Dự án Bảo tồn loài & sinh cảnh thủy tùng (Glyptostrobus pensilis) tại tỉnh Đăk Lăk - Giai đoạn 5 (Năm 2011-2015)
I. LÝ DO HÌNH THÀNH DỰ ÁN BẢO TỒN LOÀI – SINH CẢNH
THỦY TÙNG Ở ĐĂK LĂK
Cây Thủy tùng Glyptostrobus pensilis (Staunt) K.Koch thuộc họ Bụt mọc
Taxodiaceae là loài thực vật quý hiếm, không những ở Việt Nam mà còn trên thế giới;
quần thể tự nhiên thủy tùng hiện tại còn lại duy nhất ở Việt Nam; nó có lịch sử phát triển
trên một triệu năm nay nên đã có xu hướng thoái hóa, nhất là trong điều kiện sinh thái
thay đổi như hiện nay. Nguy cơ tuyệt chủng đã thấy rõ, khả năng tái sinh rất khó khăn.
Đây là loài thực vật được nói tới nhiều, được quan tâm bảo vệ sớm nhất, là loài quý
hiếm được ghi vào sách đỏ. Ngoài giá trị khoa học, cây Thủy tùng còn là cây có giá trị
kinh tế như là loài cây cho gỗ lớn rất bền trong điều kiện ngâm nước hoặc chôn trong
đất, trong sinh cảnh đầm lầy hoặc ngập nước; gỗ tốt, có mùi thơm, thớ mịn, không bị
mối mọt, nứt nẻ, cong vênh, dễ gia công, nên được sử dụng làm đồ dùng gia đình, đồ
mỹ nghệ, nhạc cụ, để tiện, khắc rễ thở mềm, xốp, nhẹ, nên có thể dùng làm mũ, nút
chai và phích, phao; vỏ chứa tanin; cành lá và nón chín dùng làm thuốc chữa phong thấp,
giảm đau, làm săn da. Mặt khác Thủy tùng còn là cây dược liệu để chữa một số bệnh
như phong thấp, giảm đau, săng da. Cây có dáng đẹp, có thể trồng làm cảnh hoặc trồng
ven hồ ao để giữ đất, chống xói lở.
Về tình trạng, Thông nước được xem là loài thực vật quý hiếm, sách đỏ thế giới
và sách đỏ của Việt Nam đều xếp ở tình trạng nguy cấp (EN: Endangered). Nghị định
32/2006/NĐCP hiện xếp Thông nước vào nhóm IA: Nghiêm cấm khai thác và sử dụng
với mục đích thương mại.
Vấn đề quản lý bảo tồn thuỷ tùng hiện nay bao gồm:
- Về quy hoạch, phân cấp quản lý rừng đặc dụng: Hiện các quần thể thủy tùng ở
Dak Lak chưa được chính thức công nhận là rừng đặc dụng; trong khi đó đây là loài quý
hiếm, đặc hữu và ở Việt Nam chỉ có ở Dak Lak; quy hoạch vùng bảo vệ nghiệm ngặt,
phục hồi sinh thái và vùng đệm cho tất cả các khu vực bảo tồn thủy tùng chưa được làm
rõ, do đó rất khó khăn trong việc bảo tồn và phát triển loài này.
- Về nhân giống, gây trồng thủy tùng: Tuy đã có một số nghiên cứu về di truyền
cá thể, quần thể, nuôi cấy mô, hom, ghép, nhưng thực tế việc thực hiện bảo tồn tại2
chổ (Insitu) và chuyển vị (Exsitu) chưa được làm có hệ thống và nguy cơ mất hết loài
này là sắp diễn ra.
- Về thông tin dữ liệu sinh thái quần thể và loài thủy tùng quý hiếm: Tuy đã có
nhiều nghiên cứu và bài báo, báo cáo về thủy tùng, và thực tế tuy diện tích và số cây
thủy tùng không nhiều nhưng lại chưa thu thập được đầy đủ cơ sở dữ liệu sinh trưởng
và sinh thái môi trường sinh cảnh của cây thủy tùng như: Thiếu số liệu chính xác số cây,
kích thước, tình hình sinh trưởng, tính chất đất, mức ngập nước, sinh cảnh, sinh thái lâm
phần và mối quan hệ loài thủy tùng với các loài khác và dự báo về diễn thế của quần thể
thủy tùng trong điều kiện thay đổi môi trường hiện nay để có giải pháp bảo tồn thích
hợp.
- Về quản lý, bảo vệ: Chưa có một đơn vị chức năng có tư cách pháp nhân, thống
nhất trách nhiệm quản lý, bảo vệ, thiếu đầu tư và nhân sự; do vậy tình trạng các quần
thể thủy tùng ở Dak Lak đã và đang bị biến đổi điều kiện sinh thái nghiệm trọng như
thiếu kiểm soát nguồn nước, tác động của người dân trong canh tác, lấy nước tưới cà
phê, phá hoại hoặc chặt trộm thủy tùng, đào bới gốc rễ thủy tùng, gây chết, .chưa
được giải quyết.
Vì vậy việc xây dựng dự án bảo tồn loài – sinh cảnh Thủy tùng tại tỉnh Đak Lak
là điều cần thiết, góp phần giải quyết các các vấn đề đang đặt ra cho bảo tồn một loài
quý hiếm, đặc hữu, có giá trị về nhiều mặt nhưng đang đứng trước nguy cơ bị xâm hại
và tuyệt chủng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dự án Bảo tồn loài & sinh cảnh thủy tùng (Glyptostrobus pensilis) tại tỉnh Đăk Lăk - Giai đoạn 5 (Năm 2011-2015)
dưới 1m 2 Can Xỉ dài Asplenium longissimum Can xỉ Aspleniaceae nt 3 Dong sậy Catimbium speciosum Mình tinh- Cây cao 1- Marantaceae 2m 4 Dong lùn Donax cannaeformis Mình tinh- Cây dưới Marantaceae 1m 5 Ngái đơn Ficus simplicipinna Dâu tằm Moraceae Cây thấp dưới 1m 6 Sung dây Ficus .subulata Dâu tằm Moraceae Cỏ bò 7 Thài lài Floscopa glomerulata Thài lài - Cỏ bò sát Commelinaceae đất 8 Dương xỉ Nephrolepis biserrata Dương xỉ - Cây nhỏ Lomariopsidaceae dưới 0,5m 9 Xà căn Ophiorrhiza sanguinea Cà phê - Rubiaceae Cây cao khoảng 0,5m 10 Lan Trúc Arundina graminifolia Lan - Orchidaceae Thân thảo nhỏ 11 Kiều lan Calanthe lyroglossa Lan - Orchidaceae Thân thảo nhỏ 12 Lương lan Hetaeria sp. Lan - Orchidaceae Thân thảo nhỏ 13 Thài lài hoa trắng Commelina paludosa Thài lài - Thân thảo Commelinaceae nhỏ 14 Cỏ năng Eleocharis sp. Cói - Cyperaceae Thân thảo nhỏ 150 STT Tên Việt Nam Tên La Tinh Họ Ghi chú 15 Cỏ Đắng tán Fuirena umbellata Cói - Cyperaceae Thân thảo nhỏ 16 Bóng nước Hydrocera triflora Bóng nước- Thân thảo Balsaminaceae nhỏ 17 Chóc gai Lasia spinosa Ráy – Araceae Thân thảo nhỏ 18 Rau dừa nước Ludwidgia perennis Rau mương - Thân thảo Onagraceae nhỏ 19 Rau cần cơm Oenanthe javanica Hoa tán - Apiaceae Thân thảo nhỏ 20 Hoàng thảo mũi Scirpus mucronatus Cói - Cyperaceae Thân thảo nhỏ 21 Cương tản phòng Scleria corymbifera Cói - Cyperaceae Thân thảo nhỏ 22 Nhĩ cán Utricularia sp Nhĩ cán - Thân thảo Utriculariaceae nhỏ 151 Phụ lục 3 Danh sách các bên liên quan tham gia các hoạt động lập dự án Danh sách thành viên tham gia lập dự án xây dựng khu bảo tồn Thủy Tùng Stt Họ và tên Cơ quan Ngày làm việc Địa điểm 1. Nguyễn Văn Kiểm Hạt kiểm lâm Krông Năng 08/6/2010 Trạm QLBV Thủy tùng Phạm Ngọc Quang Hạt kiểm lâm Krông Năng 2. Trấp Ksơr 3. Bùi Thọ Đảm Trạm QLBVR Trấp Ksơr 4. Nguyễn Tiến Tâm Trạm QLBVR Trấp Ksơr 5. Nguyễn Hùng Cương Trạm QLBVR Trấp Ksơr 6. La Văn Bền Trạm QLBVR Trấp Ksơr 7. Bảo Huy Trường Đại học Tây Nguyên 8. Cao Thị Lý Trường Đại học Tây Nguyên 9. Nguyễn Thanh Hương Trường Đại học Tây Nguyên 10. Nguyễn Đức Định Trường Đại học Tây Nguyên 11. Phạm Quang Vinh Hạt Kiểm lâm Ea H’leo 09/6/2010 Trạm QLBV Thủy tùng Ea Bùi Anh Dũng Hạt Kiểm lâm Ea H’leo 12. Ral 13. Hoàng Văn Hiền Trạm QLBVR Ea Ral 14. Bùi Văn Thông Trạm QLBVR Ea Ral 15. Y Thuel Trạm QLBVR Ea Ral 16. Bảo Huy Trường Đại học Tây Nguyên 17. Cao Thị Lý Trường Đại học Tây Nguyên 18. Nguyễn Thanh Hương Trường Đại học Tây Nguyên 19. Nguyễn Đức Định Trường Đại học Tây Nguyên 20. Bảo Huy Trường Đại học Tây Nguyên 28/6 – Trạm QLBV 1/7/2010 Thủy tùng Võ Hùng Trường Đại học Tây Nguyên 21. Trấp Ksơr 22. Nguyễn Thanh Hương Trường Đại học Tây Nguyên 23. Phạm Đoàn Phú Quốc Trường Đại học Tây Nguyên 24. Hoàng Trọng Khánh Trường Đại học Tây Nguyên 25. Nguyễn Đức Định Trường Đại học Tây Nguyên 26. Nguyễn Công Tài Anh Trường Đại học Tây Nguyên 27. Bảo Huy Trường Đại học Tây Nguyên 17 – 22/8/2010 Trạm QLBV Thủy tùng Ea Võ Hùng Trường Đại học Tây Nguyên 28. Ral 29. Phạm Đoàn Phú Quốc Trường Đại học Tây Nguyên 30. Hoàng Trọng Khánh Trường Đại học Tây Nguyên 31. Nguyễn Đức Định Trường Đại học Tây Nguyên 32. Nguyễn Công Tài Anh Trường Đại học Tây Nguyên 33. Trịnh Ngọc Trọng Trường Đại học Tây Nguyên 34. Nguyễn Thế Hiển Trường Đại học Tây Nguyên 35. Phùng Văn Thiện Trường Đại học Tây Nguyên 36. Phạm Văn Đức Trường Đại học Tây Nguyên 37. Nguyễn Văn Hùng Phòng Bảo tồn, CCKL Đăk Lăk 27/8/2010 Hạt kiểm lâm Krông Năng 38. Ông Thanh Hạt kiểm lâm Krông Năng 152 Stt Họ và tên Cơ quan Ngày làm việc Địa điểm 39. Phạm Ngọc Quang Hạt kiểm lâm Krông Năng 40. Bảo Huy Trường Đại học Tây Nguyên 41. Cao Thị Lý Trường Đại học Tây Nguyên 42. Nguyễn Thanh Hương Trường Đại học Tây Nguyên 43. Phạm Đoàn Phú Quốc Trường Đại học Tây Nguyên 44. Hoàng Trọng Khánh Trường Đại học Tây Nguyên 45. Trương Văn Hồng Hạt kiểm lâm Krông Buk 27/8/2010 Hạt kiểm lâm Krông Buk 46. Đinh Quyết Thắng Hạt kiểm lâm Krông Buk 47. Bảo Huy Trường Đại học Tây Nguyên 48. Cao Thị Lý Trường Đại học Tây Nguyên 49. Nguyễn Thanh Hương Trường Đại học Tây Nguyên 50. Phạm Đoàn Phú Quốc Trường Đại học Tây Nguyên 51. Hoàng Trọng Khánh Trường Đại học Tây Nguyên 153 Danh sách tham dự hội thảo thủy tùng tại Đại học Tây Nguyên, ngày 8/10/2010 Stt Họ và tên Chức vụ Cơ quan 1 TS. Nguyễn Tiến Đạt Phó hiệu trưởng Đại học Tây Nguyên 2 TS. Trần Trung Dũng Trưởng Phòng Đại học Tây Nguyên 3 TS. Trần Văn Thủy Trưởng Khoa Đại học Tây Nguyên 4 TS. Phan Văn Tân Phó trưởng khoa Đại học Tây Nguyên 5 Th.S Nguyễn Thị Mừng Trưởng Bộ môn Đại học Tây Nguyên 6 PGS.TS Bảo Huy Chủ nhiệm CT Đại học Tây Nguyên 7 TS. Võ Hùng Giảng viên Đại học Tây Nguyên 8 ThS. Nguyễn Đức Định Giảng viên Đại học Tây Nguyên 9 TS. Cao Thị Lý Giảng viên Đại học Tây Nguyên 10 TS. Nguyễn Thị Thanh Hương Giảng viên Đại học Tây Nguyên 11 Hồ Đình Bảo Giảng viên Đại học Tây Nguyên 12 TS. Lê Thương Trưởng Bộ môn Đại học Tây Nguyên 13 ThS. Nguyễn Thị Thu Giảng viên Đại học Tây Nguyên 14 TS. Nguyễn Văn Kết Trưởng Khoa Đại học Đà Lạt 15 ThS. Phạm Ngọc Tuân Giảng viên Đại học Đà Lạt 16 TS. Kiều Phương Nam Giảng viên ĐH KHTN Tp Hồ Chí Minh 17 Bùi Xuân Sơn Giảng viên ĐH KHTN Tp Hồ Chí Minh 18 ThS. Trần Vinh Phó Viện trưởng Viện KHKT Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên 19 ThS.Trần Văn Khoa Chuyên viên Chi cục kiểm lâm Đăk Lăk 20 Nguyễn Văn Hùng Chuyên viên Chi cục kiểm lâm Đăk Lăk 21 Nguyễn Văn Kiểm Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm Krông Năng 22 Trần Văn Vinh Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm Ea H’Leo 23 Hà Đình Nghĩa Cán bộ Hạt kiểm lâm Krông Buk 154 Phụ lục 4 Danh sách các hộ hợp đồng trồng Cà phê ở Trấp Ksơr, xã Ea Hồ, Krông Năng Họ tên người hợp đồng Diện tích Địa chỉ thường trú Nguồn gốc sử dụng đất 2 Stt SDĐ SDĐ (m ) 1. Nguy ễn Văn Cao Thị xã Buôn Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 15.000 2. Lưu Văn Âu Xã Ea Đê – Krông Buk Tự khai phá ngoài HĐ 5.000 3. Phạ m Bích Tân Lập, Krông Buk Tự khai phá ngoài HĐ 5.000 4. Nguy ễn Văn Luận P. An Bình, Buôn Hồ HĐ-KL Nguyễn Văn Luận 7.000 5. Trầ n Văn Năm P An Lạc, Buôn Hồ HĐ-KL 7.000 6. Hu ỳnh Kim Long P Thiện An, Buôn Hồ HĐ-KL Huỳnh Kim Long 10.000 7. Nguy ễn Đức Tịnh P Thiện An, Buôn Hồ HĐ-KL Nguyễn Đức Tịnh 9.000 8. Nguy ễn Đức Thành P Thiện An, Buôn Hồ HĐ-KL 10.000 9. Nguy ễn Văn Ninh P. An Bình, Buôn Hồ HĐ-KL 7.000 10. Hu ỳnh Quặp Thị xã Buôn Hồ HĐ-KL Huỳnh Quặp 7.000 11. Ngô Xuân Linh P An Lạc, Buôn Hồ HĐ-KL Ngô Xuân Linh 11.000 12. Nguy ễn Ngọc Quang Tân Lập, Krông Buk HĐ-KL Nguyễn Ngọc Quang 6.000 13. Hoàng Nghĩa Thành Tân Lập, Krông Buk HĐ-KL Hoàng Nghĩa Thành 6.000 14. Hồ Văn Gấm Thị xã Buôn Hồ HĐ-KL Hồ Văn Gấm 7.000 15. Nguy ễn Văn Đông P Thiện An, Buôn Hồ HĐ-KL Nguyễn Văn Đông 18.000 16. Phạ m Đức Thắng P Thiện An, Buôn Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 4.000 17. Lê Thị Ánh Tuyết Hồ Tiếng, Ea Hồ HĐ-KL Lê Minh Châu 1 + 2 48.870 18. Hoàng Văn Hiếu Tân Lập, Krông Buk Tự khai phá, lấn chiếm 2.000 19. Phạ m Đức Thiên Pơng Drang, Krông Buk Tự khai phá, lấn chiếm 2.000 20. Phạ m Văn An Trâp Kso, Ea Hồ HĐ-KL Ngô Trung Hải 3.000 21. Ngô Trung Hải Trung Hồ, Ea Hồ HĐ-KL Ngô Trung Hải 7.000 22. Nguy ễn Đăng Sơn P Đoàn Kết, Buôn Hồ HĐ-KL Ng Đăng Sơn 10.000 23. Bùi Văn Tuyên Trâp Kso, Ea Hồ HĐ-KL Trần Văn Đệ 10.000 24. Lê Văn Quý TT Krông Năng HĐ-KL Lê Văn Quý 7.000 25. Nguy ễn Xuân Trứ Trâp Kso, Ea Hồ HĐ-KL Nguyễn Xuân Trứ 7.000 26. Hà Văn Khai Trâp Kso, Ea Hồ HĐ-KL Hà Văn Khai 3.000 27. Nguy ễn Hữu Điệp Trâp Kso, Ea Hồ HĐ-KL Văn Đức Chấp 3.500 28. Lã Quý Khu Trâp Kso, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 7.000 29. Nguy ễn Văn Tâm Tân Lập, Krông Buk Tự khai phá ngoài HĐ 3.800 30. Đinh Quốc Đạt Tân Lập, Krông Buk Tự khai phá ngoài HĐ 6.500 31. Y Căm Niê (Ma Chuyên) B. Giêr, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 7.000 32. Y nguăt Mlô (Ma Roat) B. Giêr, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 5.000 33. Y Boat Niê (Ma Giêk) B. Giêr, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 5.000 34. Y Bly Mlô (Ma Cương) B.Mrưm, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 5.000 35. Vũ Đình Tỉnh Ea Blang, Krông Buk Tự khai phá ngoài HĐ 8.000 36. Y Kê Niê (Ma Duyên) B. Giêr, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 5.000 37. Y Sim Niê (Ma Knô) B. Giêr, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 5.000 38. Lộc Văn Chỉnh Trâp Kso, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 2.000 39. Hà Đình Thu T5, Tân Thịnh,Krông Buk Tự khai phá ngoài HĐ 7.000 40. Hoàng Văn Vương Trâp Kso, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 3.500 Hoàng Văn Hiếu (Ma B. Giêr, Ea Hồ Tự khai phá ngoài HĐ 3.000 41. Khăm) 155 Phụ lục 5 Danh sách các hộ dân làm ruộng có cây Thủy Tùng ở xã Cư Né, huyện Krông Buk Diện tích STT Họ và tên người SDĐ Địa chỉ thường trú Ghi chú (m2) 1 Y Chư Niê Buôn Drăb - Xã Cư Né - Krông Buk 5.300 Ruộng 2 Y Kran Niê Buôn Drăb - Xã Cư Né - Krông Buk 2.220 Ruộng 3 Y Plao Mlô Buôn Drăb - Xã Cư Né - Krông Buk 4.462 Ruộng 4 Y Tuân Mlô Buôn Drăb - Xã Cư Né - Krông Buk 1.100 Ruộng 1.100 Ruộng 5 Y Thăch Niê Buôn Drăb - Xã Cư Né - Krông Buk 1.620 Rẫy 6 Y Nhủ Niê Buôn Drăb - Xã Cư Né - Krông Buk 4.144 Ruộng 7 Y Soái Niê Buôn Drăb - Xã Cư Né - Krông Buk 440 Ruộng Phụ lục 6 Danh sách các hộ dân canh tác ven hồ Thủy tùng ở Ea Ral, huyện Ea H’Leo. Stt Họ và tên Địa chỉ Ghi chú 1 Phan Văn Lộc Thôn 4 xã Ea Ral 2 Y Xim Ksơr Buôn A Riêng xã Ea Ral 3 Y Xoang Ksơr Buôn A Riêng xã Ea Ral 4 H Lú ADrơng Buôn A Riêng xã Ea Ral 5 Y Van Adrơng Buôn A Riêng xã Ea Ral 6 Y Blar Ksơr Buôn A Riêng xã Ea Ral 7 Y Lơk Niê Buôn A Riêng xã Ea Ral 8 Y Phun Ksơr Buôn A Riêng xã Ea Ral 9 Y Xom Ksơr Buôn A Riêng xã Ea Ral 10 Y Rin Ksơr Buôn A Riêng xã Ea Ral 11 Phan Văn Thiện Thôn 6- xã Ea Ral 12 Trần Hữu Đức Thôn 5- xã Ea Ral 13 Nguyễn Quán Long Thôn 5- xã Ea Ral 14 Nguyễn Văn Thọ Thôn 7- xã Ea Ral 15 Đặng Thị Thanh Tổ Dân Phố 7-Thị trấn EaDrăng 16 Đặng Văn Điền Thôn 7- xã Ea Ral 17 Đặng Thị Thanh Trúc Thôn 7- xã Ea Ral 18 Võ Hiền Thôn 4- xã Ea Ral 156 Stt Họ và tên Địa chỉ Ghi chú 19 Nguyễn Văn Chính Thôn 4- xã Ea Ral 20 Lê Anh Xuân Thôn 5- xã Ea Ral 21 Lê Thăng Long Tổ Dân Phố 2-Thị trấn EaDrăng 22 Lê Xuân Thăng Tổ Dân Phố 9-Thị trấn EaDrăng 23 Nguyễn văn Lý Thôn 7- xã Ea Ral 24 Hoàng văn Miện Thôn 5- xã Ea Ral 25 Nguyễn văn Cầu Thôn 2- xã Ea Ral 26 Hồ Sỹ Hải Tổ Dân Phố 10-Thị trấn EaDrăng 27 Vũ văn Hiên Thôn 5- xã Ea Ral 28 Phạm Mạnh Ân Tổ Dân Phố 4-Thị trấn EaDrăng 29 Nguyễn Như Hải Thôn 6a- xã Ea Ral 30 Vũ văn Điệu Tổ Dân Phố 7-Thị trấn EaDrăng 31 Hoàng xuân Thạo Thôn 4- xã Ea Ral 32 Nguyện Xuân Thanh Thôn 4- xã Ea Ral 33 Võ Công Yên Thôn 5- xã Ea Ral 34 Tiêu viết Long Thôn 4- xã Ea Ral 35 Phan Trường Giang Thôn 4- xã Ea Ral 36 Phan Như Mai Thôn 4- xã Ea Ral 37 Trần Huy Thuận Tổ Dân Phố 9-Thị trấn Ea Drăng 38 Trần Đình Danh Tổ Dân Phố 9-Thị trấn Ea Drăng 39 Huỳnh văn Công Thôn 3- xã Ea Ral 40 Hoàng văn Thư Thôn 4- xã Ea Ral 41 Phan Tiến Dũng Tổ Dân Phố 2-Thị trấn Ea Drăng 157 Phụ lục 7 DỰ TOÁN ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN BẢO TỒN LÀI – SINH CẢNH THỦY TÙNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 (Đ/v: Triệu đồng) TT Các chương trình/hoạt động Đơn vị Đơn Khối Tổng đầu tư Năm tính giá lượng 2011 2012 2013 2014 2015 1 Quy hoạch khu bảo tồn 9,800 9,800 - - - - 1.1 Đo vẽ thiết kế các phân khu, Bản 100 1 100 100 1.2 Đền bù giải tỏa đất cà phê Ea Ral ha 250 22 5,500 5,500 1.3 Hỗ trợ đền bù giải tỏa cà phê ở Trấp Sơ ha 50 34 1,700 1,700 1.4 Làm cọc mốc ranh giới Cọc 5 500 2,500 2,500 2 Xây dựng và hoạt động của bộ máy khu 5,207 1,041 1,041 1,041 1,041 1,041 bảo tồn 2.1 Giám đốc Người 2.5 1 150 30 30 30 30 30 2.2 Phó Giám đốc Người 2.3 2 276 55 55 55 55 55 2.3 Thạc sĩ quản lý tài nguyên môi trường Người 2.2 1 132 26 26 26 26 26 2.4 Kỹ sư quản lý tài nguyên môi trường Người 2.1 8 1,008 202 202 202 202 202 2.5 Trung cấp lâm nghiệp Người 1.7 4 408 82 82 82 82 82 2.6 Cán bộ hành chính, tổ chức Người 1.7 2 204 41 41 41 41 41 2.7 Trạm trưởng 3 trạm Người 2.1 3 378 76 76 76 76 76 2.8 Kế toán Người 2.1 2 252 50 50 50 50 50 2.9 Thủ quỹ, văn thu Người 1.5 2 180 36 36 36 36 36 2.10 Cán bộ xây dựng cơ bản Người 1.4 1 84 17 17 17 17 17 2.11 Lái xe Người 1.5 2 180 36 36 36 36 36 2.12 Trung cấp lâm nghiệp Người 1.7 14 1,428 286 286 286 286 286 158 TT Các chương trình/hoạt động Đơn vị Đơn Khối Tổng đầu tư Năm tính giá lượng 2.13 Dự phòng lương, phụ cấp trách nhiệm 527 105 105 105 105 105 (10%) 3 Xây dựng cơ sở vật chất khu bảo tồn 19,291 10,441 7,660 930 130 130 3.1 Xây dựng văn phòng 300 m2 m2 4.0 300 1,200 1,200 3.2 Làm đường nhựa chung quanh các khu km 1500.0 8.2 12,300 6,150 6,150 3.3 Đường đi lại trong khuôn viên m 1.2 500 600 300 300 3.4 Hàng rào bê tông m 0.5 700 350 350 3.5 Hệ thống nước sinh hoạt 150 150 3.6 Hệ thống điện chiếu sáng phục vụ sinh 400 400 hoạt, nghiên cứu 3.7 Thiết bị văn phòng 500 500 3.8 Canô Chiếc 200 1 200 200 3.9 Hilux Toyota Chiếc 600 1 600 600 3.10 Xe tải 2.5 tấn Chiếc 380 1 380 380 3.11 Xe tải lớn Chiếc 500 1 500 500 3.12 Xe máy Win Chiếc 40 12 480 480 3.13 Máy phát điện Cái 200 1 200 200 3.14 Roi điên Cái 4 9 36 36 3.15 Súng hơi cay Cái 10 12 120 120 3.16 Còng Cái 3 20 60 60 3.17 Ống nhòm Cái 3 5 15 15 3.18 GPS Cái 10 15 150 150 3.19 Máy tính Cái 20 15 300 300 3.20 Internet, điện thoại Năm 30 5 150 30 30 30 30 30 3.21 Thiết bị phòng cháy Bộ 100 1 100 100 3.22 Khác 500 100 100 100 100 100 4 Quản lý bảo vệ thuỷ tùng ha 675 675 - - - - 159 TT Các chương trình/hoạt động Đơn vị Đơn Khối Tổng đầu tư Năm tính giá lượng 4.1 Xây dựng các trạm quản lý bảo vệ rừng 3 m2 150 3 450 450 nơi 4.2 Làm đường cáp đi trong rừng Earal m 150 1.5 225 225 5 Nhân giống và bảo tồn sinh cảnh thủy 8,000 500 2,450 2,400 1,550 1,100 tùng 5.1 Xây dựng vườn ươm lưới/kính Cái 1000 1 1,000 1,000 5.2 Nghiên cứu nuôi cấy mô Dự án 1000 1 1,000 500 500 5.3 Nghiên cứu tái sinh chồi rễ thở Dự án 500 1 500 250 250 5.4 Nghiên cứu điều chỉnh tổ thành loài Dự án 500 1 500 250 250 5.5 Gieo ươm cây con thủy tùng, bùi nước, 900 300 300 300 bản địa 5.6 Trồng rừng trong khu phục hồi sinh thái ha 50 50 2,500 900 900 700 5.7 Trồng rừng trong vùng đệm ha 20 60 1,200 600 600 5.8 Tham quan trao đổi thông tin Đợt 20 20 400 100 100 100 100 6 Hợp tác quốc tế về bảo tồn thủy tùng 1,600 320 320 320 320 320 6.1 Chuyên gia nhân giống (1 Người/ đợt 60 5 300 60 60 60 60 60 người/đợt/năm) 6.2 Chuyên gia bảo tồn quần thể (1 Người/ đợt 60 5 300 60 60 60 60 60 người/đợt/năm) 6.3 Trao đổi thông tin, quảng bá 1,000 200 200 200 200 200 7 Giám sát đánh giá dự án 300 - - 100 - 200 7.1 Đánh giá giữa kỳ Đợt 100 1 100 100 7.2 Đánh giá kết thúc dự án Đợt 200 1 200 200 9 Dự phòng 1,015 203 203 203 203 203 Tổng dự toán đầu tư cho dự án 45,888 22,980 11,674 4,994 3,244 2,994 160
File đính kèm:
- du_an_bao_ton_loai_sinh_canh_thuy_tung_glyptostrobus_pensili.pdf