báo cáo định kỳ của Ban quản lý dự án VILG tỉnh (6 tháng) sẽ bao 
gồm báo cáo về tình hình triển khai Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số tại tỉnh, 
trong đó nêu rõ các hoạt động đã được triển khai liên quan đến kế hoạch này tại 
các địa bàn của dự án; các ý kiến phản hồi của người dân tộc thiểu số liên quan đến 
các hoạt động của dự án tại tỉnh và kế hoạch triển khai các hoạt động tiếp theo, báo 
cáo về Ban quản lý dự án VILG cấp Trung ương. 
 Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các thành viên phản 
ánh kịp thời về Ban quản lý, Ban chỉ đạo dự án VILG tỉnh để có biện pháp giải 
quyết kịp thời. 
 VI. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ 
 6.1. Công khai Kế hoạch DTTS 
 Ban QLDA tỉnh đã phổ biến Khung chính sách phát triển DTTS của dự án 
trong các buổi tập huấn kỹ thuật, tham vấn với cộng đồng DTTS và đăng tải trên 
trang web của địa phương. 
 Dự thảo Kế hoạch PTDTTS (EMDP) đã được tham vấn với chính quyền địa 
phương và cộng đồng DTTS trước khi trình WB phê duyệt. Kế hoạch PTDTTS 
được phê duyệt sẽ được công bố cho cộng đồng dân tộc thiểu số vùng dự án theo 
ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu thông qua các cuộc họp thôn/bản và lưu giữ ở UBND 
xã, nhà văn hóa cộng đồng đảm bảo những người dân tộc thiểu số vùng dự án, bao 
gồm hộ bị ảnh hưởng, hộ hưởng lợi và cộng đồng của họ có thể tiếp cận một cách 
thuận lợi và có thể hiểu hết được Kế hoạch đó. Kế hoạch PT DTTS được duyệt 
cũng sẽ được công bố trên trang web của NHTG. 
 Trong quá trình thực hiện dự án, nếu có các hoạt động phát sinh dẫn đến 
phát sinh các tác động, kế hoạch phát triển DTTS sẽ được cập nhật. Bản cập nhật 
sẽ được gửi WB xem xét và được công bố tới cộng đồng DTTS vùng dự án. 
 6.2. Đảm bảo sự tham gia Kế hoạch DTTS 
 Nhằm đảm bảo việc tham gia của người dân tộc thiểu số trong suốt quá trình 
chuẩn bị và thực hiện dự án, việc tham vấn cần được tiến hành một cách tự do, cung 
cấp đầy đủ thông tin trước khi thực hiện các hoạt động. BQLDA tỉnh đã tiến hành 
các cuộc họp tham vấn với cộng đồng dân tộc thiểu số, bao gồm hộ hưởng lợi và hộ 
bị ảnh hưởng để đánh giá nhu cầu của cộng đồng về sử dụng các dịch vụ cung cấp 
thông tin đất đai, đảm bảo rằng những phản ánh từ phía cộng đồng DTTS địa 
phương sẽ được ghi nhận và xem xét trong quá trình thiết kế và thực hiện dự án. 
 Trong quá trình chuẩn bị EMDP, các cuộc tham vấn cộng đồng thông qua 
họp dân, phỏng vấn các cá nhân và thảo luận nhóm đã được thực hiện. Người dân 
ở các thôn vùng dự án, bao gồm cả hộ bị ảnh hưởng đều tham gia thảo luận và chia 
sẻ thông tin. Phụ nữ, người dễ bị tổn thương và thanh niên được mời tham gia và 
khuyến khích đóng góp ý kiến. Các nhóm dân tộc thiểu số ở các xã vùng dự án đều 
được tham vấn. Các tổ chức đại diện của họ như Hội Phụ nữ, Hợp tác xã, Hội nông 
dân, Đoàn Thanh niên cấp xã và cấp thôn cũng được tham vấn. 
 21 
 Các cuộc tham vấn cộng đồng DTTS được thực hiện cho tất cả các xã vùng 
dự án có DTTS, đã đề cập các nội dung sau: a) những tác động tích cực và tiêu cực 
của dự án đối với hộ gia đình và cộng đồng, b) trên cơ sở các tác động tiêu cực, 
thảo luận với cộng đồng các biện pháp tránh hoặc giảm thiểu, và c) cơ hội kinh tế - 
xã hội mà dự án sẽ đem lại cho các hộ/cộng đồng DTTS. 
 Các cuộc họp tham vấn cũng đã được tổ chức với sự tham dự của đầy đủ các 
bên liên quan đến dự án bao gồm Ban Dân tộc tỉnh, đại diện các phòng ban của 
huyện, bao gồm phòng dân tộc, Phòng đăng ký đất đai, hội phụ nữ, đại diện đoàn 
thể các xã vùng dự án có DTTS để tìm hiểu, trao đổi với Ban Dân tộc tỉnh, phòng 
dân tộc các huyện của dự án một số chính sách đã ban hành cho người DTTS và 
các chương trình đã và đang thực hiện trên địa bàn tỉnh, huyện xã vùng dự án liên 
quan đến sử dụng đất. 
 Cơ chế tham vấn và tham gia của người DTTS trong quá trình thực hiện dự 
án: tham vấn trước, tự do không ép buộc và cung cấp đầy đủ thông tin dẫn đến sự 
đồng thuận rộng rãi của cộng đồng DTTS đối với các hoạt động của dự án cần 
được thực hiện suốt quá trình thực hiện dự án và được ghi lại bằng biên bản. Các ý 
kiến phản hồi của cộng đồng cần được xem xét đưa vào dự án. Các phương pháp 
tham vấn và tham gia có thể sử dụng như thảo luận nhóm, phỏng vấn người chủ 
chốt, người có uy tín trong cộng đồng, trình diễn mô hình. Phương pháp tham vấn 
và sự tham gia của cộng đồng DTTS cần đảm bảo phù hợp với văn hóa của họ và 
đảm bảo các yếu tố về giới, liên thế hệ và bao gồm cả nhóm dễ bị tổn thương. 
 VII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 
 Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập cho Dự án này là cơ chế hai cấp: 
cấp cộng đồng và cấp chính quyền. Tại mỗi xã dự án, một Ban hòa giải sẽ được 
thành lập để tiếp nhận và giải quyết những thắc mắc hay tranh chấp của người dân 
bằng biện pháp hòa giải theo thể thức truyền thống. Nếu các khiếu nại không thể 
giải quyết ở cấp cộng đồng thì sẽ được gửi lên cấp chính quyền thông qua bộ phận 
một cửa ở cấp xã, huyện và tỉnh và cuối cùng là cấp tòa án. 
 Cán bộ xã hội của Ban QLDA tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận khiếu nại của 
người dân (nếu có) và làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và 
theo dõi quá trình giải quyết cho đến khi kết thúc. Kết quả giải quyết cần được 
thông báo kịp thời bằng văn bản đến người có khiếu nại. Khiếu nại và kết quả giải 
quyết khiếu nại cần được báo cáo cụ thể trong các báo cáo về thực hiện EMDP cho 
Ban QLDA Trung Ương và cho Ngân Hàng Thế giới. 
 VIII. KINH PHÍ DỰ KIẾN 
 Chi phí ước tính để thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số này bao gồm 
các chi phí cho những hoạt động liên quan đến dân tộc thiểu số. Kinh phí này được tính 
vào nguồn kinh phí thực hiện dự án. 
 Ngân sách để thực hiện Kế hoạch này sẽ được lấy từ nguồn ngân sách đối ứng của 
địa phương. 
 Tổng kinh phí dự kiến là 463.000.000 đồng. (Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi ba 
triệu đồng), tương đương 20.000 USD (quy đổi 1USD = 23.150 đồng tại thời điểm trình 
 22 
 UBND Tỉnh phê duyệt). Quá trình triển khai thực hiện sẽ theo dự toán được cơ quan có 
 thẩm quyền phê duyệt cụ thể. 
 Đơn Đơn 
 Số Thành tiền 
 STT Nội dung vị giá 
 lượng (USD) 
 tính (USD) 
 Tổng cộng 20,000 
 Hoạt Nhóm tham vấn cộng đồng và tổ 
 động chức hội thảo 2 lần một năm 5,000 
 1: 
 Thù lao cho Nhóm tham vấn cộng 
 đồng (Cán bộ cơ quan tài nguyên 
 Làm việc và 
 môi trường, cơ quan quản lý công 
 hưởng lương 
 - tác dân tộc địa phương, cơ quan 
 theo chế độ kiêm 
 văn hóa địa phương, đại diện cộng 
 nhiệm 
 đồng dân tộc thiểu số,.... ) 
 - Chi khác (đi lại, in ấn, ...) 1 5,000 5,000 
 Hoạt Sử dụng các công cụ truyền thông 
 động hiện đại và hiệu quả 
 2: Lồng ghép vào 
 Xây dựng nội dung truyền thông tiểu HP 1.3 HP1 
 - (dười hình thức nghe nhìn DVD) 
 - Phát sóng và in DVD 
 Đào tạo cho trưởng thôn, xóm, bản 
 Hoạt 
 Tổ chức 01 hội nghị để đào tạo cho Hội 
 động 1 3,000 3,000 
 các trưởng thôn, xóm (120 người x nghị 
 3: 1 ngày ) 
 Hoạt Tô chức họp dân ở các thôn và xã Cuộc 
 15 600 9,000 
động 4 (5 cuộc họp/năm x 3 năm) họp 
 Đào tạo cán bộ quản lý đất đai (Tổ Lồng ghép vào 
 chức hội thảo định hướng cho các các chương trình 
 cán bộ quản lý đất đai trong việc đào tạo của dự 
 Hoạt 
 tiếp cận với người dân tộc) (2 Hội án và các 
động 5 
 nghị/tỉnh) chương trình 
 khác của TW và 
 địa phương 
 Thiết lập dịch vụ hỗ trợ tiếp cận Kinh phí từ 
 Hoạt thông tin đất đai và đăng ký đất ở nguồn chi hoạt 
động 6 các cộng đồng nơi có các nhóm động thường 
 dân tộc thiểu số sinh sống. xuyên của VPĐK 
 23 
 Kinh phí hỗ trợ cho VPĐKĐĐ tổ 
 chức thực hiện dịch vụ hỗ trợ tiếp 
 cận thông tin đất đai và đăng ký đất 
 - 
 cho các nhóm dân tộc thiểu số tại 
 các vùng sâu, vùng xa (20 xã * 2 
 năm/lần) 
 Văn phòng đăng ký đất đai tập 
 huấn cán bộ cấp xã hỗ trợ tiếp cận 
 - và sử dụng hệ thống thông tin đất 
 đai qua mạng Internet 
 Hoạt Ban hòa giải cộng đồng 
 3.000 
động 7 
 Tổ chức hội nghị tập huấn nâng 
 cao kỹ năng giải quyết tranh chấp 
 Hội 
 - của các cán bộ địa chính và tổ hòa 3 1,000 3,000 
 giải ở thôn, ấp (100 người x 1 ngày Nghị 
 *1 năm/lần) 
 Hoạt Công tác theo dõi, đanh giá 
động 8 
 Theo dõi, đánh giá liên quan đến 
 các hoạt động của dự án tại các địa 
 bàn trong tỉnh theo nhóm dân tộc, Lồng ghép vào 
 - 
 trình trạng nghèo/cận nghèo/không tiểu HP3 
 nghèo và giới tính. 
 IX. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ 
 Ban quản lý dự án VILG cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện chung và giám 
 sát nội bộ kế hoạch phát triển DTTS. Báo cáo giám sát sẽ được trình lên Ngân 
 hàng Thế giới để xem xét và có ý kiến. Hoạt động giám sát, đánh giá cần phải 
 được tiến hành một năm hai lần trong quá trình thực hiện dự án để xác định đúng 
 lúc các vấn đề mà có thể cần có hành động ngay từ phía Ban quản lý dự án VILG 
 cấp tỉnh. 
 Các hoạt động giám sát, đánh giá gồm: 
 BẢNG 1: TIÊU CHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ 
 Hoạt động giám sát và 
 Các chỉ số cơ bản 
 đánh giá 
 • Bản kế hoạch phải được chia sẻ đến cộng 
 đồng; 
 1. Tiến độ thực hiện EMDP • Kế hoạch phải đáp ứng nhu cầu của người 
 DTTS; 
 • Nguồn nhân lực đầy đủ để thực hiện kế 
 24 
 hoạch. 
 • Cộng đồng DTTS, chính quyền xã, lãnh đạo xã, 
 ấp và các tổ chức quần chúng tại địa phương sẽ 
2. Thực hiện tham vấn cộng được cung cấp đầy đủ thông tin về EMDP và cơ chế 
đồng và sự tham gia của khiếu nại. 
người dân địa phương 
 • Cộng đồng DTTS, đại diện các xã, ấp và các tổ 
 chức đoàn thể địa phương phải được tham vào hoạt 
 động giám sát việc thực hiện EMDP. 
3.Thực hiện các biện pháp 
 • Toàn bộ biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực từ 
giảm thiểu tác động tiêu 
 Dự án phải được thực hiện một cách hiệu quả. 
cực tiềm ẩn 
4. Thực hiện các can thiệp 
phát triển cụ thể đối với • Toàn bộ các hoạt động hỗ trợ đào tạo phải được thực 
cộng đồng DTTS địa hiện một cách hiệu quả. 
phương 
 • Cộng đồng DTTS hiểu rõ về cơ chế khiếu nại/khiếu 
5. Cơ chế khiếu nại/khiếu 
 kiện và các tài liệu tổ chức liên quan và loại báo cáo, 
kiện 
 và các giải pháp đạt được. 
 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 
 TT Họ và tên Địa chỉ/Đơn vị công tác Nam Nữ 
I. Huyện Trà cú 
Xã Hàm Giang 
 1 Lý Văn Thanh Trưởng BCT Mặt trận ấp Chợ x 
 2 Trầm Vĩnh Hiếu Trưởng BCT Mặt trận ấp Cà Tốc x 
 Trưởng BCT Mặt trận ấp Nhuệ Tứ 
 Kim Phát x 
 3 A 
 Trưởng BCT Mặt trận ấp Nhuệ Tứ 
 Thạch Thời x 
 4 B 
 5 Thạch Re Trưởng BCT Mặt trận ấp Trà Tro x 
 Trưởng BCT Mặt trận ấp Trà Tro 
 Thạch Done x 
 6 A 
 25 
 Trưởng BCT Mặt trận ấp Trà Tro 
 Thạch Thị Sa Khum x 
 7 B 
 Trưởng BCT Mặt trận ấp Trà Tro 
 Thạch Dam 
 8 C 
Xã Kim Sơn 
 1 Kim Nhu Trưởng BCT MT ấp Xoài Rùm x 
 Trưởng BCT MT ấp Bảy Xào 
 Quách Thành Khia x 
 2 Chót 
 Trưởng BCT MT ấp Bảy Xào 
 Sơn Chong x 
 3 Giữa 
 Trưởng BCT MT ấp Bảy Xào Dơi 
 Thạch Bình x 
 4 A 
 Trưởng BCT MT ấp Bảy Xào Dơi 
 Thạch Hoàng Cung x 
 5 B 
 6 Dư Sếk Trưởng BCT MT ấp Trà Cú C x 
 7 Kim Chiêu Trưởng BCT MT ấp Trà Cú A x 
 8 Sơn Donl Trưởng BCT MT ấp Trà Cú B x 
 9 Trần Sêm Trưởng BCT MT ấp Thanh Xuyên x 
Tổng 17 16 01 
 TT Họ và tên Địa chỉ/Đơn vị công tác Nam Nữ 
II. Huyện Cầu Ngang 
Xã Nhị Trường 
 1 Sơn Ngọc Nhâm Trưởng BCTMT ấp Bông Ven x 
 2 Thạch Chane Na Ra Trưởng BCTMT ấp Nô Lựa A x 
 3 Kiến Văn Sune Trưởng BCTMT ấp Nô Lựa B x 
 4 Thạch Vinh Quang Trưởng BCTMT ấp Là Ca A x 
 5 Kim Kiên Trưởng BCTMT ấp Là Ca B x 
 6 Trầm Hoàng Thảy Trưởng BCTMT ấp Chông Bát x 
 7 Phạm Thị Phượng Trưởng BCTMT ấp Ba So x 
 8 Trần Văn Quân Trưởng BCTMT ấp Giồng x 
 26 
 Thành 
Xã Trường Thọ 
 1 Thạch Chan Đa Trưởng BND ấp Căn Nom x 
 2 Kiên Thone Trưởng BCTMT ấp Sóc Cục x 
 Trưởng BCTMT ấp Giồng 
 Thạch Sâm Báte x 
 3 Chanh 
 4 Thạch Trò Trưởng BCTMT ấp Chông Văn x 
 5 Thạch Pạt Trưởng BCTMT ấp Nô Pộk x 
 6 Prắk Sa Wít Trưởng BND ấp Cós Xoài x 
 7 Thạch Tư Trưởng BCTMT ấp Giồng Dầy x 
Tổng Cộng 15 14 01 
III. Huyện Châu Thành 
Xã Đa Lộc 
 1 Sơn Ai Trưởng BND ấp Giồng Lức x 
 Thạch Sa Vong Trưởng BCTMT ấp Hương Phụ 
 x 
 2 C 
 Trần Thanh Hoàng Trưởng BCTMT ấp Hương Phụ 
 x 
 3 B 
 Dương Lượm Trưởng BCTMT ấp Hương Phụ 
 x 
 4 A 
 Huỳnh Thái Bình Trưởng BCTMT ấp Thanh Trì 
 x 
 5 A 
 6 Thạch Văn Rêne Trưởng BCTMT ấp Thanh Trì B x 
 7 Thạch Phương Trưởng BCTMT ấp Bàu Sơn x 
 8 Sơn Phương Trưởng BCTMT ấp Ba Tiêu x 
Xã Hoà Lợi 
 Kim Thanh Hồng Trưởng BCTMT ấp Đa Hoà 
 x 
 1 Nam 
 2 Sơn Thương Trưởng BCTMT ấp Đa Hoà Bắc x 
 27 
 Kiên Rên Trưởng BCTMT ấp Quy Nông 
 x 
 3 B 
 Kiên Ri Trưởng BCTMT ấp Quy Nông 
 x 
 4 A 
 5 Nguyễn Văn Đông Trưởng BCTMT ấp Truôn x 
 6 Tạ Văn Trung Trưởng BCTMT ấp Chăng Mật x 
 7 Nguyễn Văn Nhuận Trưởng BCTMT ấp Trì Phong x 
 Kiên Nghinh Trưởng BCTMT ấp Kênh Xáng 
 8 x 
 Tổng 16 16 0 
 PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CÁN BỘ LÀM 
 CÔNG TÁC QUẢN LÝ/CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ 
 Chức vụ/Đơn vị công 
 TT Họ và tên Nam Nữ 
 tác 
 1 Nguyễn Minh Nhựt Doanh nghiệp 1 
 2 Đặng Trung Hiếu Doanh nghiệp 1 
 3 Trần Thị Thanh Nhàn Doanh nghiệp 1 
 4 Thạch Tha Doanh nghiệp 1 
 5 Mai Anh Tác Doanh nghiệp 1 
 6 Thạch Kim Quốc Hưng Doanh nghiệp 1 
 7 Nguyễn Đình Bảo VPĐK, CN Càng Long 1 
 8 Nguyễn Hữu Bình VPĐK, CN Cầu Kè 1 
 9 Lê Thanh Bình VPĐK, CN Tiểu Cần 1 
 10 Diệp Thị Cần VPĐK, CN Trà Cú 1 
 11 Nguyễn Văn Cường VPĐK, CN Cầu Ngang 1 
Tổng 09 07 02 
 28 

File đính kèm:

  • pdfdu_an_tang_cuong_quan_ly_dat_dai_va_co_so_du_lieu_dat_dai.pdf